Bệnh gan liên quan đến rượu Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 04 December 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Acid amin phân nhánh ((L-isoleucine, L-leucine, L-valine)1  4,15 g/gói, dùng 1 gói với 1 ly nước đầy, uống mỗi 8 giờ sau bữa ăn  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (chướng bụng hoặc đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, nôn ói); Tác dụng khác (khó chịu, phù nề, phát ban, ngứa, tăng BUN & creatinine huyết thanh, tăng amoniac máu, tăng AST & ALT huyết thanh, tăng bilirubin toàn phần)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Không được pha với nước hoặc các chất lỏng khác
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi
  • Tránh sử dụng cho bệnh nhân có bất thường bẩm sinh về chuyển hóa acid amin phân nhánh hoặc bệnh nhân bị xơ gan tiến triển rõ rệt
L-ornithineL-aspartate  3 g hoặc 5 g/gói, pha 1-2 gói vào nước, uống tối đa mỗi 8 giờ hoặc
20 g/ngày, truyền tĩnh mạch
Tác dụng không mong muốn
  • Dạng cốm: Buốn nôn/nôn, đau dạ dày, đầy hơi, hiếm khi tiêu chảy, đau các chi
  • Dung dịch đậm đặc để truyền: Buồn nôn/nôn

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân không dung nạp fructose
  • Tránh dùng ở bệnh nhân suy thận nặng
Metadoxine  1.000 mg uống mỗi 24 giờ hoặc
500 mg uống mỗi 8 giờ 
Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân đang điều trị bệnh Parkinson với levodopa
  • Tránh dùng ở phụ nữ mang thai, cho con bú
Phospholipid1 (phospholipid thiết yếu)  600 mg uống mỗi 8 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Thỉnh thoảng khó chịu dạ dày, phân lỏng, tiêu chảy

Hướng dẫn đặc biệt

  • Uống nguyên viên với nhiều nước, không nhai
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân viêm gan mạn tính
  • Tránh sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn với chế phẩm từ đậu nành
  • Không thay thế cho việc tránh các chất độc hại gây tổn thương gan như rượu
Silymarin1  150-200 mg uống mỗi 12-24 giờ hoặc
Khởi đầu cho bệnh nặng: 140 mg uống mỗi 8 giờ trong 3-6 tháng
Liều duy trì: 70 mg uống mỗi 8 giờ hoặc 140 mg uống mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu chảy

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên dùng cùng thức ăn
Acid ursodeoxycholic  Liều cá thể hóa  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, rối loạn tiêu hóa); Tác dụng khác (đau đầu, mất ngủ, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, đau khớp, đau cơ, ngứa)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên dùng cùng thức ăn
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với acid mật, sỏi cholesterol canxi hóa, sỏi cản quang hoặc sỏi sắc tố mật không cản quang, bệnh gan mạn tính
1 Trên thị trường có nhiều chế phẩm phối hợp. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Hormone corticosteroid


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Betamethasone  1,5-5 mg uống mỗi 24 giờ trong 1-3 tuần, sau đó giảm liều đến liều thấp nhất có hiệu quả  Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (tăng huyết áp, vỡ cơ tim sau nhồi máu cơ tim gần đây); Tác dụng khác (ức chế tuyến thượng thận, rối loạn thị giác, ức chế miễn dịch khi sử dụng kéo dài, bệnh cơ, rối loạn tâm thần, rối loạn điện giải, giữ nước, quá mẫn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tăng liều ở bệnh nhân chịu bất kỳ căng thẳng bất thường nào; giảm dần liều để giảm thiểu suy vỏ thượng thận thứ phát do thuốc
  • Có thể che lấp một số dấu hiệu nhiễm trùng, có thể kích hoạt bệnh amip hoặc lao tiềm ẩn
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị vỡ thành tự do thất trái sau nhồi máu cơ tim gần đây, phụ nữ có khả năng sinh sản

Thực phẩm chức năng & liệu pháp bổ trợ


Thuốc Liều dùng Lưu ý
S -adenosyl-L-methionine 400-1.200 mg uống mỗi 24 giờ chia nhiều liều, dùng trong 6 tháng  Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống lúc bụng đói, không nhai hoặc nghiền viên
  • Dùng thận trọng trong khi mang thai & cho con bú

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.