Bệnh Alzheimer và sa sút trí tuệ Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 12 June 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Kháng thể đơn dòng kháng amyloid


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Donanemab 700 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 4 tuần trong 3 tháng
Liều duy trì: 1.400 mg mỗi tháng
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (nhức đầu, hình ảnh amyloid bất thường (ARIA) kèm theo triệu chứng phù (ARIA-E) bao gồm tràn dịch não hoặc phù não & lắng đọng hemosiderin (ARIA-H) bao xuất huyết vi thể và nhiễm sắt ở bề mặt
  • Đã quan sát thấy phản ứng liên quan đến truyền dịch (sốt, triệu chứng giống cúm, buồn nôn/nôn, hạ huyết áp, giảm độ bão hòa oxy, quá mẫn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi xem xét điều trị đồng thời với
    thuốc chống huyết khối hoặc thuốc tiêu sợi huyết
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có nguy cơ bị xuất huyết nội sọ
 Lecanemab1 (lecanemab-irmb) 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 2 tuần trong 18 tháng
Liều duy trì: 10 mg/kg/liều tiêm tĩnh mạch mỗi 4 tuần
 Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (nhức đầu, phù não, hình ảnh amyloid bất thường bao gồm tràn dịch não, xuất huyết não, xuất huyết vi thể và nhiễm sắt ở bề mặt); Tác dụng khác (tiêu chảy, rung nhĩ, nhiễm hemosiderin, giảm bạch cầu lympho, ho)
  • Đã quan sát thấy phản ứng liên quan đến truyền dịch (sốt, triệu chứng giống cúm, buồn nôn/nôn, hạ huyết áp, giảm độ bão hòa oxy, quá mẫn)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng khi xem xét điều trị đồng thời với thuốc chống huyết khối hoặc thuốc tiêu sợi huyết
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có nguy cơ bị xuất huyết nội sọ
1Đã được FDA Hoa Kỳ phê duyệt điều trị Alzheimer giai đoạn sớm thông qua chương trình Accelerated Approval pathway. Cách dùng thuốc nên theo hướng dẫn của Khuyến Cáo Sử Dụng Thuốc Thích Hợp trong thực hành lâm sàng.

Thuốc chống loạn thần không điển hình thế hệ 2


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc chống loạn thần khác
Brexpiprazole Điều trị triệu chứng kích động có liên quan đến sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer:
Liều khởi đầu:
Ngày 1-7: uống 0,5 mg mỗi 24 giờ
Ngày 8-14: uống 1 mg mỗi 24 giờ
Ngày 15 trở đi: uống 2 mg mỗi 24 giờ
Liều mục tiêu: uống 2 mg mỗi 24 giờ
Có thể tăng lên 3 mg uống mỗi 24 giờ sau ít nhất 2 tuần
Liều tối đa: 3 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tâm thần (suy nghĩ/hành vi tự tử, kích động, rối loạn ám ảnh cưỡng chế); Thần kinh trung ương (mất ngủ, lo âu, nhức đầu, choáng váng, buồn ngủ, an thần, run); Tiêu hóa (táo bón, buồn nôn/nôn); Tim mạch (nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế); Nội tiết (tăng prolactin máu); Tác dụng khác (tăng cân, rối loạn lipid máu, mờ mắt, mệt mỏi)
  • Có khả năng gây tử vong: Hội chứng ác tính do thuốc an thần, rối loạn tạo máu, hôn mê do nhiễm toan ceton hoặc hôn mê tăng áp lực thẩm thấu
  • Tỷ lệ hội chứng ngoại tháp thấp với chứng ngồi không yên được ghi nhận nhiều nhất, ít gặp rối loạn vận động muộn
Hướng dẫn đăc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân đã biết có bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh Parkinson hoặc bệnh có thể gây hạ huyết áp, bệnh nhân có tiền sử co giật, sa sút trí tuệ liên quan đến rối loạn tâm thần
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế & cảm ứng CYP3A4 hoặc CYP2D6
  • Nên xét nghiệm công thức máu, lipid, glucose lúc đói/HbA1c trước khi điều trị, sau đó theo dõi định kỳ
  • Kiểm tra mắt hàng năm
  • Theo dõi ý định tự tử & tình trạng lâm sàng tiến triển xấu
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột
Risperidone Liều khởi đầu: uống 0,25 mg mỗi 12 giờ
Điều chỉnh liều 0,25 mg/ngày mỗi 2-4 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tâm thần (tâm thần phân liệt, mất ngủ, kích động, lo âu, tăng động, loạn trương lực, buồn ngủ); Thần kinh trung ương (triệu chứng ngoại tháp, đau đầu); Tác dụng khác (viêm mũi)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh Parkinson hoặc các bệnh có thể khiến bệnh nhân dễ bị hạ huyết áp, loạn nhịp tim, bệnh nhân có tiền sử co giật, loạn thần liên quan đến sa sút trí tuệ
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ
  • Theo dõi ý định tự tử hoặc tình trạng lâm sàng tiến triển xấu

Thuốc ức chế cholinesterase (đường uống)


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Donepezil Liều khởi đầu: uống 5 mg mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 10 mg, uống mỗi 24 giờ trước khi đi ngủ sau mỗi 4-6 tuần nếu dung nạp
Liều tối đa: 10 mg/ngày
hoặc
Uống 23 mg mỗi 24 giờ trước khi đi ngủ ở những bệnh nhân sa sút trí tuệ trung bình-nặng đã dùng liều 10 mg trong tối thiểu 3 tháng
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu); Thần kinh trung ương (nhức đầu, mất ngủ, run, chóng mặt); Tác dụng khác (mệt mỏi, chuột rút cơ)
  • Hiếm gặp: đau thắt ngực, nhịp tim chậm, xuất huyết tiêu hóa, co giật, tăng men gan đã được báo cáo
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có bất thường dẫn truyền trên tâm thất, co giật, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hen phế quản, có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa, tắc nghẽn bàng quan hoặc đường tiêu hóa
  • Người có cân nặng <55 kg có thể bị buồn nôn/nôn & giảm cân nhiều hơn khi dùng liều 23 mg/ngày
  • Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân hồi phục sau phẫu thuật bàng quan hoặc đường tiêu hóa
 Galantamine Liều khởi đầu: uống 4 mg mỗi 12 giờ trong 4 tuần
Liều duy trì: uống 8 mg mỗi 12 giờ trong ≥4 tuần
Liều tối đa: 24 mg/ngày
Suy gan mức độ trung bình: uống 4 mg mỗi 24 giờ trong 1 tuần
Có thể tăng đến 4 mg, uống mỗi 12 giờ trong ≥4 tuần
Liều tối đa: 16 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài:
Liều khởi đầu: uống 8 mg/ngày trong 4 tuần
Liều duy trì: uống 16 mg/ngày trong ≥4 tuần
Liều tối đa: 24 mg/ngày
Suy gan mức độ trung bình: uống 8 mg mỗi 24 giờ cách ngày
trong 1 tuần
Có thể tăng đến 8 mg, uống mỗi
24 giờ trong 4 tuần
Liều tối đa: 16 mg/ngày
 Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu); Thần kinh trung ương (nhức đầu, mất ngủ, run, chóng mặt); Tác dụng khác (mệt mỏi chuột rút cơ)
  • Hiếm gặp: đau thắt ngực, nhịp tim chậm, xuất huyết tiêu hóa, co giật, tăng men gan đã được báo cáo

Hướng dẫn đặc biệt

  • Uống vào bữa ăn sáng và bữa ăn tối
  • Uống đủ nước trong quá trình điều trị
  • Nếu quên thuốc ≥3 ngày, hãy bắt đầu lại với liều thấp nhất và tăng dần đến liều hiện tại
  • Nên điều trị duy trì ở liều tối đa có thể dung nạp được
  • Tránh dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bất thường dẫn truyền trên tâm thất, co giật, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản, có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa, tắc nghẽn bàng quan hoặc đường tiêu hóa
  • Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan/suy thận nhẹ
 Rivastigmine  Liều khởi đầu: uống 1,5 mg mỗi
12 giờ
Nếu dung nạp, có thể tăng lên 3 mg uống mỗi 12 giờ sau ≥2 tuần, đến liều 4,5 mg, uống mỗi 12 giờ, cuối cùng tăng đến liều tối đa 6 mg, uống mỗi 12 giờ

 Tác dụng không mong muốn

  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu); Thần kinh trung ương (nhức đầu, mất ngủ, run, chóng mặt); Tác dụng khác (mệt mỏi, chuột rút cơ)
  • Hiếm gặp: đau thắt ngực, nhịp tim chậm, xuất huyết tiêu hóa, co giật, tăng men gan đã được báo cáo

Hướng dẫn đặc biệt

  • Uống vào bữa ăn sáng và bữa ăn tối
  • Nếu quên thuốc vài ngày, hãy bắt đầu lại với liều thấp nhất và tăng dần đến liều hiện tại
  • Nên điều trị duy trì ở liều tối đa có thể dung nạp được
  • Tránh dùng cho bệnh nhân suy gan nặng
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có bệnh lý nút xoang, hoặc bất thường dẫn truyền trên tâm thất (blốc nhĩ thất), có tiền sử co giật, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản, có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa, tắc nghẽn đường tiết niệu

Thuốc ức chế cholinesterase (thấm qua da)


Thuốc  Hàm lượng Liều dùng Lưu ý
Rivastigmine Miếng dán 5 cm2 chứa 9 mg rivastigmine cung cấp 4,6 mg/24 giờ
Miếng dán 10 cm2 chứa 18 mg rivastigmine cung cấp 9,5 mg/24 giờ
Miếng dán 15 cm2 chứa 27 mg rivastigmine cung cấp 13,3 mg/24 giờ
Liều khởi đầu: Dán miếng dán 4,6 mg/24 giờ x 1 lần/ngày
Sau tối thiểu 4 tuần & nếu dung nạp, có thể tăng đến miếng dán 9,5 mg/24 giờ
Liều tối đa: Miếng dán 13,3 mg/24 giờ dùng cho bệnh nhân sa sút trí tuệ trung bình-nặng
Tác dụng không mong muốn
  • Thường xảy ra khi điều trị với liều cao hơn liều khuyến cáo: Thần kinh trung ương (nhức đầu, lú lẫn, chóng mặt, kích động, trầm cảm, mất ngủ, run); Tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn/nôn, chán ăn); Tác dụng khác (đổ mồ hôi, khó chịu, mệt mỏi, suy nhược)
  • Hiếm gặp: đau thắt ngực, loét dạ dày, tá tràng, co giật, phát ban
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dán vùng lưng trên, lưng dưới, cánh tay hoặc ngực trên, vị trí dán nên sạch, khô, không có lông, da còn nguyên vẹn
  • Tránh dán miếng dán mới tại vị trí dán cũ trong ít nhất 14 ngày
  • Thận trọng khi dùng ở những bệnh nhân có hội chứng nút xoang hoặc bất thường về tim khác (blốc nhĩ thất), tiền sử co giật, hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn khác, có nguy cơ loét dạ dày, hoặc bệnh nhân tắc nghẽn đường niệu
  • Lợi ích lâm sàng nên được đánh giá lại thường xuyên và nên cân nhắc ngừng sử dụng khi không còn bằng chứng về hiệu quả ở liều tối ưu
  • Nếu quên 1 liều, dán miếng dán mới ngay lập tức. Nếu quên liều trong nhiều ngày, bắt
    đầu lại với liều 4,6 mg/24 giờ & theo dõi, chuyển sang liều kế tiếp sau 4 tuần

Các thuốc khác điều trị triệu chứng nhận thức


Thuốc Liều dùng Lưu ý
 Ức chế monoamine oxisade B  
Selegiline Uống 5-10 mg mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (hạ huyết áp tư thế, đau ngực); Thần kinh trung ương (nhức đầu, run, chóng mặt, trầm cảm, ảo giác, kích động); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, táo bón, tiêu chảy, khô miệng); Tác dụng khác (đau họng, chuột rút cơ)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng cho bệnh nhân đang xuất huyết tiêu hóa
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét tiêu hóa, tăng huyết áp không kiểm soát, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, rối loạn tâm thần, suy gan hoặc suy thận nặng)
 Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh  
Cholinealfoscerate  Uống 400 mg mỗi 8-12 giờ

 Tác dụng không mong muốn

  • Tiêu hóa (buồn nôn, viêm dạ dày, bệnh đường tiêu hóa); Thần kinh trung ương (buồn ngủ, mất ngủ, phản kháng, hồi hộp, co giật, tăng vận động)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định đối với phụ nữ có dự định sinh con, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
Citicoline Uống 500 mg mỗi 12-24 giờ
hoặc
uống 1.000 mg mỗi 24 giờ
hoặc
Tiêm tĩnh mạch 125 mg/mL mỗi 12 giờ hoặc 250 mg/mL mỗi 24 giờ

Tác dụng không mong muốn

  • Thỉnh thoảng kích thích hệ thần kinh đối giao cảm, hạ huyết áp thoáng qua & gián đoạn

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định đối với bệnh nhân tăng trương lực phó giao cảm
Peptid (cerebrolysin concentrate) (peptid có nguồn gốc từ não lợn) Truyền tĩnh mạch 10-30 mL (trong nước muối sinh lý, dung dịch Ringer, glucose 5%, dextran 40) mỗi 24 giờ x 2-4 tuần
hoặc
Tiêm bắp tối đa 5 mL
hoặc
Tiêm tĩnh mạch tối đa 10 mL mỗi 24 giờ x
2-4 tuần

Tác dụng không mong muốn

  • Phản ứng quá mẫn

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định đối với bệnh nhân suy thận nặng, đang trong trạng thái động kinh, động kinh cơn lớn
Piracetam 1,2-4,8 g/ngày, uống chia 2-4 lần hoặc
tiêm tĩnh mạch 1 g mỗi 8 giờ
Liều khởi đầu có thể là 4,8 mg/ngày, uống chia 2-4 lần tùy thuộc vào mức độ nghiêm
trọng của các triệu chứng

 Tác dụng không mong muốn

  • Thần kinh trung ương (mất ngủ, buồn ngủ, tăng vận động, căng thẳng, trầm cảm); Tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Tác dụng khác (tăng cân, phát ban

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng
  • Không ngừng điều trị đột ngột
 Thuốc giãn mạch ngoại biên & hoạt hóa não  
Ginkgo biloba (EGb 761) 120 mg/ngày uống chia liều mỗi 12 giờ

Tác dụng không mong muốn

  • Thần kinh trung ương (nhức đầu, chóng mặt); Tiêu hóa (nôn, khó tiêu); Tác dụng khác (đánh trống ngực, rối loạn chảy máu, phản ứng quá mẫn ở da)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Có thể uống kèm hoặc không kèm với thức ăn
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có rối loạn co giật, bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu hoặc thuốc có ảnh hưởng đến kết tập tiểu cầu, rối loạn đông máu hoặc có nguy cơ chảy máu
    • Tuy nhiên, các nghiên cứu đã chứng minh rằng EGb 761 an toàn với aspirin, ticlopidine, rivaroxaban & warfarin
Nicergoline Uống 10 mg mỗi 8 giờ
hoặc
uống 30 mg mỗi 12-24 giờ

Tác dụng không mong muốn

  • Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, tăng tiết acid), Tim mạch (hạ huyết áp, đặc biệt sau khi dùng thuốc đường tiêm); Thần kinh trung ương (chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu); Tác dụng khác (bốc hỏa, mệt mỏi)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên uống vào lúc đói
  • Thận trọng với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh nhân tăng acid uric máu, hoặc có tiền sử bệnh gout, và/hoặc đang điều trị với các thuốc cản trở quá trình chuyển hóa acid uric
  • Có thể làm tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp
 Sản phẩm đường ruột/dinh dưỡng  
Acid docosahexaenoic (DHA)/ acid eicosapentaenoic (EPA)/ uridine monophosphate
(UMP)/ choline/vitamin B6, B12/ vitamin C/ vitamin E/ acid folic/ phospholipid/ selenium
 Uống 125 mL mỗi 24 giờ

 Hướng dẫn đặc biệt

  • Chỉ sử dụng đường ruột
  • Tránh dùng ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa galactose
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân dị ứng với sữa, cá & đậu nành

Thực phẩm bổ sung & điều trị bổ trợ


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Neuropeptid và amino acid dưới dạng peptone (có nguồn gốc từ não lợn) Uống 1 viên nang mỗi 24 giờ
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống vào buổi sáng
  • Không thích hợp với bệnh nhân không dung nạp lactose
Rễ Acori tatarinowii/ củ Angelica sinensis/ củ Astragalus membranaceus/ sợi Catharmus tinctorius/ rễ Ligusticum chuanxiong/ củ Paeonia lactiflora/ củ Polygala tenuifolia/ hạt Prunus persica/ củ Salvia miltiorrhiza (MLC 901) 2 viên nang uống mỗi 8 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (khô miệng, buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Tác dụng khác (cảm giác nóng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị quá mẫn
  • Theo dõi INR ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người lớn có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Hướng dẫn về liều dùng được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.