Content:
Thuốc điều trị thiếu máu (đường uống)*
Nội dung của trang này:
Thuốc điều trị thiếu máu (đường uống)*
Thuốc điều trị thiếu máu ( đường tĩnh mạch)
Miễn trừ trách nhiệm
Nội dung của trang này:
Thuốc điều trị thiếu máu (đường uống)*
Thuốc điều trị thiếu máu ( đường tĩnh mạch)
Miễn trừ trách nhiệm
Thuốc điều trị thiếu máu (đường uống)*
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
Sắt carbonyl** | 50-90 mg, uống mỗi 24 giờ | Tác dụng không mong muốn
|
Phức hợp sắt (III) hydroxide polymaltose | 100 mg uống mỗi 8-24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Sắt pyrophosphate | 325 mg uống mỗi 24 giờ | |
Sắt fumarate |
200 mg uống mỗi 8-24 giờ |
|
Sắt gluconate** | 250 mg uống mỗi 12-24 giờ | |
Sắt sulfate | Dạng sắt nguyên tố: 65-200 mg uống mỗi 24 giờ chia 2-3 liều |
|
Protein sắt succinylate | 800 mg uống mỗi 12-24 giờ (tương đương 40-80 mg sắt/ngày) | |
Natri sắt citrate | 100-200 mg uống mỗi 24 giờ, chia làm 1-2 liều |
**Những liều sắt này được kết hợp với acid folic, vitamin và khoáng chất.
Thuốc điều trị thiếu máu ( đường tĩnh mạch)
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
Sắt carboxymaltose |
Người lớn & trẻ em >14 tuổi: Tối đa 1.000 mg tiêm/truyền tĩnh mạch mỗi 24 giờ nhưng không quá một lần mỗi tuần Có thể tiêm tĩnh mạch không pha loãng, tối đa 15 mg/kg trọng lượng cơ thể: Liều từ 200 đến 500 mg sắt nên được tiêm với tốc độ 100 mg/phút trong khi liều trên 500 mg nên được tiêm trên 15 phút hoặc Có thể truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng với 0,9% NaCl, tối đa 20 mg/kg trọng lượng Bệnh thận mạn-phụ thuộc chạy thận nhân tạo: Tiêm mỗi ngày liều duy nhất tối đa 200 mg sắt không pha loãng, có thể tiêm trực tiếp vào nhánh tĩnh mạch của máy lọc máu |
Tác dụng không mong muốn
|
Sắt derisomaltose (sắt [III] isomaltoside 1.000) |
Người lớn và người già: Tối đa 500 mg tiêm tĩnh mạch nhanh, tối đa 3 lần/tuần với tốc độ tối đa 250 mg sắt/phút Có thể dùng không pha loãng hoặc pha loãng trong tối đa 20 mL NaCl 0,9% vô trùng hoặc Liều sắt tích lũy cần thiết có thể được truyền nhỏ giọt, dùng liều duy nhất tối đa 20 mg sắt/kg trọng lượng hoặc chia các lần truyền mỗi tuần cho đến khi truyền hết liều sắt tích lũy Liều lên đến 1.000 mg phải được truyền trong >15 phút; liều >1.000 mg phải được truyền trong ≥30 phút |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Sắt dextran | Liều lượng cá thể hóa theo tổng lượng sắt thiếu hụt Người lớn và trẻ em >14 tuổi: 100-200 mg (2-4 mL) tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chậm 2-3 lần/tuần Nếu cần cung cấp sắt nhanh, truyền tĩnh mạch dưới dạng tổng liều, với liều lên đến tổng liều thay thế tương đương với 20 mg sắt/kg trọng lượng cơ thể trong 4-6 giờ Có thể được pha loãng trong dung dịch NaCl 0,9% hoặc glucose 5%, truyền nhỏ giọt qua đường tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp dưới dạng dung dịch không pha loãng Liều tối đa: tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp 100 mg (2 mL)/ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Sắt sucrose | Liều lượng cá thể hóa theo tổng lượng sắt thiếu hụt Người lớn & người già: 100-200 mg (5-10 mL) truyền tĩnh mạch nhỏ giọt sau khi pha loãng hoặc tiêm tĩnh mạch chậm không pha loãng 1-3 lần mỗi tuần Liều tối đa: Tiêm không quá 3 lần/tuần: 100-200 mg (5-10 mL) tiêm trong ít nhất 5-10 phút Truyền không quá 1 lần/tuần: ≤70 kg: 7 mg/kg cân nặng truyền trong 3,5 giờ >70 kg: 500 mg (25 mL) truyền trong 3,5 giờ Pha loãng 100 mg sắt trong tối đa 100 mL dung dịch NaCl 0,9% |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Hướng dẫn về liều dùng được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Hướng dẫn về liều dùng được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.