Thiếu máu thiếu sắt Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 13 June 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc điều trị thiếu máu (đường uống)*


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Sắt carbonyl** 50-90 mg, uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (kích ứng tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn/nôn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng với thức ăn và không dùng với thuốc kháng acid
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị bệnh huyết tố và ứ sắt
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan mạn tính, xơ gan do rượu, nghiện rượu mạn tính và suy tuyến tụy
Phức hợp sắt (III) hydroxide polymaltose 100 mg uống mỗi 8-24 giờ

Tác dụng không mong muốn

  • Tiêu hóa (táo bón, tiêu chảy, phân sẫm màu, buồn nôn/nôn, đau thượng vị, vị giác kim loại)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Có thể dùng trong bữa ăn để giảm cảm giác khó chịu về đường tiêu hóa
  • Có thể làm giảm hấp thụ sắt nếu dùng với thuốc kháng acid
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân thiếu máu không thiếu sắt (thiếu máu tán huyết), quá tải sắt (bệnh ứ sắt, bệnh lắng đọng hemosiderin) hoặc rối loạn sử dụng sắt (bệnh thalassemia)
  • Thận trọng ở bệnh nhân không có bệnh đường tiêu hóa, ví dụ loét dạ dày tá tràng, viêm loét đại tràng mạn tính, bệnh túi thừa
Sắt pyrophosphate 325 mg uống mỗi 24 giờ
Sắt fumarate
200 mg uống mỗi 8-24 giờ
Sắt gluconate** 250 mg uống mỗi 12-24 giờ
Sắt sulfate Dạng sắt nguyên tố:
65-200 mg uống mỗi 24 giờ chia 2-3 liều
Protein sắt succinylate 800 mg uống mỗi 12-24 giờ (tương đương 40-80 mg sắt/ngày)
Natri sắt citrate 100-200 mg uống mỗi 24 giờ, chia làm 1-2 liều
*Trên thị trường có các chế phẩm kết hợp. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết thông tin về dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
**Những liều sắt này được kết hợp với acid folic, vitamin và khoáng chất.

Thuốc điều trị thiếu máu ( đường tĩnh mạch)


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Sắt carboxymaltose
Người lớn & trẻ em >14 tuổi: Tối đa 1.000 mg tiêm/truyền tĩnh mạch mỗi 24 giờ nhưng không quá một lần mỗi tuần
Có thể tiêm tĩnh mạch không pha loãng, tối đa 15 mg/kg trọng lượng cơ thể: Liều từ 200 đến 500 mg sắt nên được tiêm với tốc độ 100 mg/phút trong khi liều trên 500 mg nên được tiêm trên 15 phút hoặc
Có thể truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng với 0,9% NaCl, tối đa 20 mg/kg trọng lượng
Bệnh thận mạn-phụ thuộc chạy thận nhân tạo: Tiêm mỗi ngày liều duy nhất tối đa 200 mg sắt không pha loãng, có thể tiêm trực tiếp vào nhánh tĩnh mạch của máy lọc máu
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (nhức đầu, chóng mặt); Chuyển hóa (tăng alanine aminotransferase, hạ phosphat máu); Tác dụng khác (tăng huyết áp, buồn nôn, phản ứng tại chỗ tiêm)  
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh rò rỉ ra ngoài tĩnh mạch trong quá trình tiêm truyền
  • Không được tiêm hoặc truyền nhiều hơn 20 mL một lần mỗi tuần
  • Theo dõi cẩn thận trong và sau mỗi lần dùng để phát hiện các phản ứng quá mẫn
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị thiếu máu không thiếu sắt, quá tải sắt hoặc rối loạn sử dụng sắt
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử hen suyễn nặng, chàm hoặc dị ứng khác, các tình trạng miễn dịch hoặc viêm (lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp), nhiễm trùng cấp tính hoặc mạn tính, rối loạn gan, bệnh nhân có chế độ ăn uống hạn chế natri, suy thận mạn phụ thuộc chạy thận nhân tạo được dùng một liều >200 mg sắt
  • Hấp thụ sắt đường uống giảm khi dùng đồng thời với các chế phẩm sắt đường tiêm. Do đó, nếu cần, không nên bắt đầu điều trị sắt đường uống trong ít nhất 5 ngày sau lần dùng sắt carboxymaltose cuối cùng
Sắt derisomaltose (sắt [III] isomaltoside 1.000)
Người lớn và người già: Tối đa 500 mg tiêm tĩnh mạch nhanh, tối đa 3 lần/tuần với tốc độ tối đa 250 mg sắt/phút
Có thể dùng không pha loãng hoặc pha loãng trong tối đa 20 mL NaCl 0,9% vô trùng hoặc
Liều sắt tích lũy cần thiết có thể được truyền nhỏ giọt, dùng liều duy nhất tối đa 20 mg sắt/kg trọng lượng hoặc chia các lần truyền mỗi tuần cho đến khi truyền hết liều sắt tích lũy
Liều lên đến 1.000 mg phải được truyền trong >15 phút; liều >1.000 mg phải được truyền trong ≥30 phút

Tác dụng không mong muốn

  • Tiêu hóa (nôn/buồn nôn, đau bụng, táo bón); Tác dụng khác (mờ mắt, tê, khó phát âm, khó thở, đỏ bừng, ngứa, phát ban, chuột rút, phản ứng phản vệ, sốt, viêm gần vị trí tiêm, phản ứng viêm tĩnh mạch tại chỗ, đau nhức)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Theo dõi cẩn thận trong và sau mỗi lần dùng để phát hiện các phản ứng quá mẫn
  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị thiếu máu không thiếu sắt (thiếu máu tán huyết), quá tải sắt hoặc rối loạn sử dụng sắt (ví dụ như bệnh ứ sắt, bệnh lắng đọng hemosiderin), xơ gan mất bù, viêm gan hoạt động, nhiễm khuẩn huyết đang diễn ra
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử hen suyễn nặng, chàm hoặc dị ứng khác, tình trạng miễn dịch hoặc viêm, nhiễm trùng cấp tính hoặc mạn tính, bệnh gan còn bù, bệnh porphyria cutanea tarda
  • Không nên dùng đồng thời với các chế phẩm sắt đường uống
Sắt dextran Liều lượng cá thể hóa theo tổng lượng sắt thiếu hụt
Người lớn và trẻ em >14 tuổi: 100-200 mg (2-4 mL) tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chậm 2-3 lần/tuần
Nếu cần cung cấp sắt nhanh, truyền tĩnh mạch dưới dạng tổng liều, với liều lên đến tổng liều thay thế tương đương với 20 mg sắt/kg trọng lượng cơ thể trong 4-6 giờ
Có thể được pha loãng trong dung dịch NaCl 0,9% hoặc glucose 5%, truyền nhỏ giọt qua đường tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp dưới dạng dung dịch không pha loãng
Liều tối đa: tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp 100 mg (2 mL)/ngày

Tác dụng không mong muốn

  • Tim mạch (đau ngực/tức ngực, sốc, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim); Hô hấp (khó thở, thở gấp, co thắt phế quản, thở khò khè); Thần kinh trung ương (nhức đầu, yếu sức, dị cảm, chóng mặt, mất phương hướng, tê, mất ý thức, chóng mặt); Cơ xương khớp (đau khớp, chuột rút, đau cơ, viêm khớp); Ngoài da (mề đay, ngứa, ban xuất huyết, phát ban); Tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy); Tác dụng khác (sưng hạch bạch huyết, đỏ bừng, nhìn mờ, các cơn sốt, ớn lạnh, phản ứng tại chỗ tiêm, tím tái)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Ở bệnh nhân nằm bất động hoặc liệt giường, nên giảm tần suất tiêm bắp xuống còn 1-2 lần mỗi tuần
  • Theo dõi chặt chẽ trong & sau mỗi lần dùng thuốc để phát hiện phản ứng quá mẫn
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu tán huyết), thừa sắt hoặc rối loạn chuyển hóa sắt (bệnh ứ sắt, bệnh lắng đọng hemosiderin), xơ gan mất bù & viêm gan, nhiễm trùng cấp hoặc mạn tính, suy thận cấp
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có tiền sử hen suyễn nặng, chàm hoặc các bệnh cơ địa dị ứng khác, các bệnh lý miễn dịch hoặc viêm (lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp)
  • Không nên dùng đồng thời với các chế phẩm sắt đường uống vì sự hấp thu sắt đường uống sẽ giảm. Không nên bắt đầu liệu pháp sắt đường uống sớm hơn 5 ngày sau lần dùng sắt dextran cuối cùng
Sắt sucrose Liều lượng cá thể hóa theo tổng lượng sắt thiếu hụt
Người lớn & người già: 100-200 mg (5-10 mL) truyền tĩnh mạch nhỏ giọt sau khi pha loãng hoặc tiêm tĩnh mạch chậm không pha loãng 1-3 lần mỗi tuần
Liều tối đa:
Tiêm không quá 3 lần/tuần: 100-200 mg (5-10 mL) tiêm trong ít nhất 5-10 phút
Truyền không quá 1 lần/tuần:
≤70 kg: 7 mg/kg cân nặng truyền trong 3,5 giờ
>70 kg: 500 mg (25 mL) truyền trong 3,5 giờ
Pha loãng 100 mg sắt trong tối đa 100 mL dung dịch NaCl 0,9% 

Tác dụng không mong muốn

  • Tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, nôn/buồn nôn, khó tiêu); Hô hấp (viêm phổi, ho, khó thở); Tim mạch (đau ngực, hạ huyết áp, tăng huyết áp, tăng thể tích); Tác dụng khác (đau đầu, sốt, tăng men gan, chuột rút, mệt mỏi, chóng mặt, ngứa, phản ứng tại vị trí tiêm)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Có tính kiềm mạnh và không được tiêm dưới da hoặc tiêm bắp
  • Theo dõi chặt chẽ trong và sau mỗi lần dùng để phát hiện quá mẫn
  • Không dùng cho bệnh nhân thiếu máu không phải do sắt, thừa sắt hoặc rối loạn sử dụng sắt
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hen, chàm hoặc cơ địa dị ứng khác, các tình trạng miễn dịch hoặc viêm (lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp), nhiễm trùng cấp hoặc mạn tính, suy gan
  • Không nên dùng đồng thời với các chế phẩm sắt đường uống vì bị giảm hấp thu sắt đường uống. Do đó, liệu pháp sắt đường uống nên được bắt đầu ít nhất 5 ngày sau lần dùng sắt sucrose cuối cùng

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Hướng dẫn về liều dùng được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.