Content:
Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleotide (NNRTI)*
Nội dung của trang này:
Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleotide (NNRTI)*
Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleotide (NRTI)*#
Thuốc dạng phối hợp*
Ức chế enzyme protease (PI)*
Các thuốc kháng virus khác
Miễn trừ trách nhiệm
Nội dung của trang này:
Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleotide (NNRTI)*
Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleotide (NRTI)*#
Thuốc dạng phối hợp*
Ức chế enzyme protease (PI)*
Các thuốc kháng virus khác
Miễn trừ trách nhiệm
Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleotide (NNRTI)*
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý1 |
Doravirine (DOR) | 100 mg uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Efavirenz (EFV) | 600 mg uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Etravirine (ETV) | 200 mg uống mỗi 12 giờ sau ăn |
Tác dụng không mong muốn
|
Nevirapine (NVP) | Khởi đầu: 200 mg uống mỗi 24 giờ x 14 ngày Liều duy trì: 200 mg uống mỗi 12 giờ hoặc 400 mg uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Rilpivirine (RPV) | 25 mg uống mỗi 24 giờ hoặc Điều trị dẫn đầu bằng đường uống: 25 mg uống mỗi 24 giờ (+ cabotegravir 30 mg) dùng ≥1 tháng Liều tiêm bắp mỗi tháng Khởi đầu: 900 mg tiêm bắp vào tháng thứ 2 (+ cabotegravir 600 mg) dùng vào ngày cuối cùng của liệu pháp dẫn đầu bằng đường uống Liều tiếp tục: 600 mg tiêm bắp mỗi tháng (+ cabotegraver 400 mg) mỗi tháng bắt đầu từ tháng thứ 3 trở đi, được tiêm tối đa 7 ngày trước hoặc sau ngày lịch tiêm hàng tháng Liều tiêm bắp mỗi 2 tháng Khởi đầu: 900 mg tiêm bắp vào tháng thứ 2 (+ cabotegravir 600 mg) dùng vào ngày cuối cùng của liệu pháp dẫn đầu bằng đường uống và vào tháng thứ 3 Liều tiếp tục: 900 mg tiêm bắp mỗi tháng (+ cabotegravir 600 mg) cứ sau 2 tháng bắt đầu từ tháng thứ 5 trở đi, được tiêm tối đa 7 ngày trước hoặc sau ngày của lịch tiêm 2 tháng một lần Chuyển từ tiêm bắp hàng tháng sang tiêm bắp mỗi 2 tháng Liều duy nhất 900 mg tiêm bắp 1 tháng sau liều tiếp tục 600 mg cuối cùng, sau đó là 900 mg tiêm bắp mỗi 2 tháng sau đó Chuyển từ tiêm bắp mỗi 2 tháng sang liều tiêm bắp mỗi tháng Liều duy nhất 600 mg tiêm bắp 2 tháng sau liều tiếp tục 900 mg cuối cùng, sau đó là 600 mg tiêm bắp mỗi tháng sau đó |
Tác dụng không mong muốn
|
1Tương tác thuốc được liệt kê trong phần lưu ý có thể không đầy đủ. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết chi tiết về tương tác thuốc và thông tin kê đơn đầy đủ.
Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleotide (NRTI)*#
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý1 |
Abacavir (ABC) |
300 mg uống mỗi 12 giờ hoặc 600 mg uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Didanosine (ddI) |
Viên nén/viên nang thông thường hoặc dung dịch uống 10 mg/mL <60 kg: 125 mg uống mỗi 12 giờ hoặc 250 mg uống mỗi 24 giờ ≥60 kg: 200 mg uống mỗi 12 giờ hoặc 400 mg uống mỗi 24 giờ (Ưu tiên liều 2 lần/ngày) Viên nang phóng thích chậm: 25 kg đến <60 kg: 250 mg uống mỗi 24 giờ ≥60 kg: 400 mg uống mỗi 24 giờ Với tenofovir ≥60 kg: 250 mg uống mỗi 24 giờ <60 kg: 200 mg uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Emtricitabine (FTC) |
200 mg uống mỗi 24 giờ (dạng viên nang) hoặc 240 mg uống mỗi 24 giờ (dạng dung dịch uống 10 mg/mL) |
Tác dụng không mong muốn
|
Lamivudine (3TC) |
150 mg uống mỗi 12 giờ hoặc 300 mg uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Stavudine (d4T) |
<60 kg: 30 mg uống mỗi 12 giờ ≥60 kg: 40 mg uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Tenofovir disoproxil fumarate (TDF) | 300 mg uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Zalcitabine (ddC) | 0,75 mg uống mỗi 8 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Zidovudine (ZDV) |
300 mg uống mỗi 12 giờ hoặc 200 mg uống mỗi 8 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
#Nhiễm acid lactic và gan to nặng kèm nhiễm mỡ, kể cả các trường hợp tử vong, đã được báo cáo khi sử dụng NRTI đơn thuần hoặc kết hợp.
1Tương tác thuốc được liệt kê trong phần nhận xét có thể không đầy đủ. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết chi tiết về tương tác thuốc và thông tin kê toa đầy đủ.
Thuốc dạng phối hợp*
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý1 |
Dạng phối hợp của phác đồ dựa trên INSTI | ||
---|---|---|
Elvitegravir 150 mg/cobicistat 150 mg/emtricitabine 200 mg/tenofovir alafenamide 10 mg | 1 viên nén uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Elvitegravir 150 mg/cobicistat 150 mg/emtricitabine 200 mg/tenofovir disoproxil fumarate 300 mg | 1 viên nén uống mỗi 24 giờ | |
Dạng phối hợp của INSTI và 2 NRTI | ||
Bictegravir (BIC) 50 mg/tenofovir alafenamide (TAF) 25 mg/emtricitabine (FTC) 200 mg | 1 viên nén uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Dolutegravir 50 mg/abacavir 600 mg/lamivudine 300 mg | 1 viên nén uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Dolutegravir 50 mg/emtricitabine 200 mg/tenofovir alafenamide 25 mg | 1 viên nén uống mỗi 24 giờ | |
Dolutegravir 50 mg/lamivudine 300 mg/tenofovir disoproxil fumarate 300 mg | 1 viên nén uống mỗi 24 giờ | |
Dạng phối hợp của INSTI và 1 NRTI | ||
Dolutegravir 50 mg/ lamivudine 300 mg |
1 viên nén uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Dạng phối hợp của NNRTI và 2 NRTI (Dựa trên phác đồ NNRTI) | ||
Doravirine 100 mg/lamivudine 300 mg/tenofovir disoproxil fumarate 300 mg | 1 viên nén uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Efavirenz 600 mg/ emtricitabine 200 mg/ tenofovir disoproxil fumarate 300 mg |
1 viên nén uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Rilpivirine 25 mg/emtricitabine 200 mg/tenofovir alafenamide 25 mg | 1 viên nén uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Rilpivirine 25 mg/emtricitabine 200 mg/tenofovir disoproxil fumarate 300 mg | 1 viên nén uống mỗi 24 giờ | |
Dạng phối hợp của NRTI | ||
Abacavir 600 mg/lamivudine 300 mg | 1 viên nén uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Abacavir 300 mg/lamivudine 150 mg/zidovudine 300 mg | 1 viên nén uống mỗi 24 giờ | |
Emtricitabine 200 mg/ tenofovir disoproxil fumarate 300 mg |
1 viên nén uống mỗi 24 giờ | |
Emtricitabine 200 mg/ tenofovir alafenamide 25 mg |
1 viên nén uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Lamivudine 150 mg/ zidovudine 300 mg |
≥30 kg: 1 viên nén uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Dạng phối hợp của PI và 2 NRTI | ||
Darunavir 800 mg/cobicistat 150 mg/emtricitabine 200 mg/tenofovir alafenamide 10 mg | 1 viên nén uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Dạng phối hợp của phác đồ dựa trên PI | ||
Atazanavir 300 mg/ cobicistat 150 mg | 1 viên nén uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Darunavir 800 mg/ cobicistat 150 mg |
1 viên nén uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Viên nén lopinavir 100 mg/ ritonavir 25 mg; Viên nén lopinavir 200 mg/ ritonavir 50 mg; Lopinavir 400 mg/ ritonavir 100 mg (mỗi 5 mL dung dịch uống) |
Chưa dùng ART: 400/100 mg uống mỗi 12 giờ hoặc 200/50 mg hoặc 5 mL dung dịch uống hoặc 800/200 mg uống mỗi 24 giờ (4 viên nén 200/50 mg hoặc 10 mL dung dịch uống) Từng dùng ART: 400/100 mg uống mỗi 12 giờ Điều trị đồng thời với APV, EFV, NVP, NFV: 5,5 mL (lopinavir 133 mg) dung dịch uống mỗi 12 giờ hoặc lopinavir 500 mg/ritonavir 125 mg uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
1Tương tác thuốc được liệt kê trong phần lưu ý có thể không đầy đủ. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết chi tiết về tương tác thuốc và thông tin kê toa đầy đủ.
Ức chế enzyme protease (PI)*
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý1 |
Dạng phối hợp của phác đồ dựa trên PI | ||
---|---|---|
Amprenavir (APV) |
Viên nang Kết hợp với ritonavir: 600 mg uống mỗi 12 giờ Kết hợp với kháng retrovirus khác: 1.200 mg uống mỗi 12 giờ Dung dịch uống 17 mg/kg uống mỗi 8 giờ Liều tối đa: 2,8 g/ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
Atazanavir (ATV) |
Chưa điều trị: 400 mg uống mỗi 24 giờ hoặc 300 mg uống mỗi 24 giờ (nếu kết hợp với ritonavir 100 mg) Đã từng điều trị: Atazanavir 300 mg uống mỗi 24 giờ (kết hợp với ritonavir 100 mg) |
Tác dụng không mong muốn
|
Darunavir (DRV) |
Chưa điều trị: 800 mg với ritonavir 100 mg hoặc cobicistat 150 mg mỗi 24 giờ Đã từng điều trị: 600 mg mỗi 12 giờ với ritonavir 100 mg mỗi 12 giờ Đã từng điều trị không đề kháng DRV và tải lượng virus <100.000 bản sao/mL và số lượng CD4 ≥100 tế bào x 10⁶/L: 800 mg với ritonavir 100 mg hoặc cobicistat 150 mg mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Fosamprenavir (FPV) |
Bệnh nhân chưa điều trị với ART: 1.400 mg uống mỗi 12 giờ hoặc Phác đồ ritonavir - tăng cường: Phác đồ 1 lần/ngày: Fosamprenavir 1.400 mg uống mỗi 24 giờ + ritonavir 100-200 mg uống mỗi 12 giờ Phác đồ 2 lần/ngày: Fosamprenavir 700 mg uống mỗi 12 giờ + ritonavir 100 mg uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Indinavir (IDV) |
800 mg uống mỗi 8 giờ Kết hợp với efavirenz: 1.000 mg uống mỗi 8 giờ Dùng đồng thời với delavirdine, itraconazole hoặc ketoconazole: 600 mg uống mỗi 8 giờ Kết hợp với lopinavir/ritonavir: 600 mg uống mỗi 8 giờ Kết hợp với nelfinavir: 1.200 mg uống mỗi 12 giờ Kết hợp với rifabutin: 1.000 mg uống mỗi 8 giờ (giảm liều rifabutin xuống 1/2 so với liều tiêu chuẩn) |
Tác dụng không mong muốn
|
Nelfinavir (NFV) |
750 mg uống mỗi 8 giờ hoặc 1.250 mg uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Ritonavir (RTV) |
600 mg uống mỗi 12 giờ Liều ban đầu: không ít hơn 300 mg uống mỗi 12 giờ x 3 ngày Sau đó tăng liều thêm 100 mg uống mỗi 12 giờ sau mỗi 2-3 ngày, lên đến liều khuyến cáo là 600 mg uống mỗi 12 giờ trong khoảng thời gian không quá 14 ngày Liều dùng cho phác đồ dựa trên PI, vui lòng tham khảo liều lượng của các thuốc ức chế enzyme protease khác |
Tác dụng không mong muốn
|
Saquinavir (SQV) | Kết hợp với ritonavir: 1.000 mg uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Tipranavir (TPV) |
Kết hợp với ritonavir: 500 mg uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
1Tương tác thuốc được liệt kê trong phần lưu ý có thể không đầy đủ. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết chi tiết về tương tác thuốc và thông tin kê toa đầy đủ.
Các thuốc kháng virus khác
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý¹ |
Đối kháng CCR5 | ||
---|---|---|
Maraviroc (MVC) |
150 mg uống mỗi 12 giờ hoặc 300 mg uống mỗi 12 giờ hoặc 600 mg uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Ức chế fusion | ||
Enfuvirtide (T20) | 90 mg tiêm dưới da mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Thuốc ức chế chuyển chuỗi integrase (INSTI) | ||
Cabotegravir |
Liệu pháp dẫn đầu bằng đường uống: 30 mg uống mỗi 24 giờ (+rilpivirine 25 mg) dùng trong 1 tháng Liều tiêm bắp mỗi tháng Khởi đầu: 600 mg tiêm bắp vào tháng thứ 2 (+rilpivirine 900 mg) dùng vào ngày cuối cùng của liệu pháp dẫn đầu bằng đường uống Liều tiếp tục: 400 mg tiêm bắp mỗi tháng (+rilpivirine 600 mg) mỗi tháng, bắt đầu từ tháng thứ 3 trở đi tiêm tối đa 7 ngày trước hoặc sau ngày lịch tiêm tháng tháng Liều tiêm bắp mỗi 2 tháng Khởi đầu: 600 mg tiêm bắp vào tháng thứ 2 (+rilpivirine 900 mg) dùng vào ngày cuối cùng của liệu pháp dẫn đầu bằng đường uống và vào tháng thứ 3 Liều tiếp tục: 600 mg tiêm bắp mỗi tháng (+rilpivirine 900 mg) bắt đầu từ tháng thứ 5 trở đi, được tiêm tối đa 7 ngày trước hoặc sau ngày tiêm lịch 2 tháng một lần Chuyển từ liệu tiêm bắp mỗi tháng sang liệu tiêm bắp 2 tháng Liều duy nhất: 600 mg tiêm bắp 1 tháng sau liều tiếp tục 400 mg cuối cùng, sau đó 600 mg tiêm bắp mỗi 2 tháng sau đó Chuyển từ liệu tiêm bắp mỗi 2 tháng sang liệu tiêm bắp mỗi tháng Liều duy nhất: 400 mg tiêm bắp 2 tháng sau liệu tiếp tục 600 mg cuối cùng, sau đó là 400 mg tiêm bắp mỗi tháng sau đó |
Tác dụng không mong muốn
|
Dolutegravir |
Bệnh nhân bị nhiễm HIV-1 mà không có ghi nhận/nghi ngờ lâm sàng là đề kháng với nhóm integrase: 50 mg uống mỗi 12-24 giờ Bệnh nhân nhiễm HIV-1 có ghi nhận/ nghi ngờ lâm sàng là đề kháng nhóm integrase: 50 mg uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Raltegravir (RAL) |
400 mg uống mỗi 12 giờ hoặc 1.200 mg uống mỗi 24 giờ (Khi phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác) Điều chỉnh liều rifampin Dùng cùng lúc: 800 mg uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.