Hen phế quản Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 11 July 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc kháng cholinergic (hít)


Thuốc  Hàm lượng Liều dùng Lưu ý
 Tác dụng ngắn  Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phế quản, viêm xoang); Tim mạch (đau ngực, đánh trống ngực); Thần kinh trung ương (nhức đầu, chóng mặt); Tiêu hóa (khô miệng, vị giác kém, khó tiêu, buồn nôn); Phản ứng quá mẫn (mày đay, phù mạch, phát ban, co thắt phế quản)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tăng sản tuyến tiền liệt, bệnh nhân dễ bị tăng nhãn áp góc hẹp, tắc nghẽn cổ bàng quang, nhược cơ
  • Tránh để dung dịch hít tiếp xúc với mắt
  • Kiểm tra kỹ thuật hít của bệnh nhân để tối ưu hóa việc đưa thuốc đến nơi có tác dụng
  • Thuốc này không phải là lựa chọn điều trị ưu tiên:
    • Nên dùng cùng với thuốc đồng vận beta-2
Ipratropium bromide
Dạng xịt định liều 20 mcg/liều hít 2 liều hít mỗi 6 giờ
Liều tối đa: 12 liều hít/ngày
Dung dịch hít liều đơn 250 mcg/mL, 250, 500 mcg/2 mL 100-500 mcg phun khí dung tối đa mỗi 8 giờ khi cần
Dung dịch hít 0,025% 0,4-2 mL (100-500 mcg) phun khí dung mỗi 6-8 giờ
 Tác dụng kéo dài  
 Tiotropium bromide  2,5 mcg/liều hít  2 liều hít mỗi 24 giờ
 Viên nang chứa bột hít: 18 mcg/viên  Hít 1 viên nang mỗi 24 giờ

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng


Thuốc Liều dùng Lưu ý
 Chiết xuất dị nguyên
Chiết xuất dị nguyên mạt bụi nhà (D. pteronyssinus & D. farinae)
1 viên nén dạng đông khô (12 SQ-HDM) đặt dưới lưỡi mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Mũi họng (kích ứng họng, ban đỏ niêm mạc, phù môi/miệng, viêm mũi); Hô hấp (viêm phế quản, hen, khó thở); Tác dụng khác (kích ứng tiêu hóa, khó chịu ở ngực, ngứa, mày đay)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng 5 phút trước khi ăn & uống; duy trì ngậm dưới lưỡi trong khoảng 1 phút trước khi nuốt
  • Tránh ngừng thuốc kiểm soát hen phế quản đột ngột
  • Tránh dùng trên bệnh nhân có đợt kịch phát hen nặng trong vòng 3 tháng gần đây, bệnh hen kèm nhiễm khuẩn hô hấp cấp (tạm hoãn đến khi hết nhiễm khuẩn); các bệnh tự miễn đang hoạt động hoặc kiểm soát kém, suy giảm miễn dịch, bệnh ung thư ác tính, nhiễm khuẩn cấp mức độ nặng trong miệng hoặc có vết thương ở miệng
  • Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân có phản ứng dị ứng toàn thân trước đó với liệu pháp miễn dịch tiêm dưới da dùng kháng nguyên mạt bụi nhà, bệnh tim, triệu chứng dạ dày thực quản nặng hoặc dai dẳng, các bệnh tự miễn đã thuyên giảm, dị ứng với cá
  • Hoãn điều trị ở bệnh nhân hen & nhiễm trùng đường hô hấp cấp, viêm miệng nặng, vết thương ở miệng, phẫu thuật ở miệng, nhổ
    răng hoặc sau khi mất răng & tạm thời làm gián đoạn việc điều trị
    đang diễn ra
 Thuốc ổn định tế bào mast
 Ketotifen 1-2 mg uống mỗi 12 giờ
hoặc 0,5-1 mg uống vào buổi tối ở tuần đầu tiên điều trị để giảm thiểu buồn ngủ

 Tác dụng không mong muốn

  • TKTƯ (buồn ngủ, chóng mặt, kích thích thần TKTƯ); Tiêu hóa (khô miệng, tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không nên sử dụng trong cơn hen cấp
  • Sử dụng thận trọng trên bệnh nhân cần tinh thần tỉnh táo (lái xe, vận hành máy móc)

Thuốc đồng vận thụ thể beta-2 (thuốc giãn phế quản) (hít)*


Thuốc  Hàm lượng Liều dùng** Lưu ý
 Tác dụng ngắn
Fenoterol
Bình xịt định liều 100 & 200 mcg/nhát xịt Được chấp thuận ở một số quốc gia cho trẻ em >6 tuổi: 1-2 nhát xịt mỗi 8 giờ khi cần
Người lớn: 1-2 nhát xịt mỗi 6-8 giờ khi cần
Liều tối đa: 8 nhát xịt/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (đau thắt ngực, đánh trống ngực, đau ngực, nhịp tim nhanh); Thần kinh trung ương (nhức đầu, khó chịu, co giật); Ngoài da (mày đay, phát ban); Nội tiết (tăng đường huyết, hạ K máu); Hô hấp (cơn hen kịch phát, co thắt phế quản, ho, nhiễm virus); Tác dụng khác (phản vệ, dị ứng)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cường giáp, đái tháo đường, suy cơ tim, loạn nhịp tim, tăng HA, suy tim, tăng nhãn áp, hạ K máu, co giật
    • Theo dõi nồng độ K máu trong cơn hen cấp nặng
  • Kiểm tra kỹ thuật hít của bệnh nhân để tối ưu hóa việc đưa thuốc đến nơi có tác dụng
  • Nên sử dụng buồng đệm hoặc buồng giữ thuốc có van khi sử dụng bình xịt định liều
Dung dịch hít 1,25 mg/2 mL
Dung dịch hít 0,1% Trẻ 6-12 tuổi: 0,25-0,5 mL phun khí dung đến tối đa mỗi 6 giờ khi cần
 Orciprenaline
(metaproterenol)
Bình xịt định liều 750 mcg/nhát xịt 1-2 nhát xịt, lặp lại khi cần
Liều tối đa:
Trẻ 6-12 tuổi: 8 nhát xịt/ngày
Người lớn: 12 nhát xịt/ngày
 Procaterol Bình xịt định liều/swinghaler/bình xịt không CFC 10 mcg/liều hít Trẻ em: 1 nhát xịt đến tối đa mỗi 6 giờ khi cần
Liều tối đa: 4 nhát xịt/ngày
Người lớn: 2 nhát xịt đến tối đa mỗi 6 giờ khi cần
Liều tối đa: 8 nhát xịt/ngày
Dung dịch hít 100 mcg/mL Trẻ em: 10-30 mcg phun khí dung
Người lớn: 30-50 mcg phun khí dung
Salbutamol
(albuterol)
Bình easy-breathe 100, 200 mcg/liều Trẻ em: 100-200 mcg hít qua miệng mỗi 6-12 giờ khi cần
Liều tối đa: 1,2 mg/ngày
Người lớn: 100-400 mcg hít qua miệng mỗi 6-12 giờ khi cần
Liều tối đa: 2,4 mg/ngày
Bình xịt định liều 100 mcg/nhát xịt
Bình hít bột khô 200 mcg/liều
Viên nang chứa bột khô 200, 400 mcg/viên
Bình hít bột khô diskhaler 200 mcg/liều
Dung dịch hít đơn liều 1 mg/mL, 2,5 mg/2,5 mL Người lớn & trẻ em: 2,5-5 mg phun khí dung mỗi 6-8 giờ khi cần
Liều tối đa (người lớn): 40 mg/ngày
Dung dịch hít 0,5 mg/mL (dung dịch 0,5%) Trẻ em: 0,02 mL/kg/liều phun khí dung tối đa mỗi 6 giờ
Người lớn & trẻ> 12 tuổi: 0,5-1 mL (2,5-5 mg) phun khí dung mỗi 6-8 giờ
Liều đơn tối đa: 5 mg (1 mL)
 Terbutaline Bình xịt định liều 250 mcg/nhát xịt Người lớn & trẻ em: 250-500 mcg mỗi 6-8 giờ khi cần
Liều tối đa: 2 mg/ngày
Bình hít bột khô turbuhaler 100, 200, 500 mcg/liều Trẻ ≥6 tuổi:
100-800 mcg hít qua miệng mỗi 6-12 giờ khi cần
Liều tối đa ở trẻ 3-12 tuổi: 8 lần hít/ngày
Người lớn:
200-800 mg hít qua miệng mỗi 6-12 giờ khi cần
Với cơn kịch phát nặng: 1.6000 mcg/ngày
Liều tối đa: 12 lần hít/ngày
Dung dịch hít 2,5, 10 mg/mL, 5 mg/2 mL Trẻ <12 tuổi: 2,5-5 mg phun khí dung đến tối đa mỗi 6 giờ khi cần
Người lớn: 2,5-10 mg phun khí dung đến tối đa mỗi 6 giờ khi cần
 Tác dụng kéo dài
Formoterol Bình hít bột khô turbuhaler 4,5, 9 mcg/liều Được chấp thuận ở một số quốc gia cho trẻ ≥6 tuổi: 1-2 liều hít qua miệng mỗi 12-24 giờ
Người lớn: 1-2 liều hít qua miệng mỗi 12-24 giờ
Liều tối đa ở trẻ ≥6 tuổi: 18-54 mcg/ngày
Bình hít bột khô 12 mcg/viên nang Được chấp thuận ở một số quốc gia cho trẻ ≥5 tuổi: 1 viên nang hít qua miệng mỗi 12 giờ
Người lớn: 1-2 viên nang hít qua miệng mỗi 12 giờ
Salmeterol Bình xịt định liều 25 mcg/nhát xịt Trẻ ≥4 tuổi: 2 nhát xịt mỗi 12 giờ
Người lớn: 2-4 nhát xịt mỗi 12 giờ
Bình hít bột khô accuhaler 50 mcg/liều  Trẻ ≥4 tuổi: 1 liều hít qua miệng mỗi 12 giờ
Người lớn: 1-2 liều hít qua miệng mỗi 12 giờ

* Nên được sử dụng đồng thời với corticosteroid trong điều trị hen phế quản.
**Lưu ý: Liều điều trị đợt hen cấp có thể cao hơn liều điều trị thông thường được ghi trong bảng trên.

Thuốc đồng vận thụ thể beta-2 (thuốc giãn phế quản) (đường uống)*


Thuốc Liều dùng Lưu ý
 Tác dụng ngắn
Clenbuterol Trẻ em:
Người lớn:
Liều tối đa ở người lớn:
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (đau thắt ngực, đánh trống ngực, đau ngực, nhịp tim nhanh); Thần kinh trung ương (nhức đầu, khó chịu, co giật); Ngoài da (mày đay, phát ban); Nội tiết (tăng đường huyết, hạ K máu); Hô hấp (cơn hen kịch phát, co thắt phế quản, ho, nhiễm virus); Tác dụng khác (phản vệ, dị ứng)
  • Orciprenaline ít chọn lọc hơn trên thụ thể beta-2 và do đó, các tác dụng không mong muốn có thể phổ biến hơn
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân cường giáp, ĐTĐ, suy cơ tim, loạn nhịp tim, tăng HA, suy tim, tăng nhãn áp, hạ kali máu, co giật
    • Theo dõi nồng độ K trong cơn hen cấp nặng
Fenoterol Trẻ em:
Người lớn:
Hexoprenaline Trẻ em:
Người lớn:
Liều tối đa ở người lớn:
Orciprenaline
(metaproterenol)
Trẻ em:
Người lớn:
Procaterol Trẻ em:
Người lớn:
Salbutamol
(albuterol)
Trẻ em:
Người lớn:
Liều tối đa ở người lớn:
Terbutaline
Trẻ em:
Người lớn:
Trimetoquinol
 Người lớn:
 Tác dụng kéo dài
Bambuterol
Formoterol
 
Salbutamol
(albuterol)
 
Terbutaline
 

*Trên thị trường có các phối hợp thuốc giãn phế quản đường uống. Vui lòng xem ấn phẩm MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc giãn phế quản (đường tiêm)


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc đồng vận beta-2
Salbutamol 50 mcg tiêm bắp/tiêm dưới da, có thể lặp lại mỗi 4 giờ khi cần
Dạng dung dịch 50 mcg/mL: 250 mcg tiêm tĩnh mạch chậm, có thể lặp lại nếu cần
Dạng dung dịch 10 mcg/mL: 3-10 mcg/phút truyền tĩnh mạch
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (đau thắt ngực, đánh trống ngực, đau ngực, nhịp tim nhanh); Thần kinh trung ương (nhức đầu, khó chịu, co giật); Ngoài da (mày đay, phát ban); Nội tiết (tăng đường huyết, hạ K máu); Hô hấp (cơn hen kịch phát, co thắt phế quản, ho, nhiễm virus); Tác dụng khác (phản vệ, dị ứng)
  • Epinephrine: Khó thở, tăng đường huyết, bồn chồn, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, run, đổ mồ hôi, tăng tiết nước bọt, suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, lạnh đầu chi, tăng huyết áp, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân cường giáp, đái tháo đường, suy cơ tim, loạn nhịp tim, tăng huyết áp, suy tim, tăng nhãn áp, hạ K máu, rối loạn co giật
    • Theo dõi nồng độ kali trong cơn hen cấp nặng
Terbutaline 250-500 mcg tiêm dưới da/tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chậm mỗi 6 giờ hoặc
3-5 mcg/mL truyền tĩnh mạch với vận tốc 0,5-1 mL/phút
Thuốc tác dụng không đặc hiệu trên hệ giao cảm
Epinephrine (adrenaline) 0,3-0,5 mg tiêm bắp/tiêm dưới da mỗi 5-15 phút khi cần, đến tối đa 3 liều

Corticosteroid (hít)


Thuốc  Hàm lượng Liều dùng Lưu ý
Beclometasone dipropionate (beclomethasone dipropionate) Bình xịt định liều 50, 100, 250 mcg/liều hít
100-200 mcg/ngày Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (ho do kích ứng đường hô hấp trên, khó thở, nhiễm nấm Candida hầu họng); Co thắt phế quản nghịch thường
  • Nguy cơ tác dụng không mong muốn toàn thân sẽ phụ thuộc vào liều lượng, hoạt lực của corticosteroid, sự hấp thu từ đường tiêu hóa, dụng cụ hít, sử dụng buồng đệm & dược động học của thuốc
  • Sử dụng steroid liều cao trong thời gian dài có thể dẫn đến đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, mỏng da, dễ bầm tím & ức chế tuyến thượng thận
Hướng dẫn đặc biệt
  • Các tác dụng không mong muốn tại chỗ có thể giảm thiểu bằng cách sử dụng buồng đệm, súc miệng với nước
  • Không dùng để giảm co thắt phế quản cấp tính
  • Chống chỉ định trên bệnh nhân gần đây bị loét vách ngăn mũi, phẫu thuật hoặc chấn thương
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy tim, nhồi máu cơ tim cấp, đái tháo đường, bệnh đường tiêu hóa, suy gan/thận, nhược cơ, loãng xương, co giật, bệnh tuyến giáp
Easy-breathe 100, 250 mcg/liều hít
Bình hít bột khô easyhaler 200 mcg/liều hít
Budesonide Bình xịt định liều 100, 200 mcg/liều hít
200-800 mcg/ngày
Bình hít bột khô turbuhaler 100, 200, 400 mcg/liều hít
Viên nang hít bột khô 100, 200, 400, 800 mcg/viên
Dung dịch hít đơn liều 250 mcg/mL, 500 mcg/mL, 500 mcg/2 mL, 1 mg/2 mL
Ciclesonide Bình xịt định liều 80, 160 mcg/liều hít
80-320 mcg/ngày
Fluticasone
Bình xịt định liều 50, 125, 250 mcg/liều hít
100-1.000 mcg mỗi 12 giờ
Bình hít bột khô accuhaler 50, 100, 250 mcg/liều hít; đĩa hít bột khô 50, 250 mcg/ liều hít; bình xịt evohaler 50, 125, 250 mcg/liều hít
Dung dịch hít đơn liều 0,5 mg/2 mL, 2 mg/2 mL
Mometasone
Dung dịch hít đơn liều 100, 200 mcg/liều
Tùy thuộc dụng cụ hít bột khô:
200-400 mcg/ngày

Corticosteroid (toàn thân)


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Methylprednisolone, prednisolone, prednisone

Đợt kịch phát hen phế quản:
40-80 mg uống chia nhỏ mỗi 24 giờ x 5-10 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Viêm dạ dày; nếu dùng lâu dài: Suy vỏ thượng thận, loãng xương, teo cơ, đau hoặc yếu sức, dễ bị nhiễm trùng, suy giảm khả năng lành vết thương, rối loạn điện giải, tăng cân, đái tháo đường, mỏng da & dễ bầm tím, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng cùng thức ăn
  • Bệnh nhân dùng corticosteroid dài hạn nên được điều trị dự phòng loãng xương
  • Không dùng để giảm co thắt phế quản cấp tính
  • Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy tim, nhồi máu cơ tim cấp, đái tháo đường, bệnh đường tiêu hóa, suy gan/thận, nhược cơ, co giật, loãng xương, bệnh tuyến giáp
  • Không khuyến khích điều trị lâu dài do các tác dụng không mong muốn của thuốc
Hen phế quản
Liều duy trì: Lên đến 64 mg uống liều duy nhất cách ngày
Liều tối đa: 100 mg/ngày
Hen suyễn cấp tính nặng:
40 mg tiêm TM, chỉ định lặp lại theo đáp ứng của bệnh nhân

Thuốc ho & cảm


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Ngũ trảo (Vitex negundo) 300-600 mg uống mỗi 6-8 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn); Ngoài da (phát ban)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng ở những bệnh nhân mẫn cảm với Ngũ trảo

Thuốc điều trị hen phế quản - Dạng phối hợp


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Beclometasone/formoterol 100 mcg/6 mcg: 1 hoặc 2 liều hít mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 4 liều hít/ngày
Có thể hít thêm 1 liều nếu cần để đáp ứng với triệu chứng, lên đến tối đa tổng cộng 8 liều hít/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Xem Beclometasone
  • Xem Formoterol
Hướng dẫn đặc biệt
  • Xem Beclometasone
  • Xem Formoterol
Beclometasone/salbutamol 50 mcg/100 mcg: 2 liều hít mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 12 liều hít/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Xem Beclometasone
  • Xem Salbutamol

Hướng dẫn đặc biệt

  • Xem Beclometasone
  • Xem Salbutamol
  • Không dùng quá 10 ngày
Beclometasone/formoterol/glycopyrronium 100 mcg/6 mcg/12,5 mcg: 2 liều hít mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 4 liều hít/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (cơn hen phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên); Hầu họng (đau hầu họng, phát âm khó, nhiễm Candida miệng); Tác dụng khác (nhìn mờ, đau đầu, đau cơ xương)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày
  • Khuyên bệnh nhân rửa hoặc súc miệng mà không nuốt sau mỗi lần hít thuốc
  • Ngừng dùng nếu xảy ra co thắt phế quản nghịch thường
  • Thận trọng ở bệnh nhân có rối loạn tim mạch, rối loạn thị giác, hạ K máu, tăng đường huyết, lao phổi, nhiễm trùng chưa điều trị, suy gan & thận
Budesonide/formoterol 80 mcg/4,5 mcg: 1-2 liều hít mỗi 12 giờ
160 mcg/4,5 mcg: 1-2 liều hít mỗi 12 giờ
200 mcg/6 mcg: 1-2 liều hít mỗi 12 giờ
320 mcg/9 mcg: 1-2 liều hít mỗi 12 giờ
400 mcg/12 mcg: 1-2 liều hít mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 4 liều hít/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Xem Budesonide
  • Xem Formoterol

Hướng dẫn đặc biệt

  • Xem Budesonide
  • Xem Formoterol
Fluticasone/formoterol
50 mcg/5 mcg: 2 liều hít mỗi 12 giờ
125 mcg/5 mcg: 2 liều hít mỗi 12 giờ
250 mcg/10 mcg: 2 liều hít mỗi 12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Xem Fluticasone
  • Xem Formoterol

Hướng dẫn đặc biệt

  • Xem Fluticasone
  • Xem Formoterol
Fluticasone/salmeterol
50 mcg/25 mcg: 2 liều hít mỗi 12 giờ
125 mcg/25 mcg: 2 liều hít mỗi 12 giờ
250 mcg/25 mcg: 2 liều hít mỗi 12 giờ
100 mcg/50 mcg: 1 liều hít mỗi 12 giờ
250 mcg/50 mcg: 1 liều hít mỗi 12 giờ
500 mcg/50 mcg: 1 liều hít mỗi 12 giờ

Tác dụng không mong muốn

  • Xem Fluticasone
  • Xem Salmeterol

Hướng dẫn đặc biệt

  • Xem Fluticasone
  • Xem Salmeterol
Fluticasone/vilanterol
Liều khởi đầu: 100 mcg/25 mcg: 1 liều hít mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 200 mcg/25 mcg: 1 liều hít mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (viêm mũi họng, viêm phổi, ho, viêm họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, đau hầu họng, viêm xoang, viêm mũi); Tiêu hóa (đau bụng); Tác dụng khác (nhức đầu, nóng sốt, đau lưng, co thắt cơ)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng trên bệnh nhân dị ứng đạm sữa nghiêm trọng
  • Ngừng sử dụng nếu xảy ra co thắt phế quản nghịch thường
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh tim mạch, rối loạn thị giác, hạ K máu, lao phổi
Fluticasone furoate/umeclidinium/vilanterol
100 mcg/62,5 mcg/25 mcg: 1 liều hít mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (viêm mũi họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phế quản, nhiễm virus, viêm xoang, viêm mũi, viêm phổi, cúm, ho); Tác dụng khác (nhức đầu, đau lưng, đau họng, phát âm khó)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không dùng để giảm triệu chứng đau cấp tính
  • Súc miệng bằng nước sau khi sử dụng
  • Đánh giá mật độ xương trước, trong và định kỳ sau khi điều trị
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan độ trung bình đến nặng, bệnh tim mạch nặng, lao phổi, nhiễm trùng mạn tính hoặc chưa điều trị, nhiễm herpex simplex ở mắt, tăng nhãn áp góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn cổ bàng quang, đái tháo đường, rối loạn co giật, nhiễm độc giáp, nhiễm toan chuyển hóa, đang đơn trị với corticosteroid hoặc chất đồng vận beta-2 tác dụng kéo dài
  • Có thể xảy ra tăng cortisol, ức chế tuyến thượng thận & suy giảm chức năng tuyến thượng thận
Indacaterol/mometasone
150 mcg/80 mcg: 1 liều hít mỗi 24 giờ
150 mcg/160 mcg: 1 liều hít mỗi 24 giờ
150 mcg/320 mcg: 1 liều hít mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 150 mcg/320 mcg hít mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (viêm mũi họng, cơn hen kịch phát, nhiễm trùng đường hô hấp trên, đau hầu họng, phát âm khó); Tác dụng khác (nhức đầu, đau cơ xương)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày
  • Ngừng sử dụng nếu xảy ra co thắt phế quản nghịch thường
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, rối loạn thị giác, hạ K máu, lao phổi, nhiễm trùng chưa được điều trị
Indacaterol/mometasone/glycopyrronium
150 mcg/160 mcg/50 mcg: 1 liều hít mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 150 mcg/160 mcg/50 mcg hít mỗi 24 giờ
Ipratropium bromide/fenoterol
20 mcg/50 mcg: 1 liều hít để giảm nhanh triệu chứng
Nếu không cải thiện sau 5 phút, có thể hít thêm 1 liều nữa; có thể hít thêm nếu không cải thiện sau 2 liều hít
Điều trị ngắt quãng & điều trị dài hạn:
1 liều hít mỗi 8 giờ
Liều tối đa: 8 liều hít mỗi ngày
Dung dịch 0,5 mg/1,25 mg/4 mL: phun khí dung 1 lần mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Xem Ipratropium
  • Xem Fenoterol

Hướng dẫn đặc biệt

  • Xem Ipratropium
  • Xem Fenoterol
Ipratropium bromide/salbutamol 20 mcg/100 mcg: 2 liều hít mỗi 6 giờ
Liều tối đa: 12 liều hít/ngày
Ống đơn liều 500 mcg/2,5 mg/2,5 mL: 1 liều hít
mỗi 6-8 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Xem Ipratropium
  • Xem Salbutamol

Hướng dẫn đặc biệt

  • Xem Ipratropium
  • Xem Salbutamol
Mometasone/formoterol
100 mcg/5 mcg: 2 liều hít mỗi 12 giờ
200 mcg/5 mcg: 2 liều hít mỗi 12 giờ
 Tác dụng không mong muốn
  • Xem Mometasone
  • Xem Formoterol

Hướng dẫn đặc biệt

  • Xem Mometasone
  • Xem Formoterol
Salbutamol/budesonide (albuterol/budesonide)
90 mcg/80 mcg: 2 liều hít qua miệng khi cần
Liều tối đa: 12 liều hít/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Xem Budesonide
  • Xem Salbutamol

Hướng dẫn đặc biệt

  • Xem Budesonide
  • Xem Salbutamol

Thuốc kháng leukotriene


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc ức chế 5-lipoxygenase
Zileuton 600 mg uống mỗi 6 giờ
Dạng phóng thích kéo dài: 1.200 mg uống mỗi 12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Nhức đầu, kích ứng đường tiêu hóa, tăng men gan, phát ban; giảm bạch cầu đã xảy ra trên một số bệnh nhân
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh sử dụng trên bệnh nhân suy gan hoặc có bệnh gan trước đó
  • Theo dõi men gan trước và định kỳ trong khi điều trị
  • Không nên dùng trên bệnh nhân có cơn hen cấp tính
Thuốc đối kháng thụ thể leukotriene
Montelukast 10 mg uống mỗi 24 giờ trước khi đi ngủ Tác dụng không mong muốn
  • Nhìn chung dung nạp tốt: nhức đầu, kích ứng đường tiêu hóa
  • Ít gặp hơn: đau toàn thân, đau khớp, đau cơ, sốt, chóng mặt; phản ứng quá mẫn
  • Zafirlukast: Tăng men gan, hiếm khi có triệu chứng viêm gan, tăng bilirubin máu
  • Rất hiếm: Ly giải bạch cầu hạt, chảy máu, bầm tím & phù nề, tăng bạch cầu ái toan toàn thân dai dẳng kèm bệnh Churg-Strauss
  • Đã quan sát thấy tác dụng không mong muốn trên tâm thần kinh (như kích động, hung hăng, trầm cảm, mất ngủ)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Zafirlukast: Tránh dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc xơ gan
  • Không nên dùng cho bệnh nhân có cơn hen cấp tính
Zafirlukast 20 mg uống mỗi 12 giờ

Kháng thể đơn dòng


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Kháng thể kháng IgE (Anti-IgE)
Omalizumab Liều dùng phụ thuộc vào nồng độ IgE và cân nặng của bệnh nhân trước khi điều trị
75-600 mg chia thành 1-4 mũi tiêm dưới da mỗi 2-4 tuần
Liều tối đa: 600 mg mỗi 2 tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Cơ xương khớp (đau khớp, đau cơ, sưng khớp); Ngoài da (ngứa); Tiêu hóa (đau thượng vị); Hô hấp (viêm họng); Thần kinh trung ương (nhức đầu, chóng mặt); Tác dụng khác (mệt mỏi, sốt, phản ứng tại chỗ tiêm)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên dùng liều tối đa 150 mg cho mỗi vị trí tiêm
  • Không nên dùng điều trị đợt kịch phát hen, co thắt phế quản cấp hoặc hen ác tính
  • Không nên ngưng đột ngột corticosteroid tác dụng toàn thân hoặc dạng hít khi bắt đầu điều trị omalizumab
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ nhiễm giun sán, trẻ em <6 tuổi
Thuốc ức chế interleukin (IL)
Benralizumab 30 mg tiêm dưới da mỗi 4 tuần đối với 3 liều đầu tiên, sau đó một lần mỗi 8 tuần Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (viêm họng); Tác dụng khác (phản ứng quá mẫn, nhức đầu, sốt, phản ứng tại chỗ tiêm)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không nên dùng để điều trị đợt kịch phát hen
  • Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân nhiễm giun sán, trẻ em <12 tuổi
  • Không nên ngừng đột ngột corticosteroid sau khi bắt đầu sử dụng benralizumab
Dupilumab
400 mg (2 liều 200 mg) tiêm dưới da, sau đó 200 mg tiêm dưới da cách tuần
Bệnh nhân hen nặng & đang điều trị với corticosteroid đường uống hoặc bệnh nhân
hen nặng kèm theo viêm da do dị ứng trung bình đến nặng:

Liều khởi đầu:
600 mg (2 liều 300 mg) tiêm dưới da, sau đó 300 mg tiêm dưới da cách tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng tại chỗ tiêm, rất hiếm trường hợp phản ứng phản vệ

Hướng dẫn đặc biệt

  • Hai liều tiêm dưới da ban đầu nên được tiêm liên tiếp vào các vị trí tiêm khác nhau
  • Không nên dùng để điều trị triệu chứng hen cấp hoặc đợt kịch phát, co thắt phế quản cấp hoặc đợt hen cấp tính nặng
  • Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân hen trưởng thành có tăng bạch cầu ái toan, bệnh nhân viêm da dị ứng kèm hen phế quản, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng, trẻ em <12 tuổi
  • Điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm giun sán trước khi bắt đầu dùng thuốc
Mepolizumab
100 mg tiêm dưới da một lần mỗi 4 tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (chàm, phản ứng tại chỗ tiêm); Cơ xương (đau lưng); Hô hấp (nghẹt mũi, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, viêm họng); Tác dụng khác (nhiễm trùng đường tiểu, nhức đầu, sốt, đau thượng vị)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không nên dùng để điều trị đợt kịch phát hen
  • Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân nhiễm giun sán, có phản ứng toàn thân cấp hoặc muộn
  • Không nên ngừng sử dụng corticosteroid đột ngột sau khi bắt đầu sử dụng mepolizumab
Reslizumab
3 mg/kg truyền tĩnh mạch trong 20-50 phút một lần mỗi 4 tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Sốc phản vệ, đau vùng miệng-hầu, bệnh ác tính

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không nên dùng để điều trị triệu chứng hen cấp, đợt kịch phát, co thắt phế quản cấp, hoặc đợt hen cấp tính nặng
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân <18 tuổi
  • Nên giảm dần liều corticosteroid
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ nhiễm giun sán
Thuốc ức chế lymphopoietin mô đệm tuyến ức
Tezepelumab
210 mg tiêm dưới da mỗi 4 tuần  Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng quá mẫn (như phát ban, viêm kết mạc dị ứng); Phản ứng tại chỗ tiêm; Tác dụng khác (đau khớp, đau lưng, viêm họng)
  • Có thể tạo kháng thể trung hòa; mặc dù lượng kháng kháng thể thường thấp & thoáng qua

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh tiêm vaccine virus sống cho bệnh nhân đang điều trị
  • Không nên dùng để điều trị các triệu chứng hen cấp, đợt kịch phát, co thắt phế quản cấp, hoặc đợt hen cấp tính nặng
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có nguy cơ nhiễm giun sán

Các thuốc khác tác động trên hệ hô hấp


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Chất ly giải vi khuẩn (vi khuẩn H. influenzae, D. pneumoniae, K. pneumoniae, K. ozaenae, S. aureus, S. pyogenes, S. viridans, N. catarrhalis đông khô) Điều trị đợt cấp:
50 mg ngậm dưới lưỡi mỗi 24 giờ x 10 ngày
Điều trị dài hạn:
50 mg ngậm dưới lưỡi mỗi 24 giờ x 10 ngày liên tục/tháng x 3 tháng
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, khó chịu ở dạ dày); Tác dụng khác (ngứa da, phản ứng da, các vấn đề về tiết niệu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định trên bệnh nhân mắc bệnh tự miễn, bệnh lý tim mạch-hô hấp, các tình trạng gây suy giảm miễn dịch, bệnh lao đang hoạt động, các bệnh dạng thấp

Xanthine

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Aminophylline 5-6 mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm trong 20-30 phút
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (kích ứng, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, trào ngược dạ dày thực quản); Thần kinh trung ương (kích thích thần kinh trung ương, nhức đầu, lo âu, bồn chồn, chóng mặt, run); Tim mạch (đánh trống ngực, nhịp tim nhanh)
  • Nồng độ thuốc trong huyết thanh >15-20 mcg/mL (85-110 μmol/L) liên quan với tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn gồm các phản ứng gây
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân loét dạ dày tá tràng, cường giáp, tăng huyết áp, loạn nhịp tim hoặc bệnh tim mạch khác, động kinh, suy tim, rối loạn chức năng gan hoặc nghiện rượu mạn tính, sốt cấp tính, & trên người già
  • Nhiều tương tác thuốc xảy ra với theophylline kể cả hút thuốc lá (làm tăng độ thanh thải theophylline)
  • Cần theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh để đảm bảo nồng độ nằm trong phạm vi điều trị
    • Cần đo nồng độ thuốc trong huyết thanh nếu bệnh nhân thay đổi giữa các dạng thuốc phóng thích kéo dài, sử dụng liều cao hơn, hoặc nếu nghi ngờ quá liều
    • Nồng độ điều trị tối ưu: 5-15 mcg/mL (28-85 μmol/L)
Choline theophyllinate
Liều khởi đầu: 0,2-0,4 g uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 0,8-1,2 g/ngày chia uống mỗi 6-8 giờ
Diprophylline (dyphylline)
15 mg/kg uống mỗi 6 giờ
Doxofylline
400 mg uống mỗi 8-12 giờ
Theophylline1 250 mg, uống mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích kéo dài:
5-8 mg/kg/ngày, chia uống mỗi 12 giờ
Liều duy trì: 7-12 mg/kg/ngày, chia uống mỗi 12 giờ

1
Trên thị trường có nhiều chế phẩm chứa theophylline. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Hướng dẫn về liều dùng được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.