Viêm da cơ địa Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 01 October 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc kháng histamin và chống dị ứng (Đường uống)

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Trẻ em Người lớn
 Thế hệ 1
Azatadine 6-12 tuổi: 0,5-1 mg, uống mỗi 12 giờ 1-2 mg, uống mỗi 12 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Thường gặp nhất: Thần kinh trung ương (buồn ngủ, mệt mỏi, choáng váng, mất phối hợp, kích thích nghịch lý)
  • Tác dụng khác thường gặp: Thần kinh trung ương (đau đầu, suy giảm tâm thần vận động),Kháng muscarinic (khô miệng, tiết dịch nhờn, bí tiểu, nhìn mờ)
  • Thỉnh thoảng có thể ảnh hưởng trên tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, chán ăn hoặc giảm ngon miệng); Tim mạch (nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hiếm khi loạn nhịp thất gây nguy hiểm); Phản ứng quá mẫn (phát ban, phù mạch, phản vệ); Tác dụng khác (co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, run, hạ huyết áp)
    • Promethazine thỉnh thoảng có thể gây nhạy cảm với ánh sáng hoặc vàng da
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng ở bệnh nhân cần tinh thần tỉnh táo (như lái xe hoặc vận hành máy móc) & có uống rượu
  • Thận trọng ở bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, tăng sinh tuyến tiền liệt, suy gan hoặc thận
    • Có thể cần giảm liều
Brompheniramine 2-6 tuổi: 1 mg, uống mỗi 4-6 giờ
6-12 tuổi: 2 mg, uống mỗi 4-6 giờ
12 tuổi: 4 mg, uống mỗi 4-6 giờ
4 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Buclizine 25-50 mg/ngày, uống
Liều tối đa: 100 mg/ngày
Chlorpheniramine Dạng phóng thích bình thường:
1-2 tuổi: 1 mg, uống mỗi 12 giờ
2-5 tuổi: 1 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 6 mg/ngày
6-12 tuổi: 2 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 12 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài:
6-11 tuổi: 4 mg, uống mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích bình thường:
4 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 24 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài:
8-12 mg, uống mỗi 12 giờ
Clemastine 1-3 tuổi: 0,25-0,5 mg, uống mỗi 12 giờ
3-6 tuổi:
0,5 mg, uống mỗi 12 giờ
6-12 tuổi
: 0,5 mg, uống mỗi 12 giờ
1 mg, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 6 mg/ngày
Cyproheptadine 2-6 tuổi: 2 mg, uống mỗi 8-12 giờ
Liều tối đa: 12 mg/ngày
7-14 tuổi: 4 mg, uống mỗi 8-12 giờ
Liều tối đa: 16 mg/ngày
4 mg uống mỗi 8 giờ
Có thể tăng liều nếu cần
Liều tối đa: 32 mg/ngày
Dexchlorpheniramine1 2-6 tuổi: 0,5 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 3 mg/ngày
6-12 tuổi: 1 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 6 mg/ngày
Dạng phóng thích bình thường:
2 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 12 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài:
4-6 mg, uống mỗi 12 giờ
Dimethindene - Dạng phóng thích bình thường:
1-2 mg, uống mỗi 8 giờ
Diphenhydramine (dimenhydrinate) 2-<6 tuổi: 6,25 mg, uống mỗi 4-6 giờ
6-12 tuổi: 12,5-25 mg, uống mỗi 4-6 giờ
>12 tuổi: 25-50 mg, uống mỗi 6-8 giờ
25-50 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 300 mg/ngày
Homochlorcyclizine - 10-20 mg, uống mỗi 8 giờ
Hydroxyzine 6 tháng - 6 tuổi:
Liều khởi đầu: 5-15 mg/ngày, chia nhiều liều
Liều tối đa: 50 mg/ngày
>6 tuổi:
Liều khởi đầu: 50 mg/ngày, chia nhiều liều
Liều tối đa: 100 mg/ngày
25 mg, uống mỗi 24 giờ vào buổi tối
Có thể tăng đến 25 mg uống mỗi 6-8 giờ             
Mebhydrolin napadisylate <2 tuổi: 50-100 mg/ngày, uống chia nhiều liều
2-5 tuổi: 50-150 mg/ngày, uống chia nhiều liều
5-10 tuổi: 100-200 mg/ngày, uống chia nhiều liều
>10 tuổi: 100-300 mg/ngày, uống chia nhiều liều
100-300 mg/ngày, uống
Mequitazine 5 mL/10 kg cân nặng/ngày, uống          5 mg, uống mỗi 12 giờ
Oxatomide Liều khởi đầu: 0,5 mg/kg, uống mỗi 12 giờ
Liều tối ưu: 0,5-1 mg/kg, uống mỗi 12 giờ
30 mg, uống mỗi 12 giờ
Pheniramine 5-10 tuổi: 22,5 mg, uống mỗi 8 giờ
>10 tuổi: (siro) 15-30 mg, uống mỗi 8-12 giờ hoặc (viên nén) 45 mg, uống mỗi 8 giờ
45 mg, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 3 mg/kg/ngày
Piprinhydrinate 1,5 mg, uống mỗi 8 giờ  3-6 mg, uống mỗi 8 giờ
Promethazine 2-5 tuổi: 5-15 mg/ngày, uống hoặc 5 mg, uống mỗi 12 giờ
6-12 tuổi: 10-25 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc 5-10 mg, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 25 mg/ngày
Liều khởi đầu: 10 mg, uống mỗi 12 giờ hoặc 25 mg, uống mỗi 24 giờ vào buổi tối
Liều tối đa: 20 mg, uống mỗi 8 giờ
 Thế hệ 2
Acrivastine >12 tuổi: 8 mg, uống mỗi 8 giờ 8 mg, uống mỗi 8 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Ít hoặc không gây buồn ngủ & ít tác dụng kháng muscarinic so với thuốc kháng histamin thế hệ 1
    • Cetirizine có thể gây nhiều biến cố buồn ngủ hơn so với các thuốc kháng histamin thế hệ 2 khác
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng ở bệnh nhân cần tinh thần tỉnh táo (như lái xe hoặc vận hành máy móc), hiếm khi có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện các công việc cần kỹ năng
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc thận, động kinh và người lớn tuổi
Cetirizine 6 tháng - 1 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
1-2 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 12 giờ
2-6 tuổi: 5 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc 2,5 mg, uống mỗi 12 giờ
6-12 tuổi: 10 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc 5 mg, uống mỗi 12 giờ
10 mg, uống mỗi 24 giờ
Desloratadine 2-5 tuổi: 1,25 mg, uống mỗi 24 giờ
6-11 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
5 mg, uống mỗi 24 giờ
Ebastine >6 tuổi: 5 mg, uống mỗi 24 giờ              10-20 mg, uống mỗi 24 giờ
Fexofenadine 6 tháng - <2 tuổi: 15 mg, uống mỗi 12 giờ
2-11 tuổi: 30 mg, uống mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích bình thường: 60 mg, mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích kéo dài: 120-180 mg, uống mỗi 24 giờ
Ketotifen fumarate
(ketotifen hydrogen fumarate)
1 mg, uống mỗi 12 giờ  1 mg, uống mỗi 12 giờ
hoặc 1 mg uống mỗi 24 giờ vào buổi tối       
Levocetirizine 6 tháng - 5 tuổi: 1,25 mg, uống mỗi 24 giờ
6-12 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 2,5 mg/ngày
>12 tuổi: 5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 5 mg/ngày
5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 5 mg/ngày
Loratadine1 2-12 tuổi:

>30 kg: 10 mg, uống mỗi 24 giờ

<30 kg:  mg, uống mỗi 24 giờ

10 mg, uống mỗi 24 giờ
1Trên thị trường có dạng phối hợp với corticoid. Vui lòng xem dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể trong ấn bản MIMS mới nhất.

Corticosteroid (Toàn thân)

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Dexamethasone 0,5-10 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc
0,4-20 mg, tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chậm
Tác dụng không mong muốn
  • Mắt (tăng áp lực nội nhãn, rối loạn thị giác); Tiêu hóa (viêm tụy cấp, loét dạ dày và có thể bị thủng và chảy máu); Tác dụng khác (rối loạn dịch và điện giải, yếu cơ, loãng xương, hội chứng Cushing, chậm phát triển, kinh nguyệt không đều, khởi phát đái tháo đường tiềm ẩn, khó lành vết thương, co giật & tăng áp lực nội sọ kèm phù gai thị)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy tim mạn, đái tháo đường, suy thận mạn, tăng huyết áp, bệnh đường tiêu hóa, thực hiện nối ruột gần đây, loãng xương, bệnh nhiễm trùng, nhược cơ, nhiễm herpes simplex ở mắt, lao tiềm ẩn
  • Có thể bị ức chế tuyến thượng thận kéo dài, tăng nhãn áp kèm khả năng tổn thương thần kinh thị giác & tăng khả năng bị nhiễm trùng thứ phát ở mắt do nấm hoặc vi khuẩn khi sử dụng kéo dài
Hydrocortisone 100-500 mg, tiêm tĩnh mạch trong 30 giây - 1 phút
Có thể lặp lại mỗi 2-6 giờ
Methylprednisolone 4-48 mg/ngày, uống chia nhiều liều
hoặc 10-40 mg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch 
Triamcinolone 4-48 mg/ngày, uống

Corticosteroid (Tại chỗ)

Thuốc Dạng bào chế Liều dùng Lưu ý
Hoạt lực rất mạnh

Cách sử dụng

  • Nên thoa 1–2 lần/ngày đối với đa số thuốc. Có thể cần thoa thường xuyên hơn do lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân.
  • Áp dụng thoa cách ngày hay cách tuần trong điều trị tình trạng mạn tính.
  • Độ dài của phần kem/thuốc mỡ bôi ra từ tuýp thuốc có thể được đo lường bằng đơn vị fingertip unit (FTU), là độ dài từ đầu ngón tay trỏ đến nếp gấp đầu tiên của người trưởng thành.
  • 1 FTU (khoảng 500 mg) đủ để bao phủ 2 lần diện tích bàn tay của người lớn.
  • Khuyến cáo sử dụng thuốc có hoạt lực mạnh trong 1–2 tuần (tối đa 3 tuần), sau đó chuyển sang thuốc có hoạt lực yếu hơn khi bệnh đã cải thiện.

Tác dụng không mong muốn

  • Thuốc có hoạt lực càng mạnh thì khả năng gặp tác dụng không mong muốn càng cao.
  • Tác dụng tại chỗ: mỏng da do tế bào biểu bì phục hồi kém, tăng nguy cơ nhiễm trùng tại vị trí thoa thuốc, giãn mao mạch, rạn da, viêm da kích ứng hoặc viêm da tiếp xúc.
  • Tác dụng toàn thân: hấp thu qua da có thể gây ức chế trục tuyến yên – tuyến thượng thận, chậm phát triển, tăng HA, hội chứng Cushing.
    • Tăng hấp thu thuốc do da mỏng và/hoặc da non; vùng có nếp gấp hoặc bị băng kín.
    • Hấp thu thuốc thường xảy ra khi thoa trên diện tích rộng & ở trẻ em.

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thuốc có hoạt lực yếu được ưu tiên sử dụng ở mặt và vùng có nếp gấp.
  • Thuốc có hoạt lực rất mạnh không nên sử dụng ở trẻ <1 tuổi.
  • Thuốc có hoạt lực trung bình & mạnh hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nếu sử dụng <3 tháng (ngoại trừ sử dụng trên mặt hoặc vùng có nếp gấp).
    • Thường ưu tiên điều trị gián đoạn hơn điều trị liên tục kéo dài.
  • Thuốc có hoạt lực yếu hiếm gây tác dụng không mong muốn.
    • Thường ưu tiên điều trị gián đoạn hơn điều trị liên tục kéo dài, đặc biệt nếu cần điều trị trên vùng da rộng.
Clobetasol propionate Kem, gel, thuốc mỡ, dầu gội 0,05% Thoa mỗi 12–24 giờ
Halcinonide Thuốc mỡ, kem, lotion 0,1% Thoa mỗi 8–12 giờ
Halobetasol propionate Thuốc mỡ, kem 0,05% Thoa mỗi 12–24 giờ
Hoạt lực mạnh
Amcinonide Kem, lotion, thuốc mỡ 0,1% Thoa mỗi 8–12 giờ
Beclometasone dipropionate1 Kem 0,025% Thoa mỗi 8–24 giờ
Betamethasone dipropionate1 Kem, thuốc mỡ, dung dịch 0,05%
Kem, thuốc mỡ, dung dịch 0,064%
Thoa mỗi 8–24 giờ
Betamethasone valerate1 Kem 0,025%
Kem 0,05%
Kem 0,06%
Kem, lotion, thuốc mỡ, dung dịch 0,1%
Thoa mỗi 8–24 giờ
Desoximetasone Gel 0,05%, kem, thuốc mỡ 0,25% Thoa mỗi 8–24 giờ
Diflorasone diacetate Thuốc mỡ, kem 0,05% Thoa mỗi 12–24 giờ
Diflucortolone valerate1 Kem, dầu béo, thuốc mỡ 0,1% Thoa mỗi 8–24 giờ
Fluocinolone acetonide Kem 0,02% Thoa mỗi 12–24 giờ
Fluocinolone acetonide1 Kem, thuốc mỡ 0,01%
Kem, gel, thuốc mỡ  0,025%
Kem 0,2%
Thoa mỗi 8–24 giờ
Fluocinonide Kem, lotion, thuốc mỡ 0,05% Thoa mỗi 6–12 giờ
Kem 0,1% Thoa mỗi 24 giờ
Fluocortolone/fluocortolone caproate Thuốc mỡ 0,25%/0,25% Thoa mỗi 12–24 giờ
Fluticasone propionate Thuốc mỡ 0,005%
Kem 0,05%
Thoa mỗi 12–24 giờ
Halometasone Kem, thuốc mỡ 0,05% Thoa mỗi 12–24 giờ
Hydrocortisone aceponate Kem 0,127% Thoa mỗi 12–24 giờ
Methylprednisolone aceponate Kem, thuốc mỡ 0,1% Thoa mỗi 24 giờ
Mometasone furoate Kem, dầu béo, gel, lotion, thuốc mỡ 0,1% Thoa mỗi 24 giờ
Prednicarbate Kem 0,25% Thoa mỗi 12–24 giờ
Hoạt lực trung bình
Alclometasone dipropionate Kem, thuốc mỡ 0,05% Thoa mỗi 8–12 giờ
Clobetasone butyrate Kem, thuốc mỡ 0,05% Tối đa thoa mỗi 6 giờ
Desonide Kem, lotion, thuốc mỡ 0,05% Thoa mỗi 6–12 giờ
Flumetasone Kem, lotion, thuốc mỡ 0,02% Thoa mỗi 8–24 giờ
Fluprednidene acetate Kem 0,1% Thoa mỗi 12–24 giờ
Flurandrenolide Kem, thuốc mỡ, lotion 0,05%
Kem, thuốc mỡ 0,25%
Thoa mỗi 8–12 giờ
Hydrocortisone butyrate Kem, thuốc mỡ, dung dịch 0,1% Thoa mỗi 6–12 giờ
Triamcinolone acetonide1 Kem 0,02%
Kem, lotion, thuốc mỡ, lotion bôi da đầu 0,1%
Kem 0,2%
Kem 0,5%
Thoa mỗi 6–12 giờ
Hoạt lực yếu
Hydrocortisone1 Kem, lotion, thuốc mỡ 1%
Kem, lotion 2,5%
Thoa mỗi 6–12 giờ
Prednisolone Kem 0,5% Thoa mỗi 8–24 giờ
1Trên thị trường có dạng phối hợp. Vui lòng xem dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể trong ấn bản MIMS mới nhất.

Sản phẩm làm mềm, làm sạch và bảo vệ da (Uống)

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Alitretinoin 10-30 mg uống mỗi 24 giờ trong 12-24 tuần Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, chóng mặt); Chuyển hóa (tăng nồng độ triglyceride & cholesterol, tăng men gan, giảm hormon tuyến giáp); Huyết học (tăng tiểu cầu trong máu, giảm số lượng hồng cầu & bạch cầu); Mắt (viêm kết mạc, viêm mí mắt); Ngoài da (khô da, môi viêm & khô, đổ da, ban da ngứa, viêm da, rụng tóc); Tác dụng khác (ù tai, đổ bừng, tăng huyết áp, buồn nôn/nôn, khô miệng, đau cơ & khớp, mệt mỏi)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với alitretinoin, các retinoid khác (như isotretinoin), đậu phộng hoặc đậu nành; cholesterol cao hoặc triglyceride cao, bệnh lý tuyến giáp, thừa vitamin A, bệnh gan & thận nặng; sử dụng đồng thời với tetracycline hoặc retinoid khác; mang thai & cho con bú
  • Không hiến máu trong lúc điều trị & trong vòng 1 tháng sau khi ngừng dùng thuốc
  • Ngừng thuốc ngay nếu phát triển bất kỳ vấn đề sức khỏe tâm thần nào hoặc có dấu hiệu của tăng huyết áp nội sọ lành tính hoặc tác hại gây ra tiêu chảy ra máu
  • Theo dõi thị lực của bệnh nhân, hạn chế tiếp xúc với ánh nắng & tránh dùng đèn phát tia cực tím & giảm hoạt động thể lực cường độ mạnh
  • Phụ nữ phải dùng biện pháp ngừa thai hiệu quả từ 1 tháng trước, trong lúc điều trị & 1 tháng sau đó

Sản phẩm làm mềm, làm sạch và bảo vệ da (Tại chỗ)*

Thuốc Dạng bào chế Chỉ định Cách dùng
Allantoin Kem, lotion, dịch rửa
  • Da khô/nhạy cảm
  • Kháng viêm
  • Thoa khi cần
Arginine Kem, lotion, dịch rửa
  • Giúp tăng độ ẩm cho da
  • Thoa khi cần
Ceramide Kem, dạng bánh, lotion, thuốc mỡ, dịch rửa
  • Da khô/nhạy cảm
  • Giảm triệu chứng của viêm da cơ địa mức độ nhẹ-trung bình & ban da
  • Dùng thay cho xà phòng
  • Dưỡng ẩm và/hoặc điều trị: Thoa mỗi 8-12 giờ
  • Tắm: Dùng như sản phẩm tắm sạch
Dexpanthenol Thuốc mỡ 5%
  • Hăm tã
  • Da khô/bị tổn thương
  • Thoa một lần hoặc khi cần
Dimeticone Kem, lotion, thuốc mỡ, dầu gội
  • Giảm nhẹ, sửa chữa & bảo vệ cho da bị khô và tổn thương nhiều
  • Giúp tăng độ ẩm cho da & tăng tính đàn hồi, độ mềm và mịn của da
  • Giúp cấp ẩm, giảm ngứa & kích ứng, & làm dịu da đầu khô & nhạy cảm
  • Mát-xa trên da vào buổi sáng & tối sau khi tắm hoặc khi cần
  • Dầu gội: Mát-xa trên khắp da đầu/tóc ướt trong 3-5 phút sau đó rửa thật sạch
Glycerin (glycerine, glycerol) Xà phòng, dịch rửa, kem, lotion
  • Làm sạch da trong trường hợp da vảy cá, khô da, vùng da khô nhạy cảm, ngứa mức độ đồng, chàm cơ địa hoặc chàm nhũ nhi, viêm da dị ứng, vùng da không chịu được xà phòng, da bị cháy nắng, da trẻ em & da người lớn tuổi
  • Giúp giảm ngứa & đổ độ của da khô, da nhạy cảm
  • Sử dụng thường xuyên khi cần
Acid glycyrrhetinic (acid glycerrhetinic, enoxolone, kali glycyrrhetinate, acid glycyrrhetic) Kem 2%; lotion 2%
  • Dưỡng ẩm & giảm độ nhạy cảm của mô viêm
  • Giúp giảm rát, ngứa & đau
  • Thúc đẩy quá trình lành da
  • Thoa lên vùng da bị tổn thương mỗi 12 giờ hoặc khi cần
Acid hyaluronic (Na hyaluronate) Kem, lotion
  • Kiểm soát & giảm rát, đau & gây bởi các bệnh về da khác nhau; giảm tình trạng khô, cứng da
  • Thúc đẩy quá trình lành vết bỏng
  • Thoa lên vùng da bị tổn thương mỗi 8 giờ & mát-xa nhẹ nhàng
Hydroxypalmitoyl sphinganine (dihydroceramide) Lotion; dịch rửa
  • Giảm khô & ngứa da
  • Dưỡng ẩm và chống nắng cho da dầu bị mụn, sử dụng hỗ trợ trong điều trị mụn
  • Lotion: Thoa đều, dùng thường xuyên khi cần
  • Dịch rửa: Thoa lên da ướt, mát-xa tạo bọt
Acid lactic Xà phòng lỏng; dịch tắm
  • Kháng khuẩn trong các bệnh viêm da tại chỗ, viêm da tăng tiết bã, chàm, ngứa, nấm da, chốc lở & tiết bã nhờn
  • Hăm tã, vệ sinh trẻ nhỏ
  • Dùng thay cho xà phòng
 Kem; lotion
  • Dưỡng ẩm, làm mềm da cho da khô, ngứa ở người già, viêm da cơ địa & da trầy xước
  • Thoa khi cần
Paraffin lỏng Kem 6%; Dạng bánh 7,5%; Nhũ tương dùng tại chỗ 63,4%; Gel dùng tại chỗ 70%; Dầu tắm 85%
  • Điều trị da vảy cá, khô da, da khô liên quan đến viêm da, chàm, điều trị lão khoa, vảy nến mạn tính, ngứa mùa đông
  • Dạng bánh: Tạo nhiều bọt với một ít nước & rửa vùng da bị tổn thương. Hạn chế rửa lại quá nhiều bằng nước để giữ lại một lớp dầu mỏng trên da. Thấm cho khô
  • Tắm bồn: Thoa một lượng nhỏ lên da ướt sau khi đã làm sạch & mát-xa nhẹ nhàng. Rửa sạch với nước
  • Kem: Thoa lên vùng da bị tổn thương & xoa đều
  • Tắm vòi sen: Thoa toàn bộ vùng da đã tắm thương khi da ướt. Sau đó xoa đều & mát-xa nhẹ nhàng. Rửa sạch với nước
Panthenol Kem; lotion
  • Dành cho da khô & nhạy cảm
  • Phòng ngừa kích ứng da
  • Dùng thay cho xà phòng
Paraffin (dầu khoáng) Dạng bánh; kem; chất làm mềm; gel; sữa tắm
  • Da ngứa, kích ứng, khô, nhạy cảm
  • Kiểm soát hoặc ngăn ngừa tiền triển của da khô & ngứa gây ra bởi viêm da cơ địa
  • Kem: Thoa lên vùng da bị tổ thương & xoa đều. Dùng thường xuyên khi cần. Đặc biệt có hiệu quả nếu sử dụng ngay sau khi tắm để chống mất dầu trên da
  • Chất làm mềm: Thêm vào nước tắm hoặc thoa lên da ướt
Piroctone olamine Kem, lotion
  • Giúp kiểm soát & giảm tình trạng da khô cứng bằng cách duy trì môi trường ẩm cho da, làm tăng cường quá trình lành da
  • Thoa lên vùng da bị tổn thương mỗi 8 giờ hoặc khi cần
Saccharide isomerate Kem, lotion; thuốc mỡ; chất làm sạch
  • Giảm triệu chứng khô da thứ phát do viêm da mạn tính, chàm, vảy nến, vảy cả
  • Thoa mỗi 12 giờ hoặc khi cần, đặc biệt là sau khi tắm
  • Chất làm sạch: Thoa lên da ướt & mát-xa khắp mặt & toàn bộ cơ thể, sau đó rửa sạch & thấm khô
Bơ hạt mỡ (chiết xuất từ Butyrospermum parkii) Bơ dưỡng thể; sữa tắm; kem; lotion
  • Dưỡng ẩm & giúp giảm rát, ngứa & đau
  • Bơ dưỡng thể: Thoa lên da với lượng tùy ý khi cần
  • Sữa tắm: Sử dụng cùng bồn tắm
  • Kem/lotion: Thoa lên vùng da bị tổn thương mỗi 6-8 giờ & khi cần
Telmesteine Kem; lotion
  • Dưỡng ẩm & giảm độ nhạy cảm của mô viêm
  • Giúp giảm rát, ngứa & đau
  • Thúc đẩy quá trình lành da
  • Thoa lên vùng da bị tổn thương mỗi 12 giờ hoặc khi cần
Urea Kem; lotion; dầu gội 10%, 20%
  • Làm mềm da đối với da tăng sừng hoặc những trường hợp da khô quá mức (như khô da, viêm da kích ứng tiếp xúc, ngứa)
  • Thoa lượng vừa đủ & xoa lên vùng da bị tổn thương mỗi 8-12 giờ & khi cần
  • Dầu gội: Dùng mỗi ngày khi cần
Vitamin A Kem; thuốc mỡ
  • Hăm tã, da trầy xước, bỏng nhẹ, cháy nắng, vết thương nhỏ & da khô
  • Giúp giảm bỏng rát, ngứa & đau
  • Tăng cường quá trình lành da
  • Thoa mỗi 8-12 giờ
Vitamin E Kem; lotion, dịch rửa
  • Da khô
  • Bảo vệ da khỏi tia UV
  • Thoa khi cần
Chiết xuất hạt Vitis vinifera (chiết xuất hạt nho) Kem; lotion
  • Thúc đẩy quá trình lành da bằng hoạt tính chống oxy hóa & loại bỏ gốc tự do
  • Bảo vệ hàng rào da bị suy yếu
  • Thoa mỗi 24 giờ
Kẽm oxide Kem 7,5%, 10%, 32%, 310 mg/g, Thuốc mỡ 40%, 200 mg/g, Bột rắc tại chỗ
  • Phòng ngừa & điều trị hăm tã bằng cách ngăn chặn da tiếp xúc trực tiếp với môi trường ẩm ướt
  • Thúc đẩy quá trình lành da của những kích ứng da nhẹ, vết chàm & vết bỏng không nhiễm trùng
  • Làm mềm & bảo vệ da trong chàm & lột da nhẹ
  • Trẻ nhỏ: Thoa mỗi lần thay tã, đặc biệt vào buổi tối trước khi đi ngủ
  • Người lớn: Sử dụng mỗi ngày ở da, vùng da tổn thương & nếp gấp da, làm mềm vùng da dễ bị trầy xước
*Trên thị trường có dạng phối hợp của các chất làm mềm da. Vui lòng xem dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể trong ấn bản MIMS mới nhất.

Thuốc ức chế miễn dịch (Uống)

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Ciclosporin (cyclosporine A, cyclosporin) 2,5-5 mg/kg/ngày, uống chia liều mỗi 12 giờ trong tối đa 8 tuần
Có thể tăng liều tối đa 5 mg/kg/ngày sau 2 tuần nếu cần
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, run, dị cảm, vọp bẻ, đau cơ); Tim mạch (tăng huyết áp, tăng lipid máu); Tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn/nôn, tăng sản nướu, viêm tụy); Gan (độc tính gan); Thận (độc tính thận, rối loạn điện giải); Tác dụng khác (rậm lông, tăng acid uric máu, nhiễm trùng, phát ban, thiếu máu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận, tăng huyết áp không kiểm soát, nhiễm trùng không kiểm soát, tăng creatinin kéo dài, bệnh ác tính
  • Dừng thuốc trong ở bệnh nhân tăng acid uric máu, nguy cơ cao tăng áp lực nội sọ lành tính
  • Theo dõi thường xuyên chức năng gan, thận, huyết áp, điện giải & lipid huyết thanh
  • Không nên tiêm ngừa bằng vaccine virus sống trong khi điều trị
Chất ức chế Janus kinase (JAK)
Abrocitinib 100 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 200 mg uống mỗi 24 giờ
CYP2C19 chuyển hóa kém:
50 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 100 mg uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, viêm dạ dày ruột, khó chịu ở bụng); Thần kinh trung ương (đau đầu, chóng mặt); Tác dụng khác (viêm mũi họng, đau họng, herpes simplex, herpes zoster, nhiễm trùng đường tiểu, cúm, mệt mỏi, mụn trứng cá, chốc lở, viêm da tiếp xúc, tăng huyết áp, giảm tiểu cầu, tăng creatine phosphokinase máu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng liệu pháp kháng tiểu cầu ngoại trừ aspirin liều thấp (≤81 mg/ngày) trong 24 tháng đầu điều trị
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có nhiễm trùng nặng đang hoạt động, ngưng điều trị nếu xảy ra nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng cơ hội
  • Đánh giá & xét nghiệm lao cho bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị, điều trị bệnh lao tiềm ẩn trước khi dùng thuốc
  • Khuyến cáo theo dõi các xét nghiệm về tiểu cầu, bạch cầu lympho & lipid vì các chỉ số này có khả năng biến đổi
  • Tránh dùng vaccine sống trước, trong lúc & ngay sau khi điều trị với abrocitinib
Baricitinib 2-4 mg uống mỗi 24 giờ
Điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng của bệnh nhân
Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (nhiễm trùng đường hô hấp trên, tuyến phế quản); Tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng); Tác dụng khác (tăng cân, đau đầu, phát ban, tăng men gan, mụn trứng cá, tăng cholesterol máu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng với các thuốc sinh học chống thấp khớp cải thiện bệnh khác (DMARD) hoặc chất ức chế miễn dịch mạnh (như azathioprine, ciclosporin)
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có nhiễm trùng đang hoạt động hoặc tái phát (như nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, nhiễm virus), huyết khối động mạch & huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi
  • Tầm soát lao phổi cho bệnh nhân trước khi điều trị
Upadacitinib Trẻ em ≥12 tuổi có cân nặng 40 kg & người lớn <65 tuổi:
15 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 30 mg uống mỗi 24 giờ
Người lớn ≥65 tuổi:
15 mg uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho); Tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng); Tác dụng khác (mụn trứng cá, viêm nang lông, herpes simplex, herpes zoster, cùm, đau đầu, quai nón, sốt, tăng cân, đau cơ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, tăng creatine phosphokinase máu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng cơ hội (có yếu tố nguy cơ về lâm sàng, bệnh u lympho & các bệnh ác tính khác, có tiền sử lao & thuyền tắc huyết khối)
  • Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy gan nặng
  • Tầm soát bệnh nhân về bệnh lao, viêm gan siêu vi & theo dõi khả năng tái hoạt bệnh trước khi bắt đầu dùng thuốc
  • Thực hiện kiểm tra da định kỳ ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị ung thư da

Thuốc ức chế miễn dịch (Tại chỗ)

Thuốc Dạng bào chế Liều dùng Lưu ý
Ruxolitinib Kem 1,5% Thoa một lớp mỏng lên vùng da tổn thương mỗi 12 giờ lên đến 20% diện tích cơ thể (BSA)
Liều tối đa: 60 g/tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (viêm mũi họng, viêm phế quản, chảy nước mũi); Ngoài da (viêm nang lông, mảy đay); Tác dụng khác (tiêu chảy, nhiễm trùng tai, tăng bạch cầu ái toan, viêm amidan)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng cho bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch & bệnh nhân đang có nhiễm trùng nghiêm trọng
  • Tránh dùng đồng thời với chất ức chế JAK hoặc chất ức chế miễn dịch mạnh (như azathioprine, ciclosporin)
  • Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng hoặc tia UV
  • Theo dõi thường xuyên để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của nhiễm trùng
  • Thường xuyên đếm số lượng tế bào máu, & định kỳ kiểm tra da ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị ung thư da

Các thuốc da liễu khác (Tiêm)

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Dupilumab Liều khởi đầu: 600 mg (2 mũi tiêm 300 mg) tiêm dưới da, sau đó 300 mg tiêm dưới da cách tuần Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (phản ứng tại chỗ tiêm); Mắt (viêm kết mạc, viêm kết mạc dị ứng, ngứa mắt, viêm bờ mi); Tác dụng khác (nhiễm herpes ở miệng, tăng bạch cầu ưa acid, đau đầu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Hai liều tiêm dưới da khởi đầu nên tiêm liên tiếp tại hai vị trí khác nhau
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân viêm da cơ địa kèm hen phế quản, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng
  • Điều trị tình trạng nhiễm giun sán hiện đang có trước khi bắt đầu dùng dupilumab
Chất đối kháng interleukin-13
Lebrikizumab Khởi đầu: 500 mg tiêm dưới da (chia thành 2 mũi tiêm 250 mg) vào tuần 0 & tuần 2, sau đó là 250 mg tiêm dưới da cách tuần trong tối đa 16 tuần hoặc trễ hơn, khi đạt được đáp ứng lâm sàng thích hợp
Liều duy trì: 250 mg tiêm dưới da một lần mỗi 4 tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Mắt (viêm kết mạc); Tác dụng khác (phản ứng tại chỗ tiêm, herpes zoster)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Bất kỳ tình trạng nhiễm giun sán nào đã mắc trước đó phải được điều trị trước khi bắt đầu điều trị
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết có quá mẫn với lebrikizumab
  • Tránh dùng vaccine sống trong lúc điều trị
Tralokinumab Khởi đầu: 600 mg (chia thành 4 mũi tiêm 150 mg), sau đó là 300 mg (chia thành 2 mũi tiêm 150 mg) tiêm dưới da cách tuần Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (nhiễm trùng đường hô hấp trên); Mắt (viêm kết mạc dị ứng, viêm giác-kết mạc). Tác dụng khác (phản ứng tại chỗ tiêm)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Bất kỳ tình trạng nhiễm giun sán nào đã mắc trước đó phải được điều trị trước khi bắt đầu dùng tralokinumab
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết có quá mẫn với tralokinumab
  • Tránh dùng vaccine sống trong lúc điều trị

Các thuốc da liễu khác (Tại chỗ)

Thuốc Dạng bào chế Liều dùng Lưu ý
Chất ức chế calcineurin
Pimecrolimus Kem 1% Người lớn & trẻ em ≥3 tháng: Thoa một lớp mỏng lên vùng da bị tổn thương mỗi 12 giờ
Xoa đều & nhẹ nhàng
Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (rát, cảm giác âm ỉ, giảm khi sử dụng liên tục, phản ứng tại chỗ thoa thuốc); Tác dụng khác (nhiễm vi khuẩn & virus)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Không thoa lên vùng da nhiễm virus cấp; không nên băng kín
  • Pimecrolimus: Nhiễm khuẩn và nhiễm nấm cần được điều trị thích hợp. Nếu nhiễm trùng không hết, ngưng điều trị đến khi khỏi hẳn nhiễm trùng
Tacrolimus Thuốc mỡ 0,03%, 0,1% Trẻ em 2-15 tuổi: Thoa một lớp mỏng thuốc mỡ 0,03% lên vùng da bị tổn thương mỗi 12 giờ
Người lớn & trẻ em ≥16 tuổi: Thoa một lớp mỏng thuốc mỡ 0,03% hoặc 0,1% lên vùng da bị tổn thương mỗi 12 giờ
Xoa đều & nhẹ nhàng
Tác dụng không mong muốn
  • Nhiễm vi khuẩn & nấm cần được điều trị thích hợp. Nếu nhiễm trùng không hết, ngưng điều trị đến khi khỏi hẳn nhiễm trùng
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nếu có bệnh về bạch huyết huyết, cần xác định nguyên nhân và nếu không có nguyên nhân rõ ràng, ngưng dùng tacrolimus
  • Nhiễm trùng da lâm sàng cần được điều trị trước khi dùng thuốc; không nên băng kín
  • Khi điều trị lâu dài, nên dừng ngay khi có dấu hiệu đầu tiên của viêm da cơ địa để phòng ngừa cơn bùng phát và tiếp tục dùng khi dấu hiệu & triệu chứng bệnh vẫn còn
  • Nếu không có cải thiện trong 6 tuần, bệnh nhân nên được đánh giá lại
  • Bệnh nhân nên hạn chế hoặc tránh tiếp xúc ánh mặt trời tự nhiên hoặc nhân tạo
Các thuốc khác
Crisaborole Thuốc mỡ 2% Người lớn & trẻ em ≥3 tháng: Thoa một lớp mỏng lên vùng da bị tổn thương mỗi 12 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng tại chỗ (bỏng, châm chích, đau tại chỗ bôi thuốc); Hô hấp (nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, viêm mũi họng); Tác dụng khác (sốt)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Không sử dụng >28 ngày
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc thận

Thuốc kháng histamin/trị ngứa (Tại chỗ)*

Thuốc Dạng bào chế Liều dùng Lưu ý
Nhựa thông Dầu tắm 2,3%; gel 1,6%
  • Tắm bồn: Cho 10-15 mL vào nước ấm, ngâm từ 5-10 phút (trẻ sơ sinh: 3 mL)
  • Tắm vòi sen: Thoa trực tiếp không cần pha loãng lên da ướt, để yên trong vài phút, rửa lại nhẹ nhàng
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh tiếp xúc với mắt
*Trên thị trường có dạng phối hợp của các chất làm mềm da. Vui lòng xem dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể trong ấn bản MIMS mới nhất.

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.