Viêm tiểu phế quản Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 03 September 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc kháng virus


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Ribavirin  20 mg/mL dùng đường hít trong 12-18 giờ, dùng ít nhất 3 ngày
Thời gian tối đa: 7 ngày
Dùng máy tạo khí dung hạt nhỏ (SPAG) để cung cấp thuốc
Trẻ sơ sinh & trẻ nhỏ đang nằm viện, được chọn lọc kỹ:
100 mg, uống mỗi 6 giờ x 5 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ); Tiêu hóa (buồn nôn, chán ăn); Huyết học (thiếu máu)
  • Ít gặp: Tim mạch (hạ huyết áp, ngừng tim); Hô hấp (co thắt phế quản nhẹ, khó thở, giảm chức năng hô hấp); Ngoài da (kích ứng da, phát ban); Mắt (viêm kết mạc)
  • Có thể gây đột biến, thúc đẩy hình thành bướu & gây độc cho tuyến sinh dục
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh tim nặng, bệnh huyết sắc tố, rối loạn chức năng gan nặng, bệnh tự miễn
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc thận & thiếu máu
    • Theo dõi để phát hiện thiếu máu trong 1-2 tuần sau khi điều trị
  • Thuốc có thể kết tủa trong thiết bị hô hấp, do đó ảnh hưởng đến hiệu quả thông khí của bệnh nhân
    • Bệnh nhân nên được theo dõi để phát hiện nếu chức năng hô hấp suy giảm
  • Cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu ô nhiễm không khí khi sử dụng ribavirin dạng khí dung
  • Loại bỏ chất lỏng trong thiết bị SPAG sau mỗi 24 giờ & khi mực chất lỏng thấp, trước khi thêm dung dịch mới
    • Không nên trộn lẫn với các thuốc khác

Thuốc trị ho & cảm


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Acetylcysteine  1-2 tuổi: 100 mg, uống mỗi 24 giờ
2-6 tuổi: 200-400 mg, uống mỗi 24 giờ x 5-10 ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thỉnh thoảng, tác dụng nhẹ trên tiêu hóa (buồn nôn, khó tiêu, ợ nóng, viêm miệng); Hô hấp (viêm mũi)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Hòa tan cốm trong khoảng 1/2 ly nước, tránh việc thêm thuốc vào chất lỏng
Ambroxol  2-5 tuổi: 7,5-15 mg, uống mỗi 8 giờ
6-12 tuổi: 15-30 mg, uống mỗi 8-12 giờ
≥12 tuổi: 60-120 mg, uống mỗi 8-12 giờ

Tác dụng không mong muốn

  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Tác dụng khác (đau đầu, đa niệu, mệt mỏi)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không nên uống thuốc khi bụng đói
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân loét dạ dày
Cyclidrol  >2 tuổi: 80 mg, uống mỗi 12 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đau bụng); Ngoài da (phát ban ngoài da)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận
Dextromethorphan  6-<12 tuổi: 15 mg, uống mỗi 6-8 giờ
≥12 tuổi: 10-20 mg, uống mỗi 4-6 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (choáng váng, hiếm khi kích động & lú lẫn); Rối loạn tiêu hóa

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở trẻ sơ sinh & bệnh nhân bị suy hô hấp, hen phế quản & đang dùng MAOI
Chiết xuất lá thường xuân khô Sirô:
1-5 tuổi: 2,5 mL, uống mỗi 8 giờ
6-10 tuổi: 5 mL, uống mỗi 8 giờ
Viên nén sủi bọt:
6-12 tuổi:
32,5 mg, uống mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Hiếm gặp tác dụng nhuận tràng do có chứa sorbitol

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân không dung nạp fructose/sorbitol
Erdosteine  15-<20 kg: 175 mg, uống mỗi 12 giờ
20-30 kg: 175 mg, uống mỗi 8 giờ
>30 kg: 300 mg, uống mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu); Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn/nôn, phân lỏng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân đang bị loét đường tiêu hóa

Vaccine, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Nirsevimab  Trẻ sơ sinh & trẻ nhỏ <5 kg:
50 mg tiêm bắp liều duy nhất
Trẻ sơ sinh & trẻ nhỏ ≥5 kg:
100 mg tiêm bắp liều duy nhất 
Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (ban đỏ tại vị trí tiêm, chai cứng); Phản ứng quá mẫn (phát ban, mày đay, xanh tím, giảm trương lực cơ)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân giảm tiểu cầu hoặc có bất kỳ rối loạn đông máu nào
  • Tốt nhất là tiêm vào mặt trước bên của đùi
Palivizumab  15 mg/kg, tiêm bắp 1 lần mỗi tháng trong mùa RSV
Liều tối đa: 3 liều cho bệnh nhi không có bệnh tim/phổi đáng kể và sinh non ở tuần 32-34 (6/7 ngày); 5 liều cho các trẻ khác 
Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (ban đỏ tại vị trì tiêm, chai cứng); Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, viêm dạ dày ruột); Gan (tăng nồng độ AST); Hô hấp (nhiễm trùng đường hô hấp trên, khò khè); Thần kinh trung ương (sốt, lo lắng); Ngoài da (phát ban)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân giảm tiểu cầu hoặc có bất kỳ rối loạn đông máu nào
  • Tốt nhất là tiêm vào mặt trước bên của đùi 
RSV-Ig  Thanh thiếu niên: 0,5 mL tiêm bắp liều duy nhất  Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp); Thần kinh trung ương (đau đầu); Ngoài da (phát ban); Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, viêm dạ dày ruột); Viêm tại vị trí tiêm, sốt

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh tim đáng kể về mặt huyết động
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh phổi tiềm ẩn, là người có thể nhạy cảm với quá tải dịch
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ cao phát triển suy thận
  • Hoãn tiêm vaccine MMR & thủy đậu đến 9 tháng sau liều cuối cùng
  • Có thể cân nhắc dùng liều nhắc cho vaccine bại liệt dạng uống, DPT & HIB vào 3-4 tháng sau liều cuối cùng của RSV-IvIg để đảm bảo miễn dịch

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho trẻ em có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.