Phòng ngừa bệnh tim mạch Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 26 August 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc kháng đông, chống kết tập tiểu cầu & tiêu sợi huyết


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Aspirin1 
Dự phòng biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao
Ngắn hạn: 150-300 mg, uống mỗi 24 giờ
Dài hạn: 75-150 mg, uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (khó tiêu, kích ứng tiêu hóa, buồn nôn/nôn); Huyết học (tăng thời gian chảy máu, giảm độ kết dính tiểu cầu, xuất huyết); Phản ứng quá mẫn
Hướng dẫn đặc biệt
  • Kích ứng tiêu hóa có thể giảm thiểu bằng cách dùng cùng với thức ăn & dùng dạng bào chế tan trong ruột
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang xuất huyết bệnh lý (như loét dạ dày, xuất huyết nội sọ), đã biết có dị ứng, bệnh máu khó đông, rối loạn xuất huyết, suy thận hoặc suy gan nặng
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tổn thương ở niêm mạc đường tiêu hóa, rối loạn dị ứng, thiếu máu, tăng huyết áp chưa được kiểm soát, thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD)
  • Đảm bảo lợi ích vượt trội nguy cơ trước khi dùng phối hợp với warfarin, heparin, thuốc tiêu sợi huyết, NSAID & các thuốc khác làm tăng nguy cơ chảy máu
Clopidogrel1  75 mg, uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (xuất huyết, bầm tím, chảy máu cam; rối loạn huyết học, bao gồm giảm bạch cầu trung tính, xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối đã xảy ra); Ngoài da (phát ban, ngứa); Tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn/nôn, khó tiêu, táo bón)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang bị chảy máu hoặc suy gan nặng
  • Nên tránh dùng đồng thời với thuốc đã biết là ức chế CYP2C19 (như omeprazole, esomeprazole, cimetidine, fluconazole, ketoconazole, voriconazole, etravirine, felbamate, fluoxetine, fluvoxamine & ticlopidine)
    • Cách khoảng thời gian dùng thuốc không làm giảm khả năng xảy ra tương tác
  • Nếu có thể, ngưng dùng 5-7 ngày trước khi thực hiện phẫu thuật theo chương trình
Prasugrel  Phối hợp với aspirin:
Liều nạp: 60 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 10 mg, uống mỗi 24 giờ

Ở bệnh nhân ≥75 tuổi hoặc có cân nặng <60 kg, giảm liều duy trì đến 5 mg, uống mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Ngoài da (phát ban); Gan (tăng chỉ số chức năng gan, hiếm khi viêm gan & vàng da ứ mật); Huyết học (giảm bạch cầu trung tính, xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối, mất bạch cầu hạt, chảy máu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang bị xuất huyết, cơ địa dễ chảy máu, bệnh nhân có tiền sử giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu hoặc mất bạch cầu hạt, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua, suy gan nặng
  • Dùng thận trọng ở bệnh dễ bị chảy máu, nhẹ cân, hoặc sẽ thực hiện bắc cầu động mạch vành & các thủ thuật giải phẫu khác
  • Dùng thận trọng khi phối hợp với aspirin, heparin, thuốc tiêu sợi huyết, NSAID & các thuốc khác làm tăng nguy cơ chảy máu
Ticagrelor  Phối hợp với aspirin liều thấp:
Liều nạp: 180 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 90 mg, uống mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (chảy máu); Hô hấp (khó thở); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Tai mũi họng (chảy máu cam, chóng mặt); Tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn/nôn, táo bón, tiêu chảy); Chuyển hóa (tăng acid uric máu); Ngoài da (phát ban, ngứa); Tác dụng khác (chảy máu sau thủ thuật)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang có xuất huyết bệnh lý, tiền sử xuất huyết nội sọ, đã biết có dị ứng, hoặc suy gan nặng
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị nhịp tim chậm
  • Tránh ngừng điều trị đột ngột hoặc điều trị ngắt quãng
Warfarin  Liều khởi đầu:
2-5 mg, uống mỗi 24 giờ 
Giảm liều khởi đầu ở bệnh nhân có biến thể di truyền ở CYP2C9 & VKORC1
Liều duy trì:
2-10 mg, uống mỗi 24 giờ
Giảm liều duy trì ở bệnh nhân có khả năng có giá trị PT/INR lớn hơn giá trị dự đoán
Tác dụng không mong muốn
  • Có thể bị chảy máu ngay cả khi tỷ số bình thường hóa quốc tế (INR) nằm trong giới hạn điều trị
  • Các tác dụng ít gặp khác: Thuyên tắc cholesterol (hoại tử da & bầm tím mất màu ngón chân); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, rối loạn chức năng gan, viêm tụy); Tác dụng khác (rụng tóc, sốt, phản ứng trên da)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên điều chỉnh liều dựa trên INR được theo dõi thường xuyên
  • Bệnh nhân nên được tư vần về nguy cơ của điều trị cùng với tương tác thuốc và thức ăn
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có tình trạng chảy máu, chảy máu ở đường tiêu hóa, đường niệu sinh dục hoặc đường hô hấp, ở bệnh nhân có vết thương nặng, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, suy chức năng gan hoặc thận, có tăng huyết áp, xuất huyết mạch máu não, phình động mạch não hoặc động mạch chủ, viêm màng ngoài tim, tràn dịch màng ngoài tim, viêm đa khớp, dọa sẩy thai
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị thiếu hụt vitamin K, cường giáp, bệnh đa hồng cầu nguyên phát, viêm mạch & đái tháo đường nặng
1Trên thị trường có sản phẩm phối hợp với rosuvastatin. Cũng có sản phẩm phối hợp aspirin & clopidogrel. Xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc trị đái tháo đường


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc chủ vận thụ thể peptide-1 giống glucagon (GLP-1) 
Dulaglutide  Khởi đầu: 0,75 mg tiêm dưới da x 1 lần/tuần
Có thể tăng đến 1,5 mg tiêm dưới da x 1 lần/tuần
Liều tối đa: 4,5 mg/tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, khó tiêu, trào ngược dạ dày-thực quản, viêm tụy cấp): Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu); Tác dụng khác (phát ban, phản ứng quá mẫn)
  • Tác dụng ít gặp gồm suy thận & suy thận cấp
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 1 hoặc nhiễm toan ceton do đái tháo đường, hội chứng đa u tuyến nội tiết týp 2, tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị ung thư tuyến giáp thể tủy
  • Ngưng dùng nếu xảy ra viêm tụy cấp
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc
Liraglutide Khởi đầu: 0,6 mg tiêm dưới da mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 1,2 mg sau ít nhất 1 tuần
Liều tối đa: 1,8 mg/ngày 
Semaglutide Khởi đầu: 0,25 mg tiêm dưới da x 1 lần/tuần trong 4 tuần, sau đó tăng đến 0,5 mg tiêm dưới da x 1 lần/tuần trong ít nhất 4 tuần
Liều tối đa: 2 mg tiêm dưới da/tuần
Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển 2/kênh vận chuyển liên kết natri-glucose (SGLT2) 
Canagliflozin  100 mg uống mỗi 24 giờ trước bữa sáng
Liều tối đa: 300 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Niệu sinh dục (đa niệu, vô niệu, viêm âm hộ-âm đạo, viêm quy đầu, tăng nguy cơ nhiễm trùng); Thận (tổn thương thận cấp); Huyết học (tăng hematocrit); Tiêu hóa (buồn nôn, táo bón); Tim mạch (hạ huyết áp, giảm thể tích máu); Tác dụng khác (rối loạn lipid máu, tăng nồng độ creatinine & ure, hạ đường huyết, phát ban, tăng tiết mồ hôi, đau lưng, nhiễm toan ceton do đái tháo đường có đường huyết bình thường)
  • Rối loạn điện giải (tăng phosphat máu, tăng magiê máu, tăng kali máu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Theo dõi chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị & định kỳ đánh giá trong lúc điều trị
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, NSAID & người bị giảm thể tích máu & suy tim sung huyết
  • Có thể cần giảm liều insulin, sulfonylurea, thuốc kích thích tiết insulin khi dùng đồng thời với thuốc ức chế SGLT2
  • Không nên dùng cho bệnh nhân suy thận nặng
    • Canagliflozin có thể được bắt đầu ở bệnh nhân có eGFR từ 45-60 mL/phút/1,73 m2
    • Có thể bắt đầu điều trị dapagliflozin & empagliflozin cho bệnh nhân có eGFR ≥60 mL/phút/1,73 m2
    • Ngừng điều trị nếu eGFR <45 mL/phút/1,73 m2 dai dẳng
  • Mặc dù các bằng chứng hiện nay gợi ý rằng lợi ích trên tim mạch & thận có vẻ được duy trì ngay cả khi eGFR thấp ở 30 mL/phút/1,73 m2, bác sỹ cần biết rằng ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn 3b và thấp hơn, hiệu quả giảm glucose của thuốc ức chế SGLT2 thấp
  • Cân nhắc ngưng thuốc ức chế SGLT2 trong các tình huống có thể gây nhiễm toan ceton do đái tháo đường, như bệnh gian phát, phẫu thuật (theo chương trình hoặc cấp cứu), chấn thương, hạn chế carbohydrat nghiêm ngặt
  • Thuốc ức chế SGLT2 nhìn chung là an toàn cho bệnh nhân đái tháo đường trong thời gian Ramadan nhưng nên ngưng dùng ở một số bệnh nhân chọn lọc bị tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn
Dapagliflozin1  10 mg uống mỗi 24 giờ 
Empagliflozin1  10 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 25 mg/ngày 
1Trên thị trường có dạng phối hợp với metformin.Xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc trị rối loạn lipid máu


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Fibrate 
Gemfibrozil  600 mg uống mỗi 12 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đau bụng, khó tiêu, buồn nôn/nôn); Thần kinh trung ương (đau đầu, chóng mặt); Tác dụng khác (phát ban, sỏi mật, mày đay)
  • Có thể xảy ra bệnh cơ, tiêu cơ vân & viêm cơ
Hướng dẫn đặc biệt
  • Không khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận hoặc gan nặng, sỏi mật
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận nhẹ-trung bình
  • Theo dõi thường xuyên nồng độ transaminase huyết thanh
Các thuốc điều chỉnh lipid khác 
Alirocumab  75 mg tiêm dưới da mỗi 2 tuần hoặc
300 mg tiêm dưới da mỗi 4 tuần
Liều tối đa: 150 mg tiêm dưới da mỗi 2 tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng, ho); Tiêu hóa (viêm dạ dày ruột, tiêu chảy); Tác dụng khác (cúm, đau lưng, phản ứng tại vị trí tiêm, nhiễm trùng đường tiểu, viêm xoang, viêm cơ, phản ứng dị ứng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nếu xảy ra dấu hiệu & triệu chứng của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, ngưng điều trị
  • Đo nồng độ LDL-C vào 4-8 tuần sau khi bắt đầu hoặc chỉnh liều điều trị
Evolocumab  140 mg tiêm dưới da mỗi 2 tuần hoặc
420 mg tiêm dưới da một lần mỗi tháng 
Ezetimibe1  10 mg uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Đơn trị: Tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, mệt mỏi
  • Khi dùng với statin: Tăng ALT và/hoặc AST, đau đầu, đau cơ
  • Khi dùng với fenofibrate: Đau bụng

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan & thận
  • Đánh giá chức năng gan lúc bắt đầu điều trị với statin
Icosapent ethyl  2 g uống mỗi 12 giờ hoặc
900 mg uống mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (phù ngoại biên, rung nhĩ, cuồng nhĩ); Tiêu hóa (táo bón, khó chịu ở bụng); Cơ xương (đau khớp, đau cơ xương, đau chi); Tác dụng khác (xuất huyết, gout, đau hầu họng, tăng nồng độ triglyceride huyết thanh)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Phải dùng với thức ăn
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh đông máu, đã biết có dị ứng hoặc nhạy cảm với cá hoặc sò ốc
Lomitapide  Khởi đầu: 5 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 10 mg uống mỗi 24 giờ sau ≥2 tuần bắt đầu, sau đó thêm 20 mg sau khoảng cách 4 tuần, lên đến 60 mg dựa trên an toàn & dung nạp
Liều tối đa: 60 mg/ngày  
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn, khó tiêu, đau bụng, độc gan); Tác dụng khác (đau ngực, giảm cân, nhiễm trùng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế CYP3A4 & suy gan trung bình-nặng hoặc đang có bệnh gan
  • Có thể làm giảm hấp thu các vitamin tan trong dầu & acid béo trong huyết thanh
  • Dùng ít nhất 2 giờ sau bữa ăn tối
Statin 
Atorvastatin2  Liều cá thể hóa theo nồng độ LDL-C ban đầu, mục tiêu điều trị & đáp ứng của bệnh nhân
10-80 mg uống mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Cơ xương (đau cơ, đau khớp, chuột rút cơ); Tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng, táo bón); Tác dụng khác (phát ban, đau đầu, choáng váng)
  • Đã xảy ra bệnh cơ & thường liên quan với liều cao, khi statin phối hợp với acid nicotinic hoặc fibrate, ở bệnh nhân suy gan hoặc thận, nhiễm trùng nặng, nhược giáp & tuổi cao
    • Hiếm khi xảy ra tiêu cơ vân
    • Khuyên bệnh nhân đi khám bác sĩ ngay nếu có dấu hiệu đau cơ gợi ý đã xảy ra bệnh cơ (đặc biệt nếu đi kèm sốt & mệt mỏi)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên chỉnh liều theo hồ sơ lipoprotein cá nhân & dựa trên các thuốc dùng đồng thời
  • Việc tăng liều nên sau khoảng thời gian ≥4 tuần, dựa trên đáp ứng của bệnh nhân đến khi đạt được nồng độ lipoprotein mong muốn
  • Không nên dùng cho bệnh nhân đang có bệnh gan & người tăng transaminase không rõ nguyên nhân
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận vì sẽ tăng nguy cơ của bệnh cơ
  • Nên xét nghiệm chức năng gan trước hoặc sau 6-12 tuần điều trị & bất kỳ lần tăng liều nào
  • Simvastatin: Do tăng nguy cơ của bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân, việc dùng liều simvastatin 80 mg nên giới hạn ở bệnh nhân đã dùng liều này trong thời gian dài (≥12 tháng) mà không có độc tính trên cơ 
Fluvastatin  Dạng phóng thích thông thường: 40 mg uống mỗi 12-14 giờ hoặc 80 mg uống mỗi 24 giờ vào buổi tối
Dạng phóng thích kéo dài: 80 mg uống mỗi 24 giờ 
Pravastatin  10-40 mg uống mỗi 24 giờ vào buổi tối
Chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân sau mỗi 4 tuần
Liều tối đa: 80 mg/ngày 
Rosuvastatin3  Liều cá thể hóa theo mục tiêu điều trị & đáp ứng của bệnh nhân
5-20 mg uống mỗi 24 giờ 
Simvastatin4  10-40 mg uống mỗi 24 giờ vào buổi tối
Liều tối đa: 80 mg/ngày 
1Trên thị trường có dạng phối hợp với atorvaststin hoặc simvastatin. Xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
2Trên thị trường có dạng phối hợp với amlodipine hoặc ezetimibe. Xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
3Trên thị trường có dạng phối hợp với aspirin hoặc clopidogrel. Xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
4Trên thị trường có dạng phối hợp với ezetimibe. Xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc trị tăng acid uric máu & trị gout


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Colchicine  0,5 mg uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, nôn, đau quặn bụng); Tác dụng khác (đau cơ, phát ban, rụng tóc)
  • Đã có báo cáo về ức chế tủy, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu & thiếu máu bất sản
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân đang bị loạn sản máu, suy thận, suy gan nặng; tránh dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc thuốc ức chế P-gp
  • Cân nhắc ngưng tạm thời hoặc dừng điều trị nếu xảy ra độc tính thần kinh cơ hoặc phát triển tiêu cơ vân

Điều trị hỗ trợ & thực phẩm chức năng


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Dầu cá omega-3 (có thể là phối hợp của acid linolenic, DHA, EPA)  1-4 g/ngày, uống chia 2 liều (chế phẩm chứa EPA & DHA)  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (trào ngược, có vị hoặc mùi cá, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, táo bón); hiếm khi bị mày đay & mụn trứng cá
  • Đã có báo cáo về tăng transaminase mức độ trung bình ở bệnh nhân bị tăng triglyceride huyết
Hướng dẫn đặc biệt
  • Do thời gian chảy máu tăng trung bình (khi dùng liều cao), bệnh nhân đang điều trị chống đông nên được theo dõi và điều chỉnh liều thuốc chống đông nếu cần

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.