Hội chứng mạch vành mạn Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 13 November 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) *'**


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Benazepril  Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu):
10-20 mg uống mỗi 24 giờ
Khởi đầu (bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu):
5 mg uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì:
20-40 mg uống mỗi 12-24 giờ
Liều tối đa:
80 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (hạ huyết áp, đánh trống ngực, đau ngực, loạn nhịp); Thần kinh trung ương (mệt mỏi, đau đầu, choáng váng); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, rối loạn vị giác, đầy hơi); Hô hấp (ho dai dẳng, triệu chứng đường hô hấp trên); Ngoài da (phát ban da, phù mạch, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc); Phản ứng quá mẫn; Thận (suy thận); Rối loạn điện giải (tăng kali máu, giảm natri máu); Rối loạn huyết học
Hướng dẫn đặc biệt
  • Bệnh nhân suy tim và người có thể bị thiếu muối hoặc nước (đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc đang thẩm phân) có thể bị hạ huyết áp trong giai đoạn bắt đầu điều trị với ACEI
    • Chỉ bắt đầu điều trị dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ; dùng liều thấp ở các bệnh nhân này và để bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa
  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc tắc nghẽn đường ra & nhìn chung nên tránh dùng ở người nghi ngờ hoặc đang có bệnh mạch máu thận
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn, bệnh porphyria, bệnh mạch máu collagen, suy tim sung huyết nặng
  • Nên đánh giá chức năng thận trước khi dùng ACEI & nên theo dõi trong khi điều trị
    • Bệnh nhân có bệnh thận hoặc đang dùng liều cao nên được theo dõi thường xuyên để phát hiện protein niệu
  • Theo dõi huyết áp khi dùng liều đầu tiên và công thức máu toàn bộ & protein trong nước tiểu trước & trong khi điều trị
    • Uống liều đầu tiên lúc đi ngủ vì có thể gây hạ huyết áp đột ngột
Captopril  Khởi đầu:
12,5 mg uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng dần liều mỗi 2-4 tuần
Liều duy trì:
25-50 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa:
150 mg/ngày 
Cilazapril   Khởi đầu:
1 mg uống mỗi 24 giờ x 2 ngày
Liều duy trì:
2,5-5 mg uống mỗi 24 giờ 
Delapril  15-30 mg uống mỗi 12 giờ 
Enalapril  Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu):
5 mg uống mỗi 24 giờ
Khởi đầu (bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu):
2,5 mg uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì:
10-20 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 40 mg/ngày 
Fosinopril  Khởi đầu:
10 mg uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì:
10-40 mg uống mỗi 24 giờ 
Imidapril  Khởi đầu:
5 mg uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì:
10 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
20 mg/ngày 
Lisinopril  Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu):
5-10 mg uống mỗi 24 giờ
Khởi đầu (bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu):
5 mg uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì:
20 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
80 mg/ngày 
Moexipril  Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu):
7,5 mg uống mỗi 24 giờ
Khởi đầu (bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu):
3,75 mg uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì:
7,5-30 mg uống mỗi 24 giờ
(Có thể chia liều mỗi 12 giờ nếu không kiểm soát thích hợp với một liều/ngày) 
Perindopril1  Khởi đầu:
4-5 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 8-10 mg uống mỗi 24 giờ sau 2 tuần điều trị
Liều tối đa:
8-10 mg/ngày 
Quinapril  Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu):
10 mg uống mỗi 24 giờ
Khởi đầu (bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu):
5 mg uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì:
20-40 mg uống mỗi 12-24 giờ
Liều tối đa:
80 mg/ngày
Ramipril  Khởi đầu:
1,25-2,5 mg uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì:
2,5-5 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
10 mg/ngày 
Trandolapril  Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu):
1 mg uống mỗi 24 giờ
Khởi đầu (bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu):
0,5 mg uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì:
1-2 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
4 mg/ngày
Sản phẩm phối hợp 
Perindopril/amlodipine/atorvastatin  Perindopril 5 mg/amlodipine 5 mg/atorvastatin 10 mg
Perindopril 5 mg/amlodipine 5 mg/atorvastatin 20 mg
Perindopril 10 mg/amlodipine 5 mg/atorvastatin 20 mg
Perindopril 10 mg/amlodipine 10 m/atorvastatin 20 mg
Perindopril 10 mg/amlodipine 10 mg/atorvastatin 40 mg
1 viên nén uống mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (táo bón, khó tiêu, buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, dị cảm, suy nhược); Cơ xương (đau cơ, đau khớp, đau thắt lưng, sưng khớp & mắt cá chân); Chuyển hóa (tăng đường huyết, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatine kinase máu); Tim mạch (đánh trống ngực, hạ huyết áp); Hô hấp (viêm mũi họng, ho, khó thở); Tác dụng khác (quá mẫn, chảy máu cam, đỏ bừng, phù, suy giảm thị giác, ù tai, phát ban, ngứa)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có bệnh mạch máu collagen, đang điều trị ức chế miễn dịch, allopurinol hoặc procainamide
  • Tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu, giảm chức năng thận; bệnh phổi kẽ khi dùng kéo dài
  • Theo dõi kiểm soát đường huyết & xét nghiệm chức năng gan định kỳ
  • Tránh dùng ở bệnh nhân quá mẫn, bệnh gan, hạ huyết áp nặng, suy tim có huyết động không ổn định, tiền sử phù mạch, hẹp đáng kể động mạch thận 2 bên; đang dùng sacubitril/valsartan
* Nếu có thể, ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 tuần trước khi bắt đầu điều trị với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI). Nếu không, theo dõi sát bệnh nhân trong khi điều trị
** Trên thị trường có phối hợp ACEI & thuốc lợi tiểu, và ACEI & thuốc chẹn kênh canxi. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
1 Trên thị trường có dạng phối hợp với bisoprolol. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc đối kháng angiotensin II


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Azilsartan medoxomil  Khởi đầu:
40 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 80 mg uống mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Thường nhẹ & thoáng qua: Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu); Tim mạch (hạ huyết áp tư thế đứng liên quan đến liều, đặc biệt xảy ra ở bệnh nhân giảm thể tích máu); Suy thận
  • Hiếm gặp: Phát ban, phù mạch, tăng xét nghiệm chức năng gan, đau cơ
Hướng dẫn đặc biệt
  • Bệnh nhân giảm thể tích máu (đang điều trị thuốc lợi tiểu liều cao) có thể bị hạ huyết áp & nên bắt đầu với liều thấp
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận, suy thận hoặc suy gan
  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc tăng aldosteron máu nguyên phát
  • Nên theo dõi K huyết thanh, đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận & nên tránh dùng thuốc lợi tiểu tiết kiệm K
Candesartan  Khởi đầu:
8 mg uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì:
8-16 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
32 mg/ngày
Eprosartan  Liều duy trì:
400-800 mg uống mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ
Liều tối đa:
800 mg/ngày 
Irbesartan
Khởi đầu:
150 mg uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì:
150-300 mg uống mỗi 24 giờ 
Losartan  50 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 100 mg uống mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ 
Olmesartan medoxomil  Khởi đầu:
20 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 40 mg uống mỗi 24 giờ
Telmisartan  20-40 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
80 mg/ngày 
Valsartan  Khởi đầu:
80 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 160 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
320 mg/ngày 

Thuốc chống kết tập tiểu cầu


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Aspirin  75-325 mg uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (khó chịu đường tiêu hóa, có thể giảm thiểu bằng cách uống cùng thức ăn & dùng dạng bào chế bao tan trong ruột, cũng xảy ra kích ứng tiêu hóa gồm trượt, loét...); Huyết học (tăng thời gian chảy máu, giảm kết dính tiểu cầu, chảy máu); Phản ứng quá mẫn
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang chảy máu bệnh lý (như loét dạ dày, xuất huyết nội sọ), đã biết có dị ứng, bệnh máu khó đông, rối loạn chảy máu, suy thận hoặc gan nặng
  • Đảm bảo lợi ích vượt trội nguy cơ trước khi dùng phối hợp với warfarin, heparin, thuốc tiêu huyết khối, NSAID & các thuốc khác làm tăng nguy cơ chảy máu
Clopidogrel  75 mg uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (chảy máu, ban xuất huyết, chảy máu cam, loạn sản máu, bao gồm giảm bạch cầu trung tính, đã xảy ra ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối); Ngoài da (phát ban, ngứa); Tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn/nôn, khó tiêu, táo bón)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang chảy máu hoặc suy gan nặng
  • Nên tránh dùng đồng thời với thuốc đã biết là ức chế CYP2C19 (như omeprazole, esomeprazole, cimetidine, fluconazole, ketoconazole, voriconazole, etravirine,felbamate, fluoxetine, fluvoxamine & ticlopidine)
    • Dùng thuốc cách xa nhau không làm giảm khả năng tương tác
  • Nếu có thể, ngưng dùng 5-7 ngày trước khi phẫu thuật theo kế hoạch
Triflusal  600 mg uống mỗi 24 giờ hoặc chia nhiều liều
hoặc
900 mg uống mỗi 24 giờ chia nhiều liều 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (khó tiêu, đau bụng, buồn nôn/nôn, đầy hơi, táo bón); Tác dụng khác (đau đầu, chán ăn)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang chảy máu & người quá mẫn với salicylate
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc thận

Thuốc chẹn beta


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Acebutolol  Khởi đầu:
200 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
400 mg uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì:
200-600 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa:
1.200 mg/ngày chia mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (mệt mỏi, trầm cảm, choáng váng, lú lẫn, rối loạn giấc ngủ); Tim mạch (suy tim, block tim, nhịp tim chậm, lạnh đầu chi, bất lực ở nam giới); Hô hấp (co thắt phế quản ở bệnh nhân dễ bị ảnh hưởng & nên dùng thận trọng thuốc chẹn chọn lọc beta1 ở các bệnh nhân này); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, táo bón); Chuyển hóa (có thể gây tăng hoặc giảm đường huyết, thay đổi cholesterol & triglyceride huyết thanh)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định khi chậm nhịp tim nặng, đã có block nhĩ thất mức độ cao, hội chứng nút xoang bệnh lý & suy thất trái nặng, không ổn định
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân co thắt phế quản, hen hoặc bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí
  • Dùng thận trọng khi block độ 1, trầm cảm, bệnh nhân có bệnh động mạch ngoại biên & bệnh nhân dùng insulin
  • Thuốc chẹn beta có thể che giấu dấu hiệu của cường giáp & hạ đường huyết & có thể làm bệnh vẩy nến nặng thêm
  • Bệnh nhân điều trị kéo dài không nên ngừng thuốc đột ngột; nên ngừng dần trong 1-2 tuần
Atenolol1  50-100 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
200 mg/ngày
Betaxolol  10-20 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
40 mg/ngày 
Bisoprolol2  5-10 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
20 mg/ngày 
Carvedilol3  Khởi đầu:
12,5 mg uống mỗi 12 giờ x 2 ngày
Sau đó tăng đến 25 mg uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng liều mỗi 2 tuần sau đó, nếu cần, lên đến
Liều tối đa:
100 mg/ngày 
Celiprolol
Khởi đầu:
200 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều đến 400 mg uống mỗi 24 giờ 
Labetalol  Khởi đầu:
100 mg uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng liều sau 2 tuần đến 200-400 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa:
2.400 mg/ngày 
Metoprolol3  Dạng phóng thích thông thường
50-100 mg uống mỗi 8-12 giờ
Liều duy trì:
100-200 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
400 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài
50-200 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
400 mg/ngày hoặc
95-190 mg uống mỗi 24 giờ, lên đến 380 mg uống mỗi 24 giờ 
Nadolol  Khởi đầu:
40 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng dần liều sau mỗi 7 ngày đến khi đạt đáp ứng thích hợp
Liều duy trì:
40-80 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
160-240 mg/ngày 
Pindolol  2,5-5 mg uống mỗi 8 giờ
Liều duy trì:
15-40 mg/ngày uống chia nhiều liều
Liều tối đa:
40 mg/ngày 
Propranolol  Dạng phóng thích thông thường
Khởi đầu:
40 mg uống mỗi 8-12 giờ
Có thể tăng đến 120-240 mg/ngày, uống
Liều tối đa:
320 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài
Khởi đầu:
80 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 160 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
320 mg/ngày 
Sotalol  Khởi đầu:
80-160 mg uống mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ
Có thể tăng liều dần sau mỗi 2-3 ngày đến 80-160 mg uống mỗi 12 giờ 
1 Trên thị trường có dạng phối hợp với nifedipine. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.
2 Trên thị trường có dạng phối hợp với perindopril. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.
3 Trên thị trường có dạng phối hợp với ivabradine. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc đối kháng canxi*


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Benzothiazepine 
Diltiazem  Dạng phóng thích thông thường
Khởi đầu:
30-60 mg uống mỗi 6-8 giờ
Có thể tăng đến 360 mg/ngày uống chia nhiều liều
Liều tối đa:
480 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài (24 giờ)
120-180 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
350-540 mg/ngày
hoặc
100-300 mg uống mỗi 24 giờ
Dạng phóng thích kéo dài (12 giờ)
90 mg uống mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (ức chế chức năng tim, hạ huyết áp, suy tim nặng hơn, phù, đỏ bừng, nhịp tim chậm); Tiêu hóa (táo bón, đau bụng); Thần kinh trung ương (đau đầu)
  • Thuốc đối kháng canxi điều hòa nhịp tim (như diltiazem, gallopamil & verapamil): Phân ly nhĩ thất, block nhĩ thất, nhịp tim chậm & rối loạn chức năng nút xoang
  • Levamlodipine: Nhịp tim nhanh, ho, khó thở, chóng mặt, đau đầu, phù mặt, u uất
  • Nên tránh dùng thuốc nhóm dihydropyridine tác dụng ngắn vì chúng có khả năng làm tăng nguy cơ các biến cố bất lợi trên tim
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy tim mất bù rõ, mặc dù thuốc nhóm dihydropyridine chọn lọc trên mạch (amlodipine, felodipine) được dung nạp ở bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái giảm
  • Thuốc đối kháng canxi điều hòa nhịp tim bị chống chỉ định ở bệnh nhân có nhịp tim chậm, rối loạn chức năng nút xoang & block nút nhĩ thất
  • Levamlodipine: Tránh dùng đồng thời với isoprinoline & dopamine
Dihydropyridine 
Amlodipine1  Khởi đầu:
5 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
10 mg/ngày 
Benidipine  4 mg uống mỗi 12 giờ 
Felodipine  Khởi đầu:
5 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
10 mg/ngày 
Levamlodipine  2,5 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 5 mg uống mỗi 24 giờ, nếu cần 
Nicardipine  Dạng phóng thích thông thường
Khởi đầu:
20 mg uống mỗi 8 giờ
Liều duy trì:
30 mg uống mỗi 8 giờ
Có thể tăng đến 60-120 mg/ngày chia nhiều liều
Dạng phóng thích kéo dài
40 mg uống mỗi 12 giờ 
Nifedipine  Dạng phóng thích thông thường
Khởi đầu:
5-10 mg uống mỗi 8 giờ
Có thể tăng đến 20 mg uống mỗi 8 giờ
Dạng phóng thích kéo dài (24 giờ)
Khởi đầu:

20-30 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 90-120 mg uống mỗi 24 giờ
Dạng phóng thích kéo dài (12 giờ)
10-40 mg uống mỗi 12 giờ 
Nisoldipine  10 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 20-40 mg uống mỗi 24 giờ 
Phenylalkylamine
Bepridil  200 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa:
400 mg/ngày 
Gallopamil  Dạng phóng thích thông thường
25-50 mg uống mỗi 6-12 giờ
Liều tối đa:
200 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài
100 mg uống mỗi 12-24 giờ 
Verapamil  Dạng phóng thích thông thường
80-120 mg uống mỗi 8 giờ
Dạng phóng thích kéo dài
120-480 mg/ngày, uống chia mỗi 12-24 giờ
Liều tối đa:
480 mg/ngày 
* Trên thị trường có dạng phối hợp thuốc đối kháng canxi & ACEI, thuốc đối kháng canxi & thuốc đối kháng angiotensin II, và thuốc đối kháng canxi & thuốc chẹn beta. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.
1 Trên thị trường có dạng phối hợp với atorvastatin. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc tim


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Dẫn xuất amino acid 
L-carnitine  660 mg uống mỗi 8 giờ  Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống cùng thức ăn
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với L-carnitine

Nitrate (uống - tác dụng kéo dài)


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Glyceryl trinitrate (nitroglycerin, GTN, NTG)  Viên nén/viên nang phóng thích biến đổi
2,5-6,5 mg uống mỗi 6-8 giờ
Viên nén phóng thích kéo dài
Khởi đầu:
2,6 mg uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến 2-3 viên nén uống mỗi 12 giờ hoặc
2,5 mg uống mỗi 8-12 giờ hoặc
5 mg uống mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, thường giảm khi dùng kéo dài, chóng mặt, choáng váng, ngất); hiếm gặp tác dụng trên tim mạch (nhịp tim chậm, hạ huyết áp); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đại tiện không tự chủ, khô miệng)
  • Thường phát triển dung nạp nitrate khi sử dụng kéo dài & khuyến cáo nên có khoảng thời gian nghỉ thích hợp giữa các liều
Hướng dẫn đặc biệt
  • Liều dùng để tránh dung nạp nitrate: Khuyến cáo dùng liều cuối cùng của thuốc tác dụng ngắn lúc 7 giờ tối; dùng 2 lần/ngày thay vì 4 lần/ngày; dùng dạng phóng thích kéo dài một lần vào buổi sáng
  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị hạ huyết áp nặng, giảm thể tích máu, thiếu máu rõ, suy tim do tắc nghẽn hoặc tăng áp lực nội sọ do chấn thương đầu hoặc chảy máu
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc thận nặng, nhược giáp, suy dinh dưỡng hoặc hạ thân nhiệt
    • Dùng thận trọng sau khi nhồi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng nội mô & nếu bị hạ huyết áp sau khi dùng thuốc
  • Chống chỉ định dùng đồng thời với thuốc ức chế phosphodiesterase type 5 (sildenafil, vardenafil, tadalafil)
Isosorbide dinitrate  Dạng phóng thích thông thường
2,5-40 mg uống mỗi 6-12 giờ
Dạng phóng thích kéo dài
20 mg uống mỗi 8-12 giờ hoặc
40 mg uống mỗi 12-24 giờ hoặc
120 mg uống mỗi 24 giờ
(Liều sẽ tùy theo dạng bào chế)
Isosorbide 5-mononitrate (isosorbide mononitrate)  Dạng phóng thích thông thường
Khởi đầu:
10 mg uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến 20-40 mg uống mỗi 8-12 giờ tùy theo dạng bào chế
Liều tối đa:
120 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài
30-120 mg uống mỗi 24 giờ tùy theo dạng bào chế

Nitrate (uống - tác dụng ngắn)


Thuốc  Hàm lượng có trên thị trường Liều dùng Lưu ý
Glyceryl trinitrate (nitroglycerin, GTN, NTG)  Viên nén ngậm dưới lưỡi 300, 400, 500, 600 mcg  Cơn đau thắt ngực cấp:
300-600 mg ngậm dưới lưỡi mỗi 5 phút đến khi hết đau hoặc xảy ra tác dụng không mong muốn
Liều tối đa: 3 liều trong vòng 15 phút
Dự phòng:
300-600 mg ngậm dưới lưỡi 5-10 phút trước khi vận động 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, chóng mặt, choáng váng, ngất); hiếm khi ảnh hưởng trên tim (nhịp tim chậm, hạ huyết áp); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đại tiện không tự chủ, khô miệng)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân hạ huyết áp nặng, giảm thể tích máu, thiếu máu rõ, suy tim do tắc nghẽn hoặc tăng áp lực nội sọ do chấn thương đầu hoặc chảy máu
  • Dùng thận trong ở bệnh nhân rối loạn chứng năng gan hoặc thận nặng, nhược giáp, suy dinh dưỡng hoặc hạ thân nhiệt
  • Chống chỉ định dùng đồng thời với thuốc ức chế phosphodiesterase (như sildenafil) trong vòng 24 giờ sau khi dùng chế phẩm nitrate

Cơn cấp tính

  • Hướng dẫn bệnh nhân ngồi xuống & dùng thuốc ngay khi có dấu hiệu đầu tiên của cơn đau thắt ngực
  • Bệnh nhân phải biết là có thể lặp lại liều sau 5-10 phút, với tối đa là 3 liều
  • Bệnh nhân nên được cấp cứu y tế nếu cơn đau không hết
Thuốc xịt dưới lưỡi 400 mcg/liều  Cơn đau thắt ngực cấp:
1- 2 nhát xịt (400-800) mg dưới lưỡi
Có thể lặp lại 1 nhát xịt mỗi 5 phút đến khi hết đau hoặc xảy ra tác dụng không mong muốn
Liều tối đa: 3 liều trong vòng 15 phút
Dự phòng:
1-2 nhát xịt dưới lưỡi 5-10 phút trước khi vận động
Isosorbide dinitrate  Viên nén ngậm dưới lưỡi 5, 10 mg  Cơn đau thắt ngực cấp:
2,5-10 mg ngậm dưới lưỡi mỗi 5-10 phút đến khi hết đau hoặc xảy ra tác dụng không mong muốn
Liều tối đa: 3 liều trong vòng 15-30 phút
Dự phòng:
2,5-10mg ngậm dưới lưỡi mỗi 2-4 giờ hoặc trước khi vận động 
Thuốc xịt miệng 1,25 mg/liều  Cơn đau thắt ngực cấp:
1-2 nhát xịt (1,25-3,75 mg) vào khoang miệng; chờ 30 giây giữa các nhát xịt. Không hít thuốc
Dự phòng:
1-3 nhát xịt (1,25-3,75 mg) vào khoang miệng trước khi vận động; chờ 30 giây giữa các nhát xịt. Không hít thuốc

Nitrate (tại chỗ - tác dụng kéo dài)


Thuốc  Hàm lượng có trên thị trường Liều dùng Lưu ý
Glyceryl trinitrate (nitroglycerin, GTN, NTG)  Miếng dán 5 mg/24 giờ (0,2 mg/giờ/ngày)
Miếng dán 10 mg/24 giờ (0,4 mg/giờ/ngày) 
5-20 mg/24 giờ (1-2 miếng dán) dán mỗi 24 giờ, thường vào buổi sáng
Để đề phòng dung nạp:
Khuyến cáo thời gian không dán thuốc là 8-12 giờ, thường vào ban đêm mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Xem dạng uống ở phía trên
  • Dạng dùng tại chỗ: Viêm da tiếp xúc, kích ứng tại chỗ & ban đỏ
Hướng dẫn đặc biệt
  • Xem dạng uống ở phía trên
Thuốc mỡ 2%  Thoa 2,5-5 cm mỗi 3-4 giờ khi cần thiết lên da vùng ngực, đùi hoặc cánh tay

Các thuốc khác chống đau thắt ngực


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc ức chế 3-KAT 
Trimetazidine  Dạng phóng thích thông thường:
20 mg uống mỗi 8 giờ
Dạng phóng thích biến đổi:
35 mg uống mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích kéo dài:
60-80 mg uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Hiếm gặp, tiêu hóa (buồn nôn/nôn), mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, hạ huyết áp tư thế đứng, phát ban da
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống cùng thức ăn
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết có quá mẫn, phụ nữ mang thai & cho con bú
Thuốc ức chế kênh If 
Ivabradine1  Khởi đầu:
5 mg uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng liều sau 3-4 tuần đến 7,5 mg uống mỗi 12 giờ
Chỉnh liều theo nhịp tim của bệnh nhân 
Tác dụng không mong muốn
  • Tia sáng trong trường thị giác (phosphene); Thần kinh trung ương (nhìn mờ, đau đầu, choáng váng); Tim mạch (nhịp tim chậm, block nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu thất)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên uống cùng thức ăn; tránh dùng quá nhiều nước ép bưởi chùm
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có rung nhĩ, block nhĩ thất độ 2, suy tim sung huyết, đột quỵ, viêm võng mạc sắc tố, không dung nạp galactose, hạ huyết áp, hội chứng đoạn QT bẩm sinh, suy gan trung bình, suy thận nặng
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có nhịp tim chậm, shock tim, nhồi máu cơ tim cấp, hạ huyết áp nặng, suy gan nặng, hội chứng nút xoang bệnh lý, block xoang nhĩ, suy tim nặng, dùng máy tạo nhịp, đau thắt ngực không ổn định, block nhĩ thất độ 3
  • Tránh dùng với thuốc kháng nấm nhóm azole, thuốc ức chế HIV protease, diltiazem, verapamil, rifampicin, các barbiturate, phenytoin, St John’s wort
Các thuốc giãn mạch khác 
Molsidomine  1-4 mg uống mỗi 6-12 giờ hoặc
2-4 mg tiêm tĩnh mạch liều duy nhất
Có thể dùng thêm 2 mg tiêm tĩnh mạch nếu cần
Liều tối đa:
40 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp tư thế đứng); Phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban); Thần kinh trung ương (đau đầu, chóng mặt); Tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan
Thuốc hoạt hóa kênh kali 
Nicorandil  Khởi đầu:
10 mg uống mỗi 12 giờ
Liều duy trì:
10-20 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa:
30 mg mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (thường là tạm thời, yếu người); Tim mạch (giãn mạch, đỏ bừng, hạ huyết áp, tăng nhịp tim); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, loét miệng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân shock tim, suy thất trái kèm áp lực đổ đầy giảm & hạ huyết áp
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp, giảm thể tích máu hoặc phù phổi cấp
Thuốc ức chế kênh natri 
Ranolazine  375 mg uống mỗi 12 giờ
Chỉnh liều đến 500 mg uống mỗi 12 giờ sau 2-4 tuần
Liều tối đa:
1.500 mg/ngày
hoặc
500 mg uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến 1.000 mg uống mỗi 12 giờ khi cần
Liều tối đa:
2.00 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu, chóng mặt); Tiêu hóa (táo bón, buồn nôn/nôn, đau bụng, khô miệng); Tim mạch (ngất, nhịp tim chậm, đánh trống ngực, hạ huyết áp, phù ngoại biên); Tác dụng khác (ù tai, khó thở, tiểu máu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh thận, ở bệnh nhân có tiền sử u ác tính & polyp tuyến
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy ganđáng kể
  • Tránh dùng đồng thời với các azole, macrolid, nefazodone, nelfinavir, rifampicin, phenytoin, phenobarbital, carbamazepine, St John's wort
1 Trên thị trường có dạng phối hợp với metoprolol hoặc carvedilol. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.