Content:
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) *'**
Nội dung của trang này:
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) *'**
Thuốc đối kháng angiotensin II
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Thuốc chẹn beta
Thuốc đối kháng canxi*
Thuốc tim
Nitrate (uống - tác dụng kéo dài)
Nitrate (uống - tác dụng ngắn)
Nitrate (tại chỗ - tác dụng kéo dài)
Các thuốc khác chống đau thắt ngực
Miễn trừ trách nhiệm
Nội dung của trang này:
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) *'**
Thuốc đối kháng angiotensin II
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Thuốc chẹn beta
Thuốc đối kháng canxi*
Thuốc tim
Nitrate (uống - tác dụng kéo dài)
Nitrate (uống - tác dụng ngắn)
Nitrate (tại chỗ - tác dụng kéo dài)
Các thuốc khác chống đau thắt ngực
Miễn trừ trách nhiệm
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) *'**
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Benazepril | Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu): 10-20 mg uống mỗi 24 giờ Khởi đầu (bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu): 5 mg uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 20-40 mg uống mỗi 12-24 giờ Liều tối đa: 80 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
| Captopril | Khởi đầu: 12,5 mg uống mỗi 12 giờ Có thể tăng dần liều mỗi 2-4 tuần Liều duy trì: 25-50 mg uống mỗi 12 giờ Liều tối đa: 150 mg/ngày |
|
| Cilazapril | Khởi đầu: 1 mg uống mỗi 24 giờ x 2 ngày Liều duy trì: 2,5-5 mg uống mỗi 24 giờ |
|
| Delapril | 15-30 mg uống mỗi 12 giờ | |
| Enalapril | Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu): 5 mg uống mỗi 24 giờ Khởi đầu (bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu): 2,5 mg uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 10-20 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 40 mg/ngày |
|
| Fosinopril | Khởi đầu: 10 mg uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 10-40 mg uống mỗi 24 giờ |
|
| Imidapril | Khởi đầu: 5 mg uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 10 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 20 mg/ngày |
|
| Lisinopril | Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu): 5-10 mg uống mỗi 24 giờ Khởi đầu (bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu): 5 mg uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 20 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 80 mg/ngày |
|
| Moexipril | Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu): 7,5 mg uống mỗi 24 giờ Khởi đầu (bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu): 3,75 mg uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 7,5-30 mg uống mỗi 24 giờ (Có thể chia liều mỗi 12 giờ nếu không kiểm soát thích hợp với một liều/ngày) |
|
| Perindopril1 | Khởi đầu: 4-5 mg uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 8-10 mg uống mỗi 24 giờ sau 2 tuần điều trị Liều tối đa: 8-10 mg/ngày |
|
| Quinapril | Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu): 10 mg uống mỗi 24 giờ Khởi đầu (bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu): 5 mg uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 20-40 mg uống mỗi 12-24 giờ Liều tối đa: 80 mg/ngày |
|
| Ramipril | Khởi đầu: 1,25-2,5 mg uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 2,5-5 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 10 mg/ngày |
|
| Trandolapril |
Khởi đầu (bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu): 1 mg uống mỗi 24 giờ Khởi đầu (bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu): 0,5 mg uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 1-2 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 4 mg/ngày |
|
| Sản phẩm phối hợp | ||
|---|---|---|
| Perindopril/amlodipine/atorvastatin | Perindopril 5 mg/amlodipine 5 mg/atorvastatin 10 mg Perindopril 5 mg/amlodipine 5 mg/atorvastatin 20 mg Perindopril 10 mg/amlodipine 5 mg/atorvastatin 20 mg Perindopril 10 mg/amlodipine 10 m/atorvastatin 20 mg Perindopril 10 mg/amlodipine 10 mg/atorvastatin 40 mg 1 viên nén uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
** Trên thị trường có phối hợp ACEI & thuốc lợi tiểu, và ACEI & thuốc chẹn kênh canxi. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
1 Trên thị trường có dạng phối hợp với bisoprolol. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
Thuốc đối kháng angiotensin II
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Azilsartan medoxomil | Khởi đầu: 40 mg uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 80 mg uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
| Candesartan | Khởi đầu: 8 mg uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 8-16 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 32 mg/ngày |
|
| Eprosartan | Liều duy trì: 400-800 mg uống mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ Liều tối đa: 800 mg/ngày |
|
| Irbesartan |
Khởi đầu: 150 mg uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 150-300 mg uống mỗi 24 giờ |
|
| Losartan | 50 mg uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 100 mg uống mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ |
|
| Olmesartan medoxomil | Khởi đầu: 20 mg uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 40 mg uống mỗi 24 giờ |
|
| Telmisartan | 20-40 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 80 mg/ngày |
|
| Valsartan | Khởi đầu: 80 mg uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 160 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 320 mg/ngày |
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Aspirin | 75-325 mg uống mỗi 24 giờ | Tác dụng không mong muốn
|
| Clopidogrel | 75 mg uống mỗi 24 giờ | Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Triflusal | 600 mg uống mỗi 24 giờ hoặc chia nhiều liều hoặc 900 mg uống mỗi 24 giờ chia nhiều liều |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Thuốc chẹn beta
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Acebutolol | Khởi đầu: 200 mg uống mỗi 12 giờ hoặc 400 mg uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 200-600 mg uống mỗi 12 giờ Liều tối đa: 1.200 mg/ngày chia mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
| Atenolol1 | 50-100 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 200 mg/ngày |
|
| Betaxolol | 10-20 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 40 mg/ngày |
|
| Bisoprolol2 | 5-10 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 20 mg/ngày |
|
| Carvedilol3 | Khởi đầu: 12,5 mg uống mỗi 12 giờ x 2 ngày Sau đó tăng đến 25 mg uống mỗi 12 giờ Có thể tăng liều mỗi 2 tuần sau đó, nếu cần, lên đến Liều tối đa: 100 mg/ngày |
|
| Celiprolol |
Khởi đầu: 200 mg uống mỗi 24 giờ Có thể tăng liều đến 400 mg uống mỗi 24 giờ |
|
| Labetalol | Khởi đầu: 100 mg uống mỗi 12 giờ Có thể tăng liều sau 2 tuần đến 200-400 mg uống mỗi 12 giờ Liều tối đa: 2.400 mg/ngày |
|
| Metoprolol3 | Dạng phóng thích thông thường 50-100 mg uống mỗi 8-12 giờ Liều duy trì: 100-200 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 400 mg/ngày Dạng phóng thích kéo dài 50-200 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 400 mg/ngày hoặc 95-190 mg uống mỗi 24 giờ, lên đến 380 mg uống mỗi 24 giờ |
|
| Nadolol | Khởi đầu: 40 mg uống mỗi 24 giờ Có thể tăng dần liều sau mỗi 7 ngày đến khi đạt đáp ứng thích hợp Liều duy trì: 40-80 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 160-240 mg/ngày |
|
| Pindolol | 2,5-5 mg uống mỗi 8 giờ Liều duy trì: 15-40 mg/ngày uống chia nhiều liều Liều tối đa: 40 mg/ngày |
|
| Propranolol | Dạng phóng thích thông thường Khởi đầu: 40 mg uống mỗi 8-12 giờ Có thể tăng đến 120-240 mg/ngày, uống Liều tối đa: 320 mg/ngày Dạng phóng thích kéo dài Khởi đầu: 80 mg uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 160 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 320 mg/ngày |
|
| Sotalol | Khởi đầu: 80-160 mg uống mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ Có thể tăng liều dần sau mỗi 2-3 ngày đến 80-160 mg uống mỗi 12 giờ |
2 Trên thị trường có dạng phối hợp với perindopril. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.
3 Trên thị trường có dạng phối hợp với ivabradine. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.
Thuốc đối kháng canxi*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Benzothiazepine | ||
|---|---|---|
| Diltiazem | Dạng phóng thích thông thường Khởi đầu: 30-60 mg uống mỗi 6-8 giờ Có thể tăng đến 360 mg/ngày uống chia nhiều liều Liều tối đa: 480 mg/ngày Dạng phóng thích kéo dài (24 giờ) 120-180 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 350-540 mg/ngày hoặc 100-300 mg uống mỗi 24 giờ Dạng phóng thích kéo dài (12 giờ) 90 mg uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
| Dihydropyridine | ||
| Amlodipine1 | Khởi đầu: 5 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 10 mg/ngày |
|
| Benidipine | 4 mg uống mỗi 12 giờ | |
| Felodipine | Khởi đầu: 5 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 10 mg/ngày |
|
| Levamlodipine | 2,5 mg uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 5 mg uống mỗi 24 giờ, nếu cần |
|
| Nicardipine | Dạng phóng thích thông thường Khởi đầu: 20 mg uống mỗi 8 giờ Liều duy trì: 30 mg uống mỗi 8 giờ Có thể tăng đến 60-120 mg/ngày chia nhiều liều Dạng phóng thích kéo dài 40 mg uống mỗi 12 giờ |
|
| Nifedipine | Dạng phóng thích thông thường Khởi đầu: 5-10 mg uống mỗi 8 giờ Có thể tăng đến 20 mg uống mỗi 8 giờ Dạng phóng thích kéo dài (24 giờ) Khởi đầu: 20-30 mg uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 90-120 mg uống mỗi 24 giờ Dạng phóng thích kéo dài (12 giờ) 10-40 mg uống mỗi 12 giờ |
|
| Nisoldipine | 10 mg uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 20-40 mg uống mỗi 24 giờ |
|
| Phenylalkylamine | ||
| Bepridil | 200 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 400 mg/ngày |
|
| Gallopamil | Dạng phóng thích thông thường 25-50 mg uống mỗi 6-12 giờ Liều tối đa: 200 mg/ngày Dạng phóng thích kéo dài 100 mg uống mỗi 12-24 giờ |
|
| Verapamil | Dạng phóng thích thông thường 80-120 mg uống mỗi 8 giờ Dạng phóng thích kéo dài 120-480 mg/ngày, uống chia mỗi 12-24 giờ Liều tối đa: 480 mg/ngày |
|
1 Trên thị trường có dạng phối hợp với atorvastatin. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.
Thuốc tim
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Dẫn xuất amino acid | ||
|---|---|---|
| L-carnitine | 660 mg uống mỗi 8 giờ | Hướng dẫn đặc biệt
|
Nitrate (uống - tác dụng kéo dài)
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Glyceryl trinitrate (nitroglycerin, GTN, NTG) | Viên nén/viên nang phóng thích biến đổi 2,5-6,5 mg uống mỗi 6-8 giờ Viên nén phóng thích kéo dài Khởi đầu: 2,6 mg uống mỗi 12 giờ Có thể tăng đến 2-3 viên nén uống mỗi 12 giờ hoặc 2,5 mg uống mỗi 8-12 giờ hoặc 5 mg uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
| Isosorbide dinitrate | Dạng phóng thích thông thường 2,5-40 mg uống mỗi 6-12 giờ Dạng phóng thích kéo dài 20 mg uống mỗi 8-12 giờ hoặc 40 mg uống mỗi 12-24 giờ hoặc 120 mg uống mỗi 24 giờ (Liều sẽ tùy theo dạng bào chế) |
|
| Isosorbide 5-mononitrate (isosorbide mononitrate) | Dạng phóng thích thông thường Khởi đầu: 10 mg uống mỗi 12 giờ Có thể tăng đến 20-40 mg uống mỗi 8-12 giờ tùy theo dạng bào chế Liều tối đa: 120 mg/ngày Dạng phóng thích kéo dài 30-120 mg uống mỗi 24 giờ tùy theo dạng bào chế |
Nitrate (uống - tác dụng ngắn)
| Thuốc | Hàm lượng có trên thị trường | Liều dùng | Lưu ý |
| Glyceryl trinitrate (nitroglycerin, GTN, NTG) | Viên nén ngậm dưới lưỡi 300, 400, 500, 600 mcg | Cơn đau thắt ngực cấp: 300-600 mg ngậm dưới lưỡi mỗi 5 phút đến khi hết đau hoặc xảy ra tác dụng không mong muốn Liều tối đa: 3 liều trong vòng 15 phút Dự phòng: 300-600 mg ngậm dưới lưỡi 5-10 phút trước khi vận động |
Tác dụng không mong muốn
Cơn cấp tính
|
| Thuốc xịt dưới lưỡi 400 mcg/liều |
Cơn đau thắt ngực cấp: 1- 2 nhát xịt (400-800) mg dưới lưỡi Có thể lặp lại 1 nhát xịt mỗi 5 phút đến khi hết đau hoặc xảy ra tác dụng không mong muốn Liều tối đa: 3 liều trong vòng 15 phút Dự phòng: 1-2 nhát xịt dưới lưỡi 5-10 phút trước khi vận động |
||
| Isosorbide dinitrate | Viên nén ngậm dưới lưỡi 5, 10 mg | Cơn đau thắt ngực cấp: 2,5-10 mg ngậm dưới lưỡi mỗi 5-10 phút đến khi hết đau hoặc xảy ra tác dụng không mong muốn Liều tối đa: 3 liều trong vòng 15-30 phút Dự phòng: 2,5-10mg ngậm dưới lưỡi mỗi 2-4 giờ hoặc trước khi vận động |
|
| Thuốc xịt miệng 1,25 mg/liều | Cơn đau thắt ngực cấp: 1-2 nhát xịt (1,25-3,75 mg) vào khoang miệng; chờ 30 giây giữa các nhát xịt. Không hít thuốc Dự phòng: 1-3 nhát xịt (1,25-3,75 mg) vào khoang miệng trước khi vận động; chờ 30 giây giữa các nhát xịt. Không hít thuốc |
Nitrate (tại chỗ - tác dụng kéo dài)
| Thuốc | Hàm lượng có trên thị trường | Liều dùng | Lưu ý |
| Glyceryl trinitrate (nitroglycerin, GTN, NTG) | Miếng dán 5 mg/24 giờ (0,2 mg/giờ/ngày) Miếng dán 10 mg/24 giờ (0,4 mg/giờ/ngày) |
5-20 mg/24 giờ (1-2 miếng dán) dán mỗi 24 giờ, thường vào buổi sáng Để đề phòng dung nạp: Khuyến cáo thời gian không dán thuốc là 8-12 giờ, thường vào ban đêm mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
| Thuốc mỡ 2% | Thoa 2,5-5 cm mỗi 3-4 giờ khi cần thiết lên da vùng ngực, đùi hoặc cánh tay |
Các thuốc khác chống đau thắt ngực
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Thuốc ức chế 3-KAT | ||
|---|---|---|
| Trimetazidine | Dạng phóng thích thông thường: 20 mg uống mỗi 8 giờ Dạng phóng thích biến đổi: 35 mg uống mỗi 12 giờ Dạng phóng thích kéo dài: 60-80 mg uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
| Thuốc ức chế kênh If | ||
| Ivabradine1 | Khởi đầu: 5 mg uống mỗi 12 giờ Có thể tăng liều sau 3-4 tuần đến 7,5 mg uống mỗi 12 giờ Chỉnh liều theo nhịp tim của bệnh nhân |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Các thuốc giãn mạch khác | ||
| Molsidomine | 1-4 mg uống mỗi 6-12 giờ hoặc 2-4 mg tiêm tĩnh mạch liều duy nhất Có thể dùng thêm 2 mg tiêm tĩnh mạch nếu cần Liều tối đa: 40 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Thuốc hoạt hóa kênh kali | ||
| Nicorandil | Khởi đầu: 10 mg uống mỗi 12 giờ Liều duy trì: 10-20 mg uống mỗi 12 giờ Liều tối đa: 30 mg mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Thuốc ức chế kênh natri | ||
| Ranolazine | 375 mg uống mỗi 12 giờ Chỉnh liều đến 500 mg uống mỗi 12 giờ sau 2-4 tuần Liều tối đa: 1.500 mg/ngày hoặc 500 mg uống mỗi 12 giờ Có thể tăng đến 1.000 mg uống mỗi 12 giờ khi cần Liều tối đa: 2.00 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
