Bệnh bạch cầu tủy mạn Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 30 September 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Hóa trị gây độc tế bào


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Busulfan  Kết hợp với cyclophosphamide trong phác đồ điều kiện hóa trước khi allo-HCT:
0,8 mg/kg tiêm tĩnh mạch qua catheter tĩnh mạch trung tâm dưới dạng truyền trong 2 giờ, mỗi 6 giờ trong 4 ngày liên tiếp
Tổng liều: 16 liều
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, mất ngủ, lo âu, chóng mặt, trầm cảm); Tim mạch (tăng huyết áp, đau ngực, huyết khối, nhịp tim nhanh, giãn mạch); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, viêm miệng, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, táo bón, khô miệng, rối loạn trực tràng, bụng to); Hô hấp (viêm mũi, bệnh phổi, ho, chảy máu cam, khó thở); Chuyển hóa (tăng đường huyết, hạ kali huyết, hạ canxi huyết, hạ magiê huyết, tăng bilirubin huyết, tăng SGPT, tăng creatinin); Tác dụng khác (sốt, suy nhược, ớn lạnh, phát ban, ngứa, phù nề)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị loạn sản phế quản phổi có xơ phổi, loạn sản tế bào, tiền sử rối loạn co giật, hoặc chấn thương đầu, hoặc những bệnh nhân đang dùng các thuốc có khả năng gây động kinh khác, xạ trị trước đó, hóa trị ≥3 chu kỳ hoặc ghép tế bào tiền thân trước đó
  • Theo dõi dấu hiệu & triệu chứng của chèn ép tim, nhiễm trùng, chảy máu
Cytarabine
Đợt bùng phát của CML:
Truyền tĩnh mạch 2-3 g/m2 BSA trong 1-3 giờ, mỗi 12 giờ x 4-12 liều
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (mất trí nhớ, độc tính thần kinh); Ngoài da (phát ban); Tiêu hóa (rối loạn tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa, viêm thực quản, loét miệng/hậu môn); Tác dụng khác (rối loạn chức năng gan/thận, viêm kết mạc, hội chứng giống cúm, phản ứng phản vệ)
  • Có khả năng gây tử vong: Co giật, rối loạn chức năng tiểu não, hội chứng suy hô hấp, thủng đường tiêu hóa, ức chế tủy xương

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận/gan, nhiễm trùng nặng, suy tủy xương do thuốc từ trước
  • Theo dõi số lượng bạch cầu, tiểu cầu, nồng độ acid uric huyết thanh, chức năng thận/gan
Hydroxyurea (hydroxycarbamide)  Khởi đầu:
40 mg/kg uống mỗi 24 giờ
CML kháng thuốc:
Liều duy nhất 20-30 mg/kg uống mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (ức chế tủy xương [giảm bạch cầu, thiếu máu, đôi khi giảm tiểu cầu]); Thần kinh trung ương (đau đầu, chóng mặt, co giật, mất phương hướng); Tác dụng khác (suy giảm chức năng ống thận tạm thời, phản ứng trên da)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị suy tủy xương (ví dụ giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu nặng)
  • Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận và gan, xét nghiệm công thức máu và tủy xương
    • Ngừng điều trị cho đến khi các giá trị tăng đáng kể về mức bình thường
  • Tránh sử dụng đồng thời với didanosine và stavudine
Omacetaxine mepesuccinate

CML giai đoạn mạn tính hoặc tăng tốc:
Khởi đầu:
1,25 mg/m2 tiêm dưới da mỗi 12 giờ x 14 ngày liên tiếp của chu kỳ 28 ngày, lặp lại sau mỗi 28 ngày
Liều duy trì:
1,25 mg/m2 tiêm dưới da mỗi 12 giờ x 7 ngày liên tiếp của chu kỳ 28 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm bạch cầu lympho, suy tủy, sốt giảm bạch cầu hạt); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn, táo bón, đau bụng, xuất huyết tiêu hóa); Cơ xương (đau khớp, đau lưng, đau cơ, đau tứ chi); Thần kinh trung ương (đau đầu, mất ngủ, chán ăn); Hô hấp (ho, chảy máu cam); Ngoài da (rụng tóc, phát ban, phản ứng tại chỗ tiêm); Tác dụng khác (suy nhược, mệt mỏi, sốt, phù ngoại biên, không dung nạp glucose, tăng đường huyết)
  • Có khả năng gây tử vong: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, xuất huyết não, giảm tiểu cầu nặng

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân đái tháo đường (DM) hoặc có nguy cơ mắc DM
  • Theo dõi công thức máu trong quá trình điều trị tấn công và duy trì ban đầu, sau đó cứ mỗi 2 tuần hoặc theo chỉ định lâm sàng; thường xuyên theo dõi đường huyết; dấu hiệu chảy máu hoặc nhiễm trùng

Liệu pháp nhắm đích trong ung thư


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Asciminib  CML Ph+ giai đoạn mạn:
80 mg uống mỗi 24 giờ hoặc
40 mg uống mỗi 12 giờ
CML Ph+ giai đoạn mạn có đột biến T315I:
200 mg uống mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (nhiễm trùng đường hô hấp trên); Huyết học (giảm số lượng tiểu cầu, giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin); Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy); Chuyển hóa (tăng triglyceride, tăng creatine kinase, tăng alanine aminotransferase, tăng lipase, tăng amylase); Tác dụng khác (đau cơ xương, mệt mỏi, phát ban)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy tủy, có bệnh lý ở tụy, tiền sử các yếu tố nguy cơ tim mạch, tăng huyết áp
  • Theo dõi huyết áp, tình trạng tim mạch, công thức máu toàn bộ, lipase và amylase huyết thanh
Bosutinib  CML Ph+ giai đoạn mạn mới được chẩn đoán:
400 mg uống mỗi 24 giờ
CML Ph+ giai đoạn mạn, tăng tốc hoặc chuyển cấp, có tình trạng kháng hoặc không dung nạp với điều trị trước đó:
500 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều lên 600 mg/ngày ở những bệnh nhân không đạt đáp ứng huyết học hoàn toàn vào tuần thứ 12 và không có các tác dụng không mong muốn từ độ 3 trở lên
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng men gan); Huyết học (giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính); Hô hấp (khó thở, ho, nhiễm trùng, viêm mũi họng); Cơ xương (đau khớp, đau lưng); Thần kinh trung ương (đau đầu, chóng mặt); Ngoài da (phát ban, ngứa); Tác dụng khác (mệt mỏi, sốt, phù nề, suy nhược, chán ăn)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng cùng thức ăn
  • Theo dõi công thức máu, men gan hàng tháng trong 3 tháng đầu và sau đó khi cần
  • Điều chỉnh liều hoặc ngừng điều trị với bosutinib nếu có triệu chứng độc tính:
    • Ngừng thuốc nếu transaminase ≥3x ULN với bilirubin >2x ULN & phosphatase kiềm <2x ULN
    • Ngừng thuốc nếu bị tiêu chảy độ 3-4
    • Điều chỉnh liều nếu ANC <1.000 x 106/L & tiểu cầu <50.000 x 106/L
Dasatinib  CML giai đoạn mạn:
100 mg uống mỗi 24 giờ
CML giai đoạn tăng tốc, dòng tủy hoặc dòng lympho:
140 mg uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (ức chế tủy, xuất huyết, các biến cố liên quan đến chảy máu khác); Tim mạch (kéo dài khoảng QT, tác dụng không mong muốn trên tim, tăng áp động mạch phổi [PAH]); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn); Tác dụng khác (giữ nước, đau đầu, khó thở, phát ban da, mệt mỏi, sốt, sốt giảm bạch cầu hạt, nhiễm trùng, viêm phổi)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu, dùng đồng thời thuốc chống loạn nhịp hoặc thuốc gây kéo dài khoảng QT & liệu pháp anthracycline liều cao tích lũy, bệnh nhân đã có tình trạng giữ nước, khoảng QT kéo dài hoặc hội chứng QT dài bẩm sinh, hạ kali máu hoặc hạ magiê máu, các yếu tố nguy cơ hoặc tiền sử bệnh tim
  • Theo dõi công thức máu ở bệnh nhân bị ức chế tủy vì có thể gây rối loạn chức năng tiểu cầu và xuất huyết
  • Ngừng thuốc nếu có PAH
Imatinib mesylate (imatinib mesilate)  CML giai đoạn mạn:
400 mg uống mỗi 24 giờ
CML giai đoạn tăng tốc hoặc giai đoạn chuyển cấp:
600 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 800 mg/ngày
Giảm liều khởi đầu xuống 50% ở bệnh nhân suy thận trung bình (CrCL 20-39 mL/phút) 
Suy thận trung bình: Liều không được vượt quá 400 mg
Suy thận nhẹ (CrCl 40-59 mL/phút): Liều không được vượt quá 600 mg
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm ba dòng tế bào máu, xuất huyết); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng, trào ngược dạ dày thực quản, táo bón, khô miệng, viêm dạ dày, tăng men gan, khó tiêu, đau bụng, rối loạn vị giác, chán ăn); Thần kinh trung ương (đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác); Mắt (phù quanh hốc mắt, phù mí mắt, tăng chảy nước mắt, xuất huyết kết mạc, viêm kết mạc, khô mắt, mờ mắt); Hô hấp (khó thở, chảy máu cam, ho); Cơ xương (co thắt cơ hoặc chuột rút, đau cơ, đau khớp, đau xương, sưng khớp); Ngoài da (viêm da, chàm, phát ban, ngứa, phù mặt, da khô, ban đỏ, rụng tóc, đổ mồ hôi ban đêm); Tác dụng khác (bốc hỏa, giữ nước, phù nề, mệt mỏi, yếu, phù toàn thân, ớn lạnh, run rẩy, giảm/tăng cân, sốt)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, có tiền sử bệnh tim hoặc suy thận, giữ nước nghiêm trọng, xuất huyết tiêu hóa và hội chứng ly giải bướu
  • Theo dõi cân nặng, chức năng gan và công thức máu thường xuyên, nồng độ TSH ở bệnh nhân đã được phẫu thuật cắt tuyến giáp đang được điều trị nội tiết thay thế với levothyroxine, các triệu chứng tiêu hóa khi bắt đầu điều trị
  • Cần điều chỉnh tình trạng mất nước đáng kể trên lâm sàng và nồng độ acid uric cao trước khi bắt đầu điều trị
Nilotinib  Điều trị hàng đầu dành cho bệnh CML Ph+ mới được chẩn đoán ở giai đoạn mạn:
300 mg uống mỗi 12 giờ
CML Ph+ ở giai đoạn mạn và tăng tốc, kháng hoặc không dung nạp với điều trị trước đó:
400 mg uống mỗi 12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng trên, khó tiêu, chán ăn); Cơ xương (đau cơ, đau khớp, co thắt cơ, đau xương, đau tứ chi, mệt mỏi, suy nhược, phù ngoại biên); Thần kinh trung ương (đau đầu); Ngoài da (phát ban, ngứa, da khô, rụng tóc, hồng ban)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân bị suy tủy, tiền sử viêm tụy và bệnh tim, hoặc có các yếu tố nguy cơ tim mạch đáng kể, đã cắt dạ dày toàn phần, không dung nạp galactose và thiếu hụt lactase nghiêm trọng, hoặc kém hấp thu glucose-galactose
  • Đảm bảo uống đủ nước và đo nồng độ acid uric trước khi điều trị
  • Theo dõi các dấu hiệu giữ nước nghiêm trọng và đánh giá hồ sơ lipid và đường huyết trước và trong khi điều trị
  • Kiểm tra nồng độ transaminase gan, bilirubin, lipase huyết thanh và amylase hàng tháng
  • Thực hiện công thức máu mỗi 2 tuần trong 2 tháng đầu, sau đó hàng tháng
  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị hạ kali máu, hạ magiê máu, hội chứng QT kéo dài, nhồi máu cơ tim gần đây, suy tim sung huyết, đau thắt ngực không ổn định hoặc nhịp tim chậm, và bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp tim vì tình trạng kéo dài QTc có thể xảy ra
Ponatinib  CML giai đoạn mạn
Khởi đầu:
45 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể giảm liều xuống 15-30 mg uống mỗi 24 giờ nếu có đáp ứng di truyền tế bào đáng kể 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (viêm tụy, kích ứng tiêu hóa, suy gan); Chuyển hóa (hạ canxi máu, tăng đường huyết, tăng acid uric máu, hạ phosphat máu, tăng triglycerid máu, hạ kali máu); Thần kinh trung ương (đau đầu, đau nửa đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác); Tim mạch (tăng huyết áp, tai biến mạch máu não, suy tim, huyết khối, nhồi máu cơ tim); Huyết học (giảm tiểu cầu/bạch cầu, thiếu máu, sốt giảm bạch cầu hạt, giảm ba dòng tế bào máu); Tác dụng khác (đau cơ, phát ban, suy giảm khả năng sinh sản, suy tủy)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nhẹ-trung bình, nhồi máu cơ tim trong vòng 3 tháng qua, đau thắt ngực không ổn định, tiền sử đột quỵ, tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid máu
  • Theo dõi tình trạng tim mạch, công thức máu, xét nghiệm chức năng gan, lipase huyết thanh

Các điều trị khác


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Interferon alpha-2b (interferon alfa-2b) 4-5 MIU/m2 tiêm dưới da mỗi 24 giờ
Tiếp tục ở liều tối đa dung nạp được để duy trì tình trạng thuyên giảm bệnh 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, khô miệng, thay đổi vị giác); Thần kinh trung ương (đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, có ý định tự tử; Cơ xương (đau, đau khớp, đau cơ); Tác dụng khác (sốt, hạ huyết áp, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh phổi, đái tháo đường, bệnh đông máu, ức chế tủy nặng, ghép gan/thận
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc CrCl <50 mL/phút, bệnh gan mạn, tiền sử bệnh tim, ung thư giai đoạn tiến xa, bệnh tâm thần từ trước, rối loạn chức năng tuyến giáp, vẩy nến

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.