Táo bón ở trẻ em Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 01 October 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Chất điều hòa hệ tiêu hóa, chống đầy hơi và chống viêm

Thuốc Hàm lượng Liều dùng Lưu ý
Lactobacillus reuteri DSM 17938
1 x 108 tế bào sống hoạt động/viên nén 1-2 viên nén uống mỗi 24 giờ Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn
1 x 108 tế bào sống hoạt động/giọt (uống) 5 giọt uống mỗi 24 giờ
1 x 108 tế bào sống hoạt động/gói bột (uống) 1-2 gói uống mỗi 24 giờ
Lactobacillus sporogenes
Không <50 triệu tế bào sống/viên nén Trẻ nhũ nhi: 1 viên nén uống mỗi 8 giờ
>2 tuổi: 2 viên nén uống mỗi 8 giờ
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống cùng với thức ăn
Không <50 triệu tế bào sống/gói >2 tuổi: 1 gói uống mỗi 8 giờ

Thuốc nhuận tràng, thuốc xổ

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc nhuận tràng tạo khối
Mã đề1 (vỏ hạt Plantago ovata) 6-12 tuổi: 2,5 g uống mỗi 8-24 giờ
>12 tuổi: 5-15 g uống mỗi 24 giờ chia nhỏ liều
hoặc
6-12 tuổi: 2,5-5 mL uống mỗi 12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đầy hơi và cảm giác đầy bụng trong vài ngày đầu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống chung hoặc hòa với nước và uống ngay
  • Chống chỉ định với bệnh nhân đái tháo đường kiểm soát kém, hẹp ống tiêu hóa và tắc ruột
  • Không dùng cho trẻ <6 tuổi
Thuốc tháo đường hậu môn
Glycerol1 (glycerin) 1,9 g cho mỗi liều đơn thuốc đặt trực tràng Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (bỏng rát trực tràng, kích ứng, khó chịu, đau quặn và cảm giác đại tiện không hết)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định với bệnh nhân đau bụng cấp hoặc đau chưa rõ nguyên nhân và có triệu chứng viêm ruột thừa
  • Sử dụng thận trọng nếu xuất hiện thay đổi đột ngột thói quen đi tiêu >2 tuần, đau bụng, nôn/buồn nôn
  • Không nên sử dụng >1 tuần mỗi lần điều trị
Natri chloride1 Dung dịch thụt 15%: 10-20 mL mỗi lần bơm trực tràng Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (nôn/buồn nôn, đau bụng)
Natri phosphate1 >2 tuổi: 66,6 mL mỗi lần bơm
>12 tuổi: 133 mL mỗi lần bơm
Dung dịch dùng đường uống:
5-9 tuổi: 5-7,5 mL liều duy nhất
10-11 tuổi: 10-15 mL liều duy nhất
>12 tuổi: 15-45 mL liều duy nhất
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (nôn/buồn nôn, đầy hơi, đau quặn bụng, tiêu chảy)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Không khuyến cáo sử dụng dung dịch uống cho trẻ <5 tuổi
  • Không uống >1 tuần
  • Chống chỉ định với bệnh nhân phình đại tràng bẩm sinh, không hậu môn, suy tim mạn, suy thận, tắc ruột, bằng bụng, viêm ruột cấp tính hay khi có biểu hiện nôn/buồn nôn hoặc đau bụng
Thuốc nhuận tràng thẩm thấu
Lactitol monohydrate 1-6 tuổi: 5 g uống mỗi 24 giờ hoặc 0,5-1 g/kg/ngày chia nhỏ liều uống mỗi 8-12 giờ
≥6 tuổi: 5-10 g uống mỗi 24 giờ hoặc 10-30 g/ngày chia nhỏ liều uống mỗi 8-12 giờ
12-18 tuổi: 20-60 g/ngày chia nhỏ liều uống mỗi 8-12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (chướng bụng, đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Không khuyến bệnh nhân có than phiền buồn nôn uống thuốc cùng thức ăn
  • Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân phẫu thuật mở hồi tràng ra, rối loạn chuyển hóa galactose, tắc ruột, chế độ ăn ít galactose, không dung nạp lactose, đái tháo đường
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân viêm ruột thừa, rối loạn chuyển hóa galactose rối loạn chuyển hóa galactose, tắc ruột, hoặc trong trường hợp đau/xuất huyết bụng không giải thích được
  • Theo dõi điện kỳ chất điện giải, đường huyết & lactate trong huyết thanh, nồng độ chất điện giải trong máu khi điều trị liệu dài
Lactulose 0,7-2 g/kg/ngày chia nhỏ liều uống mỗi 12-24 giờ
hoặc
Liều khởi đầu (trong 3 ngày):
Trẻ nhũ nhi: 5 mL uống mỗi 24 giờ
1-6 tuổi: 5-10 mL uống mỗi 24 giờ
7-14 tuổi: 15-20 mL uống mỗi 24 giờ
>15 tuổi: 15-45 mL uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì:
Trẻ nhũ nhi: 5 mL uống mỗi 24 giờ
1-6 tuổi: 5-10 mL uống mỗi 24 giờ
7-14 tuổi: 10-15 mL uống mỗi 24 giờ
>15 tuổi: 15-30 mL uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (chướng bụng, đau bụng)
  • Liều cao: buồn nôn/nôn, tiêu chảy, rối loạn điện giải
Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể uống khi ăn để giảm triệu chứng tiêu hóa và nên uống khi ăn sáng
  • Chống chỉ định với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa galactose và tắc ruột
  • Sử dụng cẩn trọng với bệnh nhân không dung nạp lactose
Macrogol 4000 ≥8 tuổi: 10-20 g uống mỗi 24 giờ
Sử dụng tối đa: 3 tháng
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, chướng bụng và/hoặc đau bụng, tiêu chảy); Tác dụng khác (hiếm khi bị quá mẫn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Hòa tan trong nước trước khi uống
  • Chống chỉ định với bệnh nhân tắc ruột hoặc thủng ruột, liệt ruột, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng, không dung nạp fructose & phình đại tràng nhiễm độc
  • Không khuyến khích sử dụng trong thời gian dài
Magiê hydroxide 2-5 tuổi: 0,4-1,2 g uống mỗi 24 giờ hoặc chia nhỏ liều
6-11 tuổi: 1,2-2,4 g uống mỗi 24 giờ hoặc chia nhỏ liều
>12 tuổi: 2,4-4,8 g uống mỗi 24 giờ hoặc chia nhỏ liều
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đầy hơi, tiêu chảy, khát nhiều, buồn nôn/nôn, đau bụng)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định với bệnh nhân thay đổi đột ngột thói quen đi tiêu >2 tuần, chảy máu qua trực tràng, suy giảm chức năng thận
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân nhiễm có chế độ ăn hạn chế Mg, bệnh thận, không đi tiêu sau 6 giờ kể từ khi uống
PEG 3350
(polyethylene glycol 3350)1
240-480 mL/ngày uống trong ≤1 tuần
hoặc
Liều duy trì: 0,2-0,8 g/kg/ngày uống chia 1-2 liều
Són phân: 1-1,5 g/kg/ngày uống (tối đa 6 ngày)
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, đầy hơi, kích ứng trực tràng)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Không sử dụng bất kỳ loại thuốc nhuận tràng nào > 1 tuần
  • Chống chỉ định với bệnh nhân tắc ruột, thủng ruột, viêm đại tràng nhiễm độc
Sorbitol1 5 g uống trước khi ngủ và 2,5 g uống trước bữa ăn sáng Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (chướng bụng, đau quặn bụng)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống khi đói hoặc trước bữa ăn
  • Cẩn trọng với bệnh nhân không thể chuyển hóa sorbitol
  • Chống chỉ định với bệnh nhân đang bị đau bụng và buồn nôn/nôn
Thuốc làm mềm phân, thuốc cấp ẩm
Natri docusate <12 tuổi: 50-150 mg/ngày uống hoặc chia nhỏ liều
≥12 tuổi: 50-360 mg/ngày uống, chia nhỏ liều
Liều tối đa: 500 mg/ngày uống
hoặc
Liều điều chỉnh theo tuổi:
≥6 tháng tuổi-<2 tuổi: 12,5 mg uống mỗi 8 giờ
≥2 tuổi: 50-150 mg/ngày uống chia mỗi 6-24 giờ
Dung dịch thụt 283 mg/5 mL :
2-<12 tuổi: 1 lần bơm hậu môn mỗi 24 giờ
≥12 tuổi: 1 lần bơm hậu môn mỗi 8-24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy); Ngoài da (phát ban da)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể uống với một ly sữa hoặc nước trái cây
  • Chống chỉ định với bệnh nhân bị tắc ruột
  • Không khuyến khích sử dụng lâu dài
  • Thận trọng với bệnh nhân có thay đổi đột ngột thói quen đi tiêu >2 tuần, đau bụng, buồn nôn/nôn
  • Ngừng sử dụng nếu xuất huyết trực tràng hoặc không đi tiêu trong vòng 3 ngày
Paraffin lỏng1 3-12 tuổi: 0,5-1 mL/kg uống mỗi 24 giờ vào buổi tối sau khi ăn
12-18 tuổi: 10-30 mL uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đo hậu môn và kích ứng khi sử dụng kéo dài, đi tiểu quá nhiều, tiêu chảy phân nước); Hô hấp (viêm phổi lipid); Tác dụng khác (phản ứng u hạt)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống khi bụng đói
  • Chống chỉ định nếu bệnh nhân buồn nôn/nôn hoặc đau bụng
  • Thận trọng khi dự định sử dụng trong thời gian dài
  • Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ <3 tuổi
Thuốc nhuận tràng kích thích
Bisacodyl 4-10 tuổi: 5 mg uống buổi tối
>10 tuổi: 5-10 mg uống buổi tối
hoặc
<10 tuổi: 5 mg đặt trực tràng vào buổi sáng
>10 tuổi: 10 mg đặt trực tràng vào buổi sáng
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (hiếm, đau và quặn thắt bụng, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, máu trong phân); Tác dụng khác (hiếm gặp mất nước)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Viên nén nên uống khi đói để có hiệu quả nhanh và không uống chung trong vòng 1 giờ với thuốc kháng acid hoặc các sản phẩm từ sữa
  • Chống chỉ định với bệnh nhân có biểu hiện bụng ngoại khoa cấp, tắc ruột, liệt ruột và mất nước nghiêm trọng
  • Không khuyến khích sử dụng trong thời gian dài
  • Thận trọng khi sử dụng đối với bệnh nhân không dung nạp galactose hoặc fructose
Sennoside1 Viên nén 7,5 mg:
6-11 tuổi: 7,5-15 mg uống mỗi 24 giờ
>12 tuổi: 15-37,5 mg uống mỗi 24 giờ
Viên nén 8,6 mg:
6-11 tuổi: 1-2 viên nén uống mỗi 12-24 giờ
>12 tuổi: 1-3 viên nén uống mỗi 12-24 giờ
Siro 8,8 mg/5 mL:
2-6 tuổi: 2,5-3,75 mL uống mỗi 12-24 giờ
6-11 tuổi: 5-7,5 mL uống mỗi 12-24 giờ
12-18 tuổi: 5-15 mL uống mỗi 12-24 giờ
Thuốc cốm 15 mg:
>10 tuổi: 1-2 muỗng uống khoảng 1 giờ sau bữa tối
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (gây khó chịu nhẹ ở bụng, khi sử dụng trong một thời gian dài có thể gây tiêu chảy kèm mất nước nghiêm trọng và mất chức năng đại tràng); Tác dụng khác (nước tiểu đổi màu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định với bệnh nhân có triệu chứng ở bụng chưa rõ nguyên nhân và tắc ruột non, bệnh viêm ruột non cấp và rối loạn điện-giải
  • Thận trọng với bệnh nhân bị viêm ruột và khi có dự định sử dụng lâu dài
  • Không sử dụng viên nén cho trẻ <2 tuổi và thuốc cốm với trẻ <10 tuổi
Natri picosulfate <4 tuổi: 250 mcg/kg cân nặng uống mỗi 24 giờ trước khi ngủ
Liều tối đa: 5 mg uống
4-10 tuổi: 2,5-5 mg uống mỗi 24 giờ trước khi ngủ
>10 tuổi: 5-10 mg uống mỗi 24 giờ trước khi ngủ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, co thắt và khó chịu); Tác dụng khác (phản ứng quá mẫn như phản ứng trên da và phù mạch)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống khi đói và không uống chung trong vòng 1 giờ với thuốc kháng acid hay các sản phẩm từ sữa
  • Chống chỉ định với bệnh nhân mất nước nghiêm trọng, tắc ruột, liệt ruột, bụng ngoại khoa cấp
  • Không khuyến khích sử dụng trong thời gian dài
  • Thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân bị hạ kali máu và rối loạn dịch-điện giải
  • Có thể gây táo bón tái phát khi ngừng thuốc
1Trên thị trường có nhiều sản phẩm phối hợp khác nhau. Vui lòng tham khảo ấn bản MIMS mới nhất để biết thêm về công thức bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Các thuốc tiêu hóa khác

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Linaclotide 6-17 tuổi: 72 mcg uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn                               
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, đau & chướng bụng, đầy hơi)
Hướng dẫn đặc biệt                             
  • Dùng trước bữa ăn đầu tiên trong ngày ít nhất 30 phút 
  • Tránh dùng cho bệnh nhân đã xác nhận hoặc nghi ngờ tắc nghẽn đường tiêu hóa cơ học 
  • Ngưng điều trị nếu xảy ra tiêu chảy nghiêm trọng

Thực phẩm chức năng & điều trị hỗ trợ

Thuốc Liều lượng Lưu ý
Lactobacillus spp./ Bifidobacterium spp./ Streptococcus thermophilus1 1 gói hoặc 1-2 viên nên uống mỗi 24 giờ Hướng dẫn đặc biệt                         
  • Có thể pha với thức ăn/nước/sữa/nước trái cây
1Trên thị trường có nhiều sản phẩm phối hợp khác nhau. Vui lòng tham khảo ấn bản MIMS mới nhất để biết thêm về công thức bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho trẻ em có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.