Nội dung của trang này:
Nội dung của trang này:
Thuốc kháng virus
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
Molnupiravir | 800 mg, uống mỗi 12 giờ x 5 ngày | Tác dụng không mong muốn
|
Nirmatrelvir/ritonavir | 300 mg nirmatrelvir uống với 100 mg ritonavir uống, dùng mỗi 12 giờ x 5 ngày | Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Remdesivir | Người lớn & trẻ em ≥12 tuổi: 200 mg truyền tĩnh mạch liều duy nhất vào ngày 1, sau đó, 100 mg truyền tĩnh mạch mỗi 24 giờ từ ngày 2 trở đi Thời gian điều trị: COVID-19 nhẹ-trung bình ở người có nguy cơ nhập viên cao: Lên đến 3 ngày Bệnh nhân đang dùng ECMO hoặc thông khí cơ học xâm lấn: Lên đến 10 ngày Bệnh nhân không dùng ECMO hoặc không thông khí cơ học xâm lấn: Lên đến 5 ngày hoặc đến 10 ngày nếu không thấy cải thiện triệu chứng |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
Tocilizumab | Người lớn nhập viện & đang dùng corticosteroid toàn thân, cần bổ sung oxy hoặc thông khí cơ học: 8 mg/kg truyền tĩnh mạch trong 60 phút Nếu sau liều đầu tiên mà dấu hiệu & triệu chứng lâm sàng xấu hơn hoặc không cải thiện, dùng thêm liều 8 mg/kg sau ít nhất 8 giờ từ lần truyền ban đầu |
Tác dụng không mong muốn
|
Vaccine
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
Vaccine mRNA ngừa COVID-19 (andusomeran) | Trẻ 6 tháng-4 tuổi đã tiêm vaccine trước đó hoặc đã biết có tiền sử nhiễm SARS-CoV-2: 0,25 mL tiêm bắp vào ít nhất 3 tháng sau liều vaccine COVID-19 gần nhất Trẻ 6 tháng-4 tuổi chưa tiêm vaccine trước đó & không biết tiền sử nhiễm SARS-CoV-2: 2 liều 0,25 mL tiêm bắp Dùng liều thứ 2 vào 28 ngày sau liều đầu tiên Trẻ 5-11 tuổi đã hoặc chưa tiêm vaccine trước đó: 0,25 mL tiêm bắp vào ít nhất 3 tháng sau liều vaccine COVID-19 gần nhất Người lớn & trẻ ≥12 tuổi đã hoặc chưa tiêm vaccine trước đó: 0,5 mL vào ít nhất 3 tháng sau liều vaccine COVID-19 cuối cùng trước đó |
Tác dụng không mong muốn
|
Vaccine mRNA ngừa COVID-19 (mRNA-1273) | Người lớn ≥18 tuổi: 0,5 mL tiêm bắp x 2 liều Dùng liều thứ 2 vào 1 tháng sau liều đầu tiên |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Vaccine mRNA ngừa COVID-19 (biến đổi nucleoside) | 25 mcg elasomeran/25 mcg davesomeran: Người lớn & trẻ ≥12 tuổi trước đó đã tiêm ít nhất 1 liệu trình tiêm chủng ban đầu ngừa COVID-19: 0,5 mL tiêm bắp vào ít nhất 3 tháng sau liều vaccine COVID-19 cuối cùng trước đó |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Vaccine mRNA ngừa COVID-19 (raxtozinameran) | Trẻ 5-11 tuổi: 10 mcg/0,3 mL tiêm bắp liều duy nhất Người lớn & trẻ ≥12 tuổi: 30 mcg/0,3 mL tiêm bắp liều duy nhất Người đã tiêm ngừa COVID-19 trước đó: Dùng ít nhất 3 tháng sau liều vaccine COVID-19 gần nhất |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Vaccine mRNA ngừa COVID-19 (tozinameran) | Trẻ 6 tháng-4 tuổi: 0,2 mL (3 mcg) tiêm bắp x 3 liều Dùng liều thứ 2 vào 3 tuần sau liều đầu tiên Dùng liều thứ 3 vào ≥8 tuần sau liều thứ 2 Trẻ 5-11 tuổi: 0,2 mL (10 mcg) tiêm bắp x 2 liều, dùng cách nhau 3 tuần Người lớn & trẻ ≥12 tuổi: 0,3 mL (30 mcg) tiêm bắp x 2 liều Dùng liều thứ 2 vào 3 tuần sau liều đầu tiên |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Vaccine protein gai tái tổ hợp của SARS-CoV-2 (chứa chất bổ trợ) | Người lớn & trẻ ≥12 tuổi: 0,5 mL tiêm bắp x 2 liều Dùng liều thứ 2 vào 3 tuần sau liều đầu tiên |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Vaccine virus SARS-CoV-2 (bất hoạt) | Người lớn & trẻ ≥5 tuổi: 0,5 mL tiêm bắp x 2 liều Dùng liều thứ 2 vào 28 ngày sau liều đầu tiên |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Hướng dẫn về liều dùng được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.