Bệnh do virus Corona 2019 (COVID-19) Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 11 July 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc kháng virus


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Molnupiravir 800 mg, uống mỗi 12 giờ x 5 ngày Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn); Tác dụng khác (choáng váng)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Không dùng >5 ngày liên tiếp hoặc dùng để dự phòng trước & sau phơi nhiễm
  • Không khuyến cáo cho bệnh nhân <18 tuổi, cho con bú khi đang điều trị & trong 4 ngày sau liều cuối cùng
  • Thận trọng ở phụ nữ có khả năng mang thai vì thuốc có thể gây hại cho thai kỳ & phôi thai bao gồm tiền sản giật, sản giật, sinh non, vỡ màng sớm, thuyên tắc tĩnh mạch & chết phôi thai
Nirmatrelvir/ritonavir 300 mg nirmatrelvir uống với 100 mg ritonavir uống, dùng mỗi 12 giờ x 5 ngày Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (rối loạn vị giác, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn/nôn); Phản ứng quá mẫn (phản vệ, phản ứng da nghiêm trọng [bao gồm hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson]); Gan (tăng transaminase gan, viêm gan lâm sàng, vàng da); Tác dụng khác (đau đầu, tăng huyết áp, khó chịu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng trong vòng 5 ngày từ khi khởi phát triệu chứng
  • Không khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận nặng (eGFR <30 mL/phút), suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C)
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan & thận, có bệnh gan từ trước, men gan bất thường, viêm gan, nhiễm HIV-1 chưa được kiểm soát hoặc chẩn đoán
  • Chống chỉ định dùng đồng thời với thuốc phụ thuộc nhiều vào CYP3A để thải trừ, thuốc mà nếu tăng nồng độ sẽ gây phản ứng nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng, và thuốc là chất cảm ứng CYP3A mạnh
Remdesivir Người lớn & trẻ em ≥12 tuổi: 200 mg truyền tĩnh mạch liều duy nhất vào ngày 1, sau đó, 100 mg truyền tĩnh mạch mỗi 24 giờ từ ngày 2 trở đi
Thời gian điều trị:
COVID-19 nhẹ-trung bình ở người có nguy cơ nhập viên cao: Lên đến 3 ngày
Bệnh nhân đang dùng ECMO hoặc thông khí cơ học xâm lấn: Lên đến 10 ngày
Bệnh nhân không dùng ECMO hoặc không thông khí cơ học xâm lấn: Lên đến 5 ngày hoặc đến 10 ngày nếu không thấy cải thiện triệu chứng
Tác dụng không mong muốn
  • Có ý nghĩa (tăng nồng độ transaminase, phản ứng phản vệ & liên quan đến tiêm truyền bao gồm phù mạch, toát mồ hôi, khó thở, nhịp tim chậm hoặc nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, buồn nôn/nôn, phát ban, run rẩy, khò khè); Chuyển hóa (tăng đường huyết); Thận (tăng creatinin huyết thanh, giảm eGFR hoặc CrCl, tổn thương thận cấp); Tác dụng khác (thiếu máu, đau đầu);

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan & thận
    • Cập nhật gần đây của FDA Hoa Kỳ vào tháng 7/2023 cho phép sử dụng remdesivir mà không cần chỉnh liều ở bệnh nhân có eGFR <30 mL/phút bao gồm bệnh nhân thẩm phân
  • Không khuyến cáo cho trẻ sơ sinh đủ tháng (7-28 ngày tuổi) có nồng độ creatinin huyết thanh ≥1 mg/dL; bệnh nhân có nồng độ ALT ≥5 lần giới hạn trên của mức bình thường
  • Xét nghiệm chức năng gan và máu lúc ban đầu & mỗi ngày trong khi điều trị
  • Xác định eGFR & nồng độ creatinin huyết thanh trước khi bắt đầu & mỗi ngày trong khi điều trị

Thuốc ức chế miễn dịch


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Tocilizumab Người lớn nhập viện & đang dùng corticosteroid toàn thân, cần bổ sung oxy hoặc thông khí cơ học:
8 mg/kg truyền tĩnh mạch trong 60 phút
Nếu sau liều đầu tiên mà dấu hiệu & triệu chứng lâm sàng xấu hơn hoặc không cải thiện, dùng thêm liều 8 mg/kg sau ít nhất 8 giờ từ lần truyền ban đầu
Tác dụng không mong muốn
  • Gan (tăng nồng độ transaminase); Tiêu hóa (táo bón, tiêu chảy, buồn nôn); Thận (nhiễm trùng đường tiểu); Tim mạch (tăng huyết áp); Thần kinh (lo âu, mất ngủ); Tác dụng khác (hạ K máu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Với người cân nặng >100 kg, không khuyến cáo dùng nhiều hơn 800 mg cho một lần truyền
  • Nên theo dõi ALT/AST

Vaccine


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Vaccine mRNA ngừa COVID-19 (andusomeran) Trẻ 6 tháng-4 tuổi đã tiêm vaccine trước đó hoặc đã biết có tiền sử nhiễm SARS-CoV-2:
0,25 mL tiêm bắp vào ít nhất 3 tháng sau liều vaccine COVID-19 gần nhất
Trẻ 6 tháng-4 tuổi chưa tiêm vaccine trước đó & không biết tiền sử nhiễm SARS-CoV-2:
2 liều 0,25 mL tiêm bắp
Dùng liều thứ 2 vào 28 ngày sau liều đầu tiên
Trẻ 5-11 tuổi đã hoặc chưa tiêm vaccine trước đó:
0,25 mL tiêm bắp vào ít nhất 3 tháng sau liều vaccine COVID-19 gần nhất
Người lớn & trẻ ≥12 tuổi đã hoặc chưa tiêm vaccine trước đó:
0,5 mL vào ít nhất 3 tháng sau liều vaccine COVID-19 cuối cùng trước đó
Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (đau tại vị trí tiêm, đỏ da, mày đay & sưng, phát ban); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn); Tác dụng khác (bệnh hạch bạch huyết, giảm ngon miệng, cáu kỉnh/khóc quấy, đau đầu, buồn ngủ, đau cơ, đau khớp, mệt mỏi, ớn lạnh, sốt)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Không khuyến cáo cho bệnh nhân đã biết có tiền sử phản ứng quá mẫn nặng (như phản vệ) với bất kỳ thành phần nào của vaccine
  • Hoãn tiêm vaccine ở người bị sốt cấp tính nặng hoặc nhiễm trùng cấp
  • Dùng thận trọng ở người đang điều trị kháng đông hoặc người bị giảm tiểu cầu hoặc bất kỳ rối loạn đông máu nào (như bệnh máu khó đông) & đang suy giảm miễn dịch
Vaccine mRNA ngừa COVID-19 (mRNA-1273) Người lớn ≥18 tuổi:
0,5 mL tiêm bắp x 2 liều
Dùng liều thứ 2 vào 1 tháng sau liều đầu tiên
Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (đau tại vị trí tiêm, đỏ da & sưng, sưng/đau nách); Tác dụng khác (mệt mỏi, đau đầu, đau cơ hoặc khớp, buồn nôn/nôn, ớn lạnh, sốt)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không chuyến cáo cho bệnh nhân đã biết có tiền sử phản ứng quá mẫn nặng (như phản vệ) với bất kỳ thành phần nào của vaccine
  • Dựa trên dữ liệu hậu mại, có tăng nguy cơ viêm cơ tim và đặc biệt là trong vòng 7 ngày sau khi dùng liều thứ 2, do đó dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử viêm cơ tim hoặc viêm màng ngoài tim
  • Ngất hoặc xỉu có thể xảy ra, do đó cần thực hiện các biện pháp để tránh tổn thương do ngất
Vaccine mRNA ngừa COVID-19 (biến đổi nucleoside) 25 mcg elasomeran/25 mcg davesomeran:
Người lớn & trẻ ≥12 tuổi trước đó đã tiêm ít nhất 1 liệu trình tiêm chủng ban đầu ngừa COVID-19:
0,5 mL tiêm bắp vào ít nhất 3 tháng sau liều vaccine COVID-19 cuối cùng trước đó
Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (đau tại vị trí tiêm, đỏ da & sưng, phát ban); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn); Tác dụng khác (bệnh hạch bạch huyết, giảm ngon miệng, cáu kỉnh/khóc quấy, đau đầu, buồn ngủ, đau cơ, đau khớp, mệt mỏi, ớn lạnh, sốt)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không chuyến cáo cho bệnh nhân đã biết có tiền sử phản ứng quá mẫn nặng (như phản vệ) với bất kỳ thành phần nào của vaccine
  • Hoãn tiêm vaccine ở người bị sốt cấp tính nặng hoặc nhiễm trùng cấp
  • Dùng thận trọng ở người đang điều trị kháng đông hoặc người bị giảm tiểu cầu hoặc bất kỳ rối loạn đông máu nào (như bệnh máu khó đông) & đang suy giảm miễn dịch
Vaccine mRNA ngừa COVID-19 (raxtozinameran) Trẻ 5-11 tuổi: 10 mcg/0,3 mL tiêm bắp liều duy nhất
Người lớn & trẻ ≥12 tuổi: 30 mcg/0,3 mL tiêm bắp liều duy nhất
Người đã tiêm ngừa COVID-19 trước đó:
Dùng ít nhất 3 tháng sau liều vaccine COVID-19 gần nhất
Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (đau tại vị trí tiêm, đỏ da & sưng, ban đỏ đa dạng); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Tim mạch (viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim); Tác dụng khác (mệt mỏi, đau đầu, bệnh hạch bạch huyết, đau khớp, ớn lạnh, sốt)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không chuyến cáo cho bệnh nhân đã biết có tiền sử phản ứng quá mẫn nặng (như phản vệ) với bất kỳ thành phần nào của vaccine
  • Hoãn tiêm vaccine ở người bị sốt cấp tính nặng hoặc nhiễm trùng cấp
  • Dùng thận trọng ở người đang điều trị kháng đông hoặc người bị giảm tiểu cầu hoặc bất kỳ rối loạn đông máu nào (như bệnh máu khó đông) & đang suy giảm miễn dịch
Vaccine mRNA ngừa COVID-19 (tozinameran) Trẻ 6 tháng-4 tuổi: 0,2 mL (3 mcg) tiêm bắp x 3 liều
Dùng liều thứ 2 vào 3 tuần sau liều đầu tiên
Dùng liều thứ 3 vào ≥8 tuần sau liều thứ 2
Trẻ 5-11 tuổi: 0,2 mL (10 mcg) tiêm bắp x 2 liều, dùng cách nhau 3 tuần
Người lớn & trẻ ≥12 tuổi: 0,3 mL (30 mcg) tiêm bắp x 2 liều
Dùng liều thứ 2 vào 3 tuần sau liều đầu tiên
Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (đau tại vị trí tiêm, đỏ da & sưng); Tác dụng khác (mệt mỏi, đau đầu, đau cơ hoặc khớp, ớn lạnh, & sốt)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không chuyến cáo cho bệnh nhân đã biết có tiền sử phản ứng quá mẫn nặng (như phản vệ) với bất kỳ thành phần nào của vaccine
  • Hoãn tiêm vaccine ở người bị sốt cấp tính nặng hoặc nhiễm trùng cấp
  • Dùng thận trọng ở người đang điều trị kháng đông hoặc người bị giảm tiểu cầu hoặc bất kỳ rối loạn đông máu nào (như bệnh máu khó đông) & đang suy giảm miễn dịch
Vaccine protein gai tái tổ hợp của SARS-CoV-2 (chứa chất bổ trợ) Người lớn & trẻ ≥12 tuổi: 0,5 mL tiêm bắp x 2 liều
Dùng liều thứ 2 vào 3 tuần sau liều đầu tiên
Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (đau tại vị trí tiêm, đỏ da & sưng); Tác dụng khác (mệt mỏi, khó chịu, buồn nôn/nôn, đau đầu, đau cơ hoặc khớp, ớn lạnh, & sốt)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không chuyến cáo cho bệnh nhân đã biết có tiền sử phản ứng quá mẫn nặng (như phản vệ) với bất kỳ thành phần nào của vaccine
  • Dùng thận trọng ở người đang điều trị kháng đông hoặc người bị giảm tiểu cầu hoặc bất kỳ rối loạn đông máu nào (như bệnh máu khó đông) & đang suy giảm miễn dịch
  • Theo dõi để phát hiện viêm cơ tim & viêm màng ngoài tim; tránh các hoạt động thể chất nặng trong 2 tuần sau khi tiêm ngừa
  • Hoãn tiêm vaccine ở người bị sốt cấp tính nặng hoặc nhiễm trùng cấp

Vaccine virus SARS-CoV-2 (bất hoạt) Người lớn & trẻ ≥5 tuổi: 0,5 mL tiêm bắp x 2 liều
Dùng liều thứ 2 vào 28 ngày sau liều đầu tiên
Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (đau tại vị trí tiêm, sưng, chai cứng); Hô hấp (ho, chảy nước mũi, đau hầu họng); Tác dụng khác (mệt mỏi, đau đầu, buồn nôn)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không chuyến cáo cho bệnh nhân đã biết có tiền sử phản ứng quá mẫn nặng (như phản vệ) với bất kỳ thành phần nào của vaccine
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh mạn tính nặng chưa được kiểm soát & bệnh lý thần kinh nặng (viêm tủy cắt ngang, hội chứng Guillain-Barré, bệnh mất myelin)
  • Tránh phơi nhiễm vaccine để khử trùng trong khi sử dụng

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Hướng dẫn về liều dùng được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.