Sốt xuất huyết Dengue Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 01 October 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc giảm đau & hạ sốt

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Paracetamol (acetaminophen) Trẻ em:
<3 tháng: 10 mg/kg/liều, uống
3 tháng-1 năm: 60-120 mg/liều, uống
1-5 năm: 120-250 mg/liều, uống
6-12 năm: 250-500 mg/liều, uống
Dùng mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 4 liều/ngày
Người lớn: 0,5-1 g, uống mỗi 6-8 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày       
Tác dụng không mong muốn                         
  • Phản ứng quá mẫn thỉnh thoảng xảy ra (mày đay, khó thở, hạ huyết áp ở người lớn & phù mạch ở trẻ em); Phản ứng trên hệ tạo máu hiếm gặp & thường nhẹ (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính & mất bạch cầu hạt)

Chất thay thế máu & các phân đoạn protein của huyết tương

Thuốc Liều dùng1 Lưu ý
Albumin 5% Liều cá nhân hóa Tác dụng không mong muốn
  • Quá tải tuần hoàn, mày đay, sốt, ớn lạnh, thay đổi của hô hấp, mạch & huyết áp 
Hướng dẫn đặc biệt             
  • Chống chỉ định khi suy tim mạn, suy thận, thiếu máu mạn tính 
  • Thận trọng khi dự trữ tim thấp & thiểu dịch rõ rệt
Dextran Dạng dextran 40 (dung dịch 10%):
10 mg/kg/ngày truyền tĩnh mạch đến tối đa 5 ngày
Dạng dextran 70 (dung dịch 6%):
Liều khởi đầu: 500-1.000 mL truyền tĩnh mạch
Liều duy trì: 10 mL/kg/ngày x 3 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Rối loạn tiêu hóa; Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Ngoài da (phản ứng dị ứng, rụng tóc); Tác dụng khác (tăng giả trị men gan, ức chế tủy xương) 
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định khi mất bù tim rõ rệt, bệnh thận nghiêm trọng kèm thiểu niệu hoặc vô niệu
Gelatin 4% Liều cá nhân hóa
Có thể truyền nhanh qua tĩnh mạch (500 mL trong 5-10 phút) khi mất máu nặng cho đến khi có dấu hiệu cải thiện giảm thể tích máu
Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng quá mẫn (đã xảy ra phản ứng phản vệ nghiêm trọng) 
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy tim nặng, rối loạn chảy máu, suy thận
  • Có thể gây hạ huyết áp cấp tính khi dùng với ACEI
Hetastarch (tinh bột hydroxyethyl) 500-1.00 mL/ngày, truyền tĩnh mạch, lên đến 20 mL/kg cân nặng/ngày Tác dụng không mong muốn 
  • Đau lưng, phản ứng dị ứng trên da, khó thở, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định khi khiếm khuyết xuất huyết, suy tim mạn tính nặng, suy thận kèm thiểu niệu & vô niệu, dị ứng với tinh bột, tình trạng mất nước quá mức
1Tốc độ truyền ban đầu nên điều chỉnh theo nhu cầu của bệnh nhân. Tốc độ truyền & dịch truyền tĩnh mạch sau đó nên điều chỉnh theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, nồng độ hematocrit & sinh hiệu.

Dung dịch dùng đường tĩnh mạch

Thuốc Liều dùng1 Lưu ý
Dung dịch glucose 5% Bắt đầu với 10-20 mL/kg cân nặng cơ thể/giờ Tác dụng không mong muốn
  • Mất cân bằng điện giải như tăng K máu, tăng Na máu, tăng clor máu
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dung dịch lactate ưu trương:
    • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim, đặc biệt là bệnh nhân đang dùng digitalis, bệnh nhân bị tăng K máu, suy thận nặng
    • Tránh dùng ở bệnh nhân bị tăng Na máu nặng, nhiễm kiềm chuyển hóa & suy thận kèm vô niệu
Dung dịch lactate ưu trương Liều nạp: 3-5 mL/kg cân nặng cơ thể trong hơn 15 phút, tùy thuộc vào độ nặng của mất cân bằng huyết học & tình trạng lâm sàng
Nước muối sinh lý hoặc NSS Bắt đầu với 10-20 mL/kg cân nặng cơ thể/giờ
Ringer’s acetate Bắt đầu với 10-20 mL/kg cân nặng cơ thể/giờ
Ringer’s lactate Bắt đầu với 10-20 mL/kg cân nặng cơ thể/giờ
1Tốc độ truyền ban đầu nên điều chỉnh theo nhu cầu của bệnh nhân. Tốc độ truyền & dịch truyền tĩnh mạch sau đó nên điều chỉnh theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, nồng độ hematocrit & sinh hiệu.

Vaccine, kháng huyết thanh & miễn dịch học


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Vaccine sốt xuất huyết Dengue tứ giá (sống, giảm độc lực) Trẻ em >9 tuổi & người lớn<45 tuổi: 3 mũi tiêm 0,5 mL tiêm dưới da, mỗi mũi tiêm cách nhau 6 tháng  Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng dị ứng nặng (khó thở, lưỡi hoặc môi tím tái, phát ban, sưng mặt hoặc cổ họng); Thần kinh trung ương (hạ huyết áp gây chóng mặt hoặc ngất xỉu, đau đầu); Phản ứng tại chỗ tiêm (đau, tụ máu, ban đỏ, sưng, ngứa); Tác dụng khác (khó chịu, đau cơ, suy nhược, sốt)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Hoãn tiêm vaccine cho đến 4 tuần sau khi điều trị ức chế miễn dịch
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn cảm, sốt nhẹ đến cao hoặc bệnh cấp tính, hệ miễn dịch suy yếu do khiếm khuyết di truyền, nhiễm HIV hoặc dùng liệu pháp ảnh hưởng đến hệ miễn dịch (corticosteroid liều cao hoặc hóa trị liệu) & những người có phản ứng dị ứng trước khi tiêm

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.