Đái Tháo Đường Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 21 July 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Insulin


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Insulin tác dụng nhanh
Insulin aspart  Liều cá thể hóa, tiêm dưới da hoặc bơm liên tục dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch
Liều thông thường: 0,5-1 đơn vị/kg/ngày, tiêm dưới da 5-10 phút trước bữa ăn
 
Tác dụng không mong muốn
  • Thường gặp: Hạ đường huyết
    • Tùy thuộc vào loại & dạng chế phẩm sử dụng
    • Thường thứ phát do dùng liều insulin cao, tăng hoạt động thể chất hoặc bỏ bữa ăn
    • Triệu chứng có thể gồm đói, xanh xao, đổ mồ hôi, tim đập nhanh, lo âu, đau đầu, rối loạn thị giác; nếu không điều trị có thể dẫn đến co giật & hôn mê
  • Tiêu hóa (tăng cân, buồn nôn); Thần kinh trung ương (nhìn mờ thoáng qua, đau đầu, mệt mỏi); Tim mạch (phù ngoại biên thoáng qua, xanh xao, nhịp tim nhanh); Ngoài da (ngứa, ban đỏ, mày đay); Tại chỗ tiêm (phản ứng tại vị trí tiêm, teo mỡ/loạn dưỡng mỡ); Phản ứng quá mẫn
  •  Insulin người, dạng hít: Co thắt phế quản, ho, giảm chức năng phổi
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên tăng liều khi nhiễm trùng, stress, chấn thương, giai đoạn dậy thì
  • Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
  • Tránh tự ý đổi sang loại insulin khác
  • Theo dõi đường huyết hoặc glucose & ceton trong nước tiểu
  • Insulin người, dạng hít: Đánh giá chức năng phổi bằng hô hấp ký trước & trong lúc điều trị
  • Insulin tác dụng ngắn nên được dùng trước mỗi bữa ăn
  • Insulin tác dụng trung gian nên được dùng lúc đi ngủ
  • Nên thường xuyên thay đổi vị trí tiêm để tránh bị teo mỡ
  • Insulin người, dạng hít: Chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh phổi mạn tính
Insulin glulisine  Liều cá thể hóa, tiêm dưới da hoặc bơm liên tục dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch 
Insulin người  Liều cá thể hóa tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch
Liều thông thường: 0,3-1 IU/kg/ngày
hoặc
Liều khởi đầu:
Chưa dùng insulin: 4 đơn vị, hít vào miệng ở mỗi bữa ăn
Sau đó điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng của bệnh nhân và đường huyết mục tiêu
Bệnh nhân đang dùng insulin trước ăn tiêm dưới da:
Xác định liều thích hợp cho mỗi bữa ăn bằng cách chuyển đổi từ liều tiêm dưới da, sử dụng bảng chuyển đổi liều
Bệnh nhân đang dùng insulin trộn sẵn tiêm dưới da:
Ước tính liều tiêm vào mỗi bữa ăn bằng cách chia một nửa tổng liều tiêm trong một
ngày cho 3 (tương đương 3 bữa ăn/ngày). Chuyển mỗi liều ước tính thành liều hít thích hợp, sử dụng bảng chuyển đổi liều 
Insulin lispro  Liều cá thể hóa, tiêm dưới da hoặc bơm liên tục dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch
Insulin tác dụng ngắn 
Insulin regular
(dung dịch trung tính insulin người đơn thành phần/insulin người thông thường) 
Liều cá thể hóa
Liều thông thường (tổng liều trong một ngày):
Đái tháo đường típ 1 (duy trì): 0,5-1 IU/kg/ngày, tiêm dưới da
Đái tháo đường típ 2: 0,3-0,6 IU/kg/ngày, tiêm dưới da 
Insulin tác dụng trung gian 
Insulin NPH/isophane
(isophane insulin người/ isophane trung tính của insulin người đơn thành phần)
Liều cá thể hóa, tiêm dưới da
Liều thông thường: 0,3-1 IU/kg/ngày, tiêm dưới da mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều nếu cần 
Insulin tác dụng kéo dài 
Insulin degludec
Liều cá thể hóa
Liều khởi đầu thông thường: 10 đơn vị, tiêm dưới da mỗi 24 giờ hoặc 0,1-0,2 đơn vị/kg, tiêm dưới da mỗi 24 giờ vào cùng thời điểm mỗi ngày 
Insulin detemir 
Insulin glargine 
Insulin kết hợp
Insulin aspart 30%/insulin aspart protamine 70%  Liều cá thể hóa, tiêm dưới da
Liều khởi đầu thông thường: 6 đơn vị vào bữa ăn sáng & 6 đơn vị vào bữa tối hoặc 12 đơn vị mỗi 24 giờ, sau đó đổi thành liều dùng mỗi 12 giờ khi đạt đến 30 đơn vị 
Insulin aspart 50%/insulin aspart protamine 50%  Liều cá thể hóa, tiêm dưới da
Insulin aspart 30%/insulin degludec 70%  Liều cá thể hóa, tiêm dưới da
Liều khởi đầu thông thường:
Đái tháo đường típ 1: 60-70% tổng lượng insulin cần dùng trong ngày
Đái tháo đường típ 2: 10 đơn vị mỗi 24 giờ vào bữa ăn chính 
Insulin lispro 25%/insulin lispro protamine 75%  Liều cá thể hóa, tiêm dưới da
Insulin lispro 50%/insulin lispro protamine 50%  Liều cá thể hóa, tiêm dưới da
Insulin regular 30%/insulin NPH 70%  Liều cá thể hóa, tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
Liều thông thường: 0,5-1 đơn vị/kg, tiêm dưới da mỗi 24 giờ, 30 phút trước bữa ăn 
Insulin regular 50%/insulin NPH 50%  Liều cá thể hóa, tiêm dưới da

Thuốc trị đái tháo đường


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc ức chế alpha-glucosidase
Acarbose
Khởi đầu: 50 mg, uống mỗi 8 giờ
Có thể tăng đến 100 mg, uống mỗi 8 giờ nếu cần
Liều tối đa: 200 mg, uống mỗi 8 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi); Gan (tăng transaminase có hồi phục)
  • Hiếm gặp: có thể gây phản ứng da hoặc phù
  • Có thể xảy ra hạ đường huyết nếu dùng cùng nhóm sulfonylurea hoặc insulin nhưng có thể điều trị bằng cách dùng glucose tác dụng nhanh hoặc glucagon
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống cùng bữa ăn
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có nhiễm toan ceton do đái tháo đường, xơ gan, viêm ruột, loét đại tràng, tắc một phần ruột, bệnh đường ruột mạn tính, suy gan
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận
  • Theo dõi men gan trong 6-12 tháng đầu tiên điều trị với liều cao
Voglibose
0,2 mg, uống mỗi 8 giờ
Có thể tăng đến 0,3 mg, uống mỗi 8 giờ
Nhóm biguanide 
Metformin  Khởi đầu: 500 mg, uống mỗi 8-12 giờ hoặc 850 mg, uống mỗi 8-12 giờ hoặc 1 g, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 1-1,5 g, uống mỗi ngày
Liều tối đa: 2-3 g/ngày, chia nhiều liều

Dạng phóng thích kéo dài:
Khởi đầu: 500 mg hoặc 750 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc
2 g uống, mỗi 24 giờ (cùng bữa ăn tối)
Liều tối đa: 2-2,5 g/ngày chia nhiều liều 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, rối loạn vị giác, giảm hấp thu vit B12); Thần kinh cơ (suy yếu); Huyết học (thiếu máu hồng cầu to); Gan (viêm gan ứ mật có hồi phục); Phản ứng quá mẫn
  • Hiếm khi có thể gây phản ứng da, nhiễm toan lactic, viêm tụy cấp
  • Có thể xảy ra hạ đường huyết nếu có sự hiện diện của các yếu tố góp phần khác hoặc thuốc khác

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan, suy tim cấp, nhiễm trùng nặng hoặc bệnh nặng, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc, uống quá nhiều rượu, suy thận nặng
    • Giảm liều dùng nếu eGFR <45 mL/phút/1,73 m2; ngừng dùng nếu eGFR <30 mL/phút/1,73 m2
    • Có thể tăng nguy cơ nhiễm toan lactic
  • Ngưng dùng tạm thời ở bệnh nhân sẽ thực hiện chẩn đoán hình ảnh có dùng thuốc cản quang chứa iod tiêm tĩnh mạch
  • Theo dõi nồng độ vitamin B12 mỗi năm
  • Liều lên đến 3 g/ngày có thể gây tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa do đó đối với liều >2 g/ngày, khuyến cáo chia nhỏ liều dùng với mỗi bữa ăn để dung nạp tốt hơn, tuy nhiên một số cá nhân cũng dung nạp tốt hơn với liều ≤2 g/ngày được chia nhỏ
Thuốc ức chế dipeptidase-4 (DPP-4) 
Alogliptin  25 mg, uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu); Hô hấp (nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng); Ngoài da (ban đỏ, mày đay, viêm mạch máu dưới da); Tác dụng khác (đau khớp)
  • Hiếm gặp: tăng men gan, viêm tụy hoặc phản ứng quá mẫn (như phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson)
  • Hạ đường huyết có thể xảy ra nếu dùng cùng insulin hoặc thuốc uống trị đái tháo đường khác (như sulfonylurea)
  • Saxagliptin có thể có nguy cơ gây nhập viện do suy tim

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không nên dùng cho bệnh nhân đái tháo đường típ 1 hoặc nhiễm toan ceton do đái tháo đường & ung thư tuyến giáp thể tủy
  • Thận trọng khi dùng alogliptin, saxagliptin & vildagliptin cho bệnh nhân suy tim trung bình-nặng
  • Thận trọng khi dùng evogliptin & trelagliptin cho bệnh nhân nghi ngờ hoặc có tiền sử viêm tụy, suy gan, bệnh nhân cần lọc máu
  • Không khuyến cáo dùng evogliptin & gemigliptin cho bệnh nhân suy tim NYHA độ II-IV
  • Không nên dùng vildagliptin cho bệnh nhân suy gan; nên thực hiện xét nghiệm chức năng gan trước & mỗi 3 tháng trong năm đầu tiên điều trị
  • Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận
    • Không cần điều chỉnh liều của gemigliptin, linagliptin & teneligliptin
Evogliptin  Đơn trị hoặc phối hợp: 5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 5 mg/ngày 
Gemigliptin  Đơn trị hoặc phối hợp với metformin hoặc metformin & sulfonylurea:
50 mg, uống mỗi 24 giờ 
Linagliptin  Đơn trị hoặc phối hợp với metformin, sulfonylurea, insulin hoặc thiazolidinedione:
5 mg, uống mỗi 24 giờ 
Saxagliptin 2,5-5 mg, uống mỗi 24 giờ 
Sitagliptin  Đơn trị hoặc phối hợp với metformin, sulfonylurea, insulin hoặc thiazolidinedione:
100 mg, uống mỗi 24 giờ 
Teneligliptin  Đơn trị hoặc phối hợp với thuốc uống hạ đường huyết khác & insulin:
20 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 40 mg/ngày 
Trelagliptin
100 mg, uống mỗi tuần 
Vildagliptin  Đơn trị hoặc phối hợp với metformin, insulin hoặc thiazolidinedione:
50 mg, uống mỗi 12-24 giờ
Phối hợp với sulfonylurea:
50 mg, uống vào buổi sáng
Phối hợp 3 thuốc với metformin & sulfonylurea:
50 mg, uống mỗi 12 giờ hoặc 100 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 100 mg/ngày 
Thuốc đồng vận thụ thể glucagon-like peptide-1 (GLP-1) 
Dulaglutide  Đơn trị: 0,75 mg, tiêm dưới da mỗi tuần
Điều trị bổ trợ: 1,5 mg, tiêm dưới da mỗi tuần
Bệnh nhân ≥75 tuổi: Khởi đầu 0,75 mg, tiêm dưới da mỗi tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản, viêm tụy cấp); Thần kinh trung ương (căng thẳng, choáng váng, đau đầu); Tác dụng khác (suy nhược, ban đỏ, phản ứng quá mẫn)
  • Liraglutide đã được báo cáo là làm tăng calcitonin trong máu, bướu cổ, u tân sinh tuyến giáp ở động vật
  • Không xảy ra hạ đường huyết khi đơn trị

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân đái tháo đường típ 1 hoặc nhiễm toan ceton do đái tháo đường, suy thận nặng, bệnh thận giai đoạn cuối (bệnh thận mạn giai đoạn 4 & 5), liệt dạ dày
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử hoặc gia đình có tiền sử ung thư tuyến giáp thể tủy & ở bệnh nhân có hội chứng đa u tuyến nội tiết típ 2
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử viêm tụy
  • Lixisenatide được dùng trong vòng 1 giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày hoặc bữa ăn tối
  • Nên thận trọng khi dùng exenatide cho bệnh nhân suy thận trung bình
  • Uống semaglutide ít nhất 30 phút trước khi dùng thức ăn, nước uống hoặc liều thuốc đầu tiên trong ngày
  • Khi muốn dùng semaglutide liều 14 mg hãy dùng 1 viên nén chứa 14 mg semaglutide; không khuyến cáo dùng 2 viên nén chứa semaglutide 7 mg
 
Exenatide Khởi đầu: 5 mcg/liều, tiêm dưới da mỗi 12 giờ trong ít nhất 1 tháng
Có thể tăng đến 10 mcg mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích kéo dài: 2 mg, tiêm dưới da mỗi tuần 
Liraglutide  Khởi đầu: 0,6 mg, tiêm dưới da mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều đến 1,2 mg sau ít nhất 1 tuần
Liều tối đa: 1,8 mg/ngày 
Lixisenatide  Khởi đầu: 10 mcg, tiêm dưới da mỗi 24 giờ trong 14 ngày
Liều duy trì (bắt đầu vào ngày 15): 20 mcg, tiêm dưới da mỗi 24 giờ 
Semaglutide  Khởi đầu: 3 mg, uống mỗi 24 giờ trong 1 tháng
Liều duy trì: Tăng đến 7 mg, uống mỗi 24 giờ trong ít nhất 1 tháng
Có thể tăng đến 14 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: Liều duy nhất 14 mg/ngày
hoặc
Khởi đầu: 0,25 mg, tiêm dưới da mỗi tuần trong 4 tuần, sau đó tăng đến 0,5 mg, tiêm dưới da mỗi tuần trong ít nhất 4 tuần
Liều tối đa: 1 mg, tiêm dưới da mỗi tuần 
Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 & thụ thể polypeptide hướng insulin phụ thuộc glucose (GIP)
Tirzepatide  Khởi đầu: 2,5 mg, tiêm dưới da 1 lần/tuần
Sau 4 tuần, tăng đến 5 mg, tiêm dưới da 1 lần/tuần
Có thể tăng liều mỗi lần 2,5 mg sau ít nhất 4 tuần dùng liều hiện tại nếu cần kiểm soát thêm đường huyết
Liều tối đa: 15 mg, tiêm dưới da 1 lần/tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, táo bón, tiêu chảy, giảm ngon miệng, khó tiêu, đau bụng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, 1 lần/tuần, kèm hoặc không kèm bữa ăn
  • Tránh dùng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 1 hoặc có bệnh đường tiêu hóa nghiêm trọng
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị ung thư tuyến giáp thể tủy & ở bệnh nhân bị hội chứng đa u tuyến nội tiết típ 2
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử suy thận, bệnh lý túi mật hoặc bệnh võng mạc do đái tháo đường
  • Ngừng ngay nếu nghi ngờ bị viêm tụy hoặc có phản ứng quá mẫn
Meglitinide 
Mitiglinide  10 mg, uống mỗi 8 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn/nôn)
  • Hiếm khi gây phản ứng quá mẫn, tăng men gan, rối loạn chức năng gan nặng, rối loạn thị giác thoáng qua
  • Có thể xảy ra hạ đường huyết nếu có sự hiện diện của các yếu tố góp phần khác hoặc thuốc khác

Hướng dẫn đặc biệt

  • Phối hợp repaglinide & insulin isophane không được khuyến cáo vì đã được báo cáo là gây nhồi máu cơ tim trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát
  • Tránh dùng ở bệnh nhân đái tháo đường típ 1
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhiễm toan ceton, nhiễm trùng nặng, chấn thương
  • Nên dùng thận trọng repaglinide ở bệnh nhân suy gan; tránh dùng ở bệnh nhân suy gan nặng
Nateglinide  60-120 mg, uống mỗi 8 giờ trước mỗi bữa ăn chính
Bệnh nhân gần đạt mục tiêu HbA1c:
60 mg, uống mỗi 8 giờ 
Repaglinide  Khởi đầu: 0,5 mg, uống trước mỗi bữa ăn chính
Liều khởi đầu cho bệnh nhân chuyển từ một thuốc trị đái tháo đường khác:
1 mg, uống trước mỗi bữa ăn chính
Liều tối đa: 4 mg/liều hoặc 16 mg/ngày 
Kháng thể đơn dòng 
Teplizumab
(teplizumab-mzwv) 
Trì hoãn khởi phát đái tháo đường típ 1 có triệu chứng (giai đoạn 3):
Ngày 1: 65 mcg/m², truyền tĩnh mạch mỗi 24 giờ
Ngày 2: 125 mcg/m², truyền tĩnh mạch mỗi 24 giờ
Ngày 3: 250 mcg/m², truyền tĩnh mạch mỗi 24 giờ
Ngày 4: 500 mcg/m², truyền tĩnh mạch mỗi 24 giờ
Ngày 5-14: 1.030 mcg/m², truyền tĩnh mạch mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Hội chứng giải phóng cytokine, Phản ứng quá mẫn (mày đay, ban đỏ, bệnh huyết thanh); Huyết học (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu trung tính); Tác dụng khác (phát ban, đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, nhiễm trùng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Sử dụng NSAID hoặc paracetamol, thuốc kháng histamin và/hoặc thuốc chống nôn trước khi truyền teplizumab trong ít nhất 5 ngày đầu điều trị
  • Theo dõi ALT & AST trong quá trình điều trị
  • Trong trường hợp quên liều, tiếp tục truyền các liều còn lại vào những ngày tiếp theo để hoàn thành liệu trình 14 ngày
  • Không truyền 2 liều trong cùng 1 ngày
Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển natri-glucose 2 (SGLT2) 
Bexagliflozin  20 mg, uống mỗi 24 giờ trước bữa ăn sáng  Tác dụng không mong muốn
  • Niệu sinh dục (đa niệu, vô niệu, viêm âm hộ-âm đạo, viêm quy đầu, tăng nguy cơ nhiễm trùng); Thận (tổn thương thận cấp); Huyết học (tăng hematocrit); Tiêu hóa (buồn nôn, táo bón); Tim mạch (hạ huyết áp, giảm thể tích máu); Tác dụng khác (rối loạn lipid máu, tăng creatinine & urea, hạ đường huyết, ban đỏ, tăng tiết mồ hôi, đau lưng, nhiễm toan ceton do đái tháo đường với đường huyết bình thường)
  • Rối loạn điện giải (tăng phosphat máu, tăng Mg máu, tăng K máu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Theo dõi chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị & đánh giá định kỳ trong lúc điều trị
  • Thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, NSAID & người giảm thể tích máu & suy tim sung huyết
  • Có thể cần giảm liều insulin, sulfonylurea, thuốc kích thích tiết insulin khi phối hợp với thuốc ức chế SGLT2
  • Không nên dùng cho bệnh nhân suy thận nặng
    • Canagliflozin có thể bắt đầu dùng cho bệnh nhân có eGFR từ 45 đến <60 mL/phút/1,73 m2
    • Có thể bắt đầu dùng dapagliflozin & empagliflozin cho bệnh nhân có eGFR ≥60 mL/phút/1,73 m2
    •  Bexagliflozin có thể bắt đầu dùng cho bệnh nhân có eGFR ≥30 mL/ phút/1,73 m2
    •  Bexagliflozin chống chỉ định đối với bệnh nhân đang lọc máu
  • Bằng chứng hiện tại gợi ý rằng bệnh nhân bắt đầu dùng thuốc ức chế SGLT2 khi eGFR ≥20 mL/phút/1,73 m2, có thể tiếp tục điều trị đến khi bắt đầu liệu pháp thay thận
  • Cân nhắc ngưng thuốc ức chế SGLT2 trong tình huống có thể gây nhiễm toan ceton do đái tháo đường, như bệnh diễn ra đồng thời, phẫu thuật (chọn lựa hoặc cấp cứu), chấn thương, hạn chế carbohydrate nghiêm ngặt
  • Thuốc ức chế SGLT2 nhìn chung là an toàn cho bệnh nhân đái tháo đường trong tháng Ramadan nhưng nên ngưng dùng ở một số bệnh nhân chọn lọc vì có thể tăng nguy cơ của tác dụng không mong muốn
Canagliflozin  100 mg, uống mỗi 24 giờ trước bữa ăn sáng
Liều tối đa: 300 mg/ngày 
Dapagliflozin 10 mg, uống mỗi 24 giờ 
Empagliflozin  10 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 25 mg/ngày 
Ertugliflozin  5 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 15 mg, uống mỗi 24 giờ nếu cần kiểm soát thêm đường huyết
Liều tối đa: 15 mg/ngày 
Luseogliflozin  2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 5 mg, uống mỗi 24 giờ 
Sulfonylurea 
Chlorpropamide  Khởi đầu: 250 mg uống mỗi 24 giờ x 5-7 ngày.
Có thể chỉnh liều mỗi lần 50-125 mg/ngày sau mỗi 3-5 ngày
Liều duy trì tối đa: 750 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tác dụng trên tiêu hóa phụ thuộc liều (buồn nôn/nôn, ợ nóng, chán ăn, tiêu chảy, vị giác kim loại, tăng cảm giác thèm ăn); Ngoài da (phát ban, ngứa); Tác dụng khác (phản ứng quá mẫn, nhạy cảm với ánh sáng, giảm tiểu cầu, phản ứng gan)
  • Hạ đường huyết dễ xảy ra khi dùng sulfonylurea tác dụng kéo dài (như chlorpropamide, glibenclamide)
  • Đôi khi chlorpropamide gây hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH)
    • Bệnh nhân đang dùng chlorpropamide cũng có thể bị đỏ bừng mặt khi uống rượu bia
  • Glibenclamide, glipizide, tolazamide có thể có tác dụng lợi tiểu nhẹ

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân đái tháo đường típ 1, rối loạn chuyển hóa porphirin
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhiễm toan ceton, nhiễm trùng nặng, chấn thương
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, suy thượng thận hoặc suy tuyến yên, thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD), bệnh nhân dinh dưỡng kém
    • Nếu cần dùng sulfonylurea ở bệnh nhân có nguy cơ, ưu tiên các thuốc tác dụng ngắn (như glipizide, tolbutamide, gliclazide)
Glibenclamide
(glyburide) 
Khởi đầu: 2,5-5 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng mỗi lần 2,5 mg/ngày sau mỗi 1 tuần
Liều tối đa: 20 mg/ngày 
Gliclazide  Khởi đầu: 40-80 mg, uống mỗi 12-24 giờ
Có thể tăng đến liều tối đa sau ít nhất 2 tuần
Liều tối đa: 160 mg/liều hoặc 320 mg/ngày
Dạng phóng thích kéo dài:
Khởi đầu: 30 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến liều tối đa sau ít nhất 2-4 tuần
Liều tối đa: 120 mg/ngày 
Glimepiride  Khởi đầu: 1 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng mỗi lần 1 mg sau mỗi 1-2 tuần
Liều duy trì: 1-4 mg/ngày
Liều tối đa: 6-8 mg/ngày 
Glipizide  Khởi đầu: 2,5-5 mg, uống mỗi 24 giờ
Điều chỉnh liều tăng mỗi lần 2,5-5 mg sau vài ngày
Liều >15 mg/ngày nên chia ra mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 40 mg/ngày (dạng phóng thích thông thường) hoặc 20 mg/ngày (dạng phóng thích kéo dài) 
Gliquidone  Khởi đầu: 15 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 45-60 mg/ngày chia mỗi 8-12 giờ
Liều tối đa: 60 mg/liều hoặc 180 mg/ngày 
Tolazamide  Khởi đầu: 100-250 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng mỗi lần 100-250 mg mỗi tuần, nếu cần
Liều duy trì: 250-500 mg/ngày
Liều tối đa: 1.000 mg/ngày 
Tolbutamide  Khởi đầu: 1-2 g, uống liều duy nhất hoặc chia nhiều liều
Liều duy trì: 0,25-3 g/ngày, đường uống
Liều tối đa: 3 g/ngày 
Thiazolidinedione 
Pioglitazone  Khởi đầu: 15-30 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến liều tối đa bằng cách tăng liều dựa trên đáp ứng của bệnh nhân
Liều tối đa: 45 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tăng cảm giác thèm ăn, rối loạn tiêu hóa); Tim mạch (giữ dịch, thúc đẩy/làm xấu hơn tình trạng suy tim); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Thần kinh cơ (chuột rút, đau lưng, đau khớp); Xương (giảm mật độ khoáng xương, tăng nguy cơ gãy xương ở bệnh nhân nữ); Ngoài da (rụng tóc); Gan (độc tính gan, thay đổi men gan)
  • Rosiglitazone có thể làm tăng triglyceride máu & tăng cholesterol máu mức độ nhẹ-trung bình
  • Pioglitazone có thể gây nhiễm trùng đường hô hấp trên, tiểu ra máu, rối loạn thị giác; làm giảm triglyceride, tăng HDL-C & ít hoặc không ảnh hưởng đến LDL-C & cholesterol toàn phần, nghiên cứu cho thấy làm tăng nguy cơ ung thư bàng quang
  • Hiếm khi có phản ứng phản vệ, phù mạch, phản ứng trên da
  • Có thể xảy ra hạ đường huyết nếu dùng với sulfonylurea hoặc insulin

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không nên dùng ở bệnh nhân đái tháo đường típ 1 hoặc nhiễm toan ceton do đái tháo đườngC
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử suy tim
  • Chống chỉ định rosiglitazone ở bệnh nhân có biến cố mạch vành cấp, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, nồng độ aminotransferase >2,5 lần giới hạn trên của mức bình thường
  • Không nên dùng pioglitazone ở bệnh nhân ung thư bàng quang
  • Thận trọng ở bệnh nhân phù, suy gan nhẹ
  • Theo dõi định kỳ chức năng gan
Rosiglitazone  Khởi đầu: 4 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến 8 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ sau 8-12 tuần 
Các thuốc hạ đường huyết khác 
Benfluorex  150 mg, uống mỗi 8 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, phân lỏng, đau thượng vị); Tác dụng khác (buồn ngủ, suy nhược, choáng váng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên dùng cùng bữa ăn
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân viêm tụy mạn tính
Bromocriptine  0,8 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng mỗi lần 0,8 mg sau mỗi tuần nếu dung nạp
Liều tối đa: 4,8 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (táo bón, buồn nôn/nôn, khó tiêu); Thần kinh trung ương (đau đầu, mệt mỏi, choáng váng, yếu người, mơ màng); Tim mạch (hạ huyết áp, ngất, co thắt mạch ngón tay); Chuyển hóa (hạ đường huyết); Hô hấp (triệu chứng giả cúm, viêm mũi); Thị giác (giảm thị lực)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Uống vào buổi sáng trong vòng 2 giờ sau khi thức dậy
  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị đau nửa đầu trước hoặc sau khi ngất, đang cho con bú
  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch, sa sút trí tuệ, rối loạn tâm thần, suy gan, loét dạ dày
Colesevelam  3,75 g, uống mỗi 24 giờ hoặc
1,875 g, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 4,375 g/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (táo bón, buồn nôn/nôn, khó tiêu); Thần kinh trung ương (đau đầu, mệt mỏi, đau cơ); Tim mạch (tăng huyết áp, nhịp tim chậm); Chuyển hóa (tăng triglyceride máu, hạ đường huyết); Hô hấp (triệu chứng giả cúm, nhiễm trùng đường hô hấp trên)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Uống cùng bữa ăn
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có tiền sử viêm tụy do tăng triglyceride máu, triglyceride >500 mg/dL, tiền sử tắc ruột
  • Thận trọng ở bệnh nhân có triglyceride >300 mg/dL, bệnh nhân dùng insulin, sulfonylurea hoặc thiazolidinedione, bệnh nhân dễ bị thiếu vitamin tan trong chất béo

Thuốc Liều dùng có trên thị trường Liều dùng
Sản phẩm phối hợp1 
Glibenclamide (glyburide)/metformin  Glibenclamide 1,25 mg/metformin 250 mg  Đối với bệnh nhân không kiểm soát đường huyết thích hợp với chế độ ăn & tập thể dục: 1 viên nén, uống mỗi 12-24 giờ
Liều tối đa: glibenclamide 20 mg/metformin 2.000 mg/ngày
Glibenclamide 2,5 mg/metformin 400 mg Đối với bệnh nhân không kiểm soát đường huyết thích hợp với chế độ ăn & tập thể dục: 1/2 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: glibenclamide 20 mg/metformin 2.000 mg/ngày 
Glibenclamide 2,5 mg/metformin 500 mg  Đối với bệnh nhân đã điều trị trước đó: 1 viên nén, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng liều theo đáp ứng của bệnh nhân
Liều tối đa: glibenclamide 20 mg/metformin 2.000 mg/ngày 
Glibenclamide 5 mg/metformin 500 mg 
Glibenclamide 5 mg/metformin 1.000 mg 
Gliclazide/metformin Gliclazide 80 mg/metformin 500 mg  1-2 viên nén, uống mỗi 12-24 giờ
Liều tối đa: gliclazide 320 mg/metformin 2.000 mg/ngày
Gliclazide 80 mg/metformin 850 mg  1 viên nén, uống mỗi 12 giờ 
Glimepiride/metformin  Glimepiride 1 mg/metformin 250 mg  1 viên nén, uống mỗi 12-24 giờ
Liều tối đa: glimepiride 8 mg/metformin 2.000 mg/ngày
Glimepiride 1 mg/metformin 500 mg 
Glimepiride 3 mg/metformin 500 mg 
Glimepiride/pioglitazone  Glimepiride 2 mg/pioglitazone 15 mg  Bệnh nhân đang đơn trị glimepiride hoặc pioglitazone: Glimepiride 2 mg/pioglitazone 15 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều thông thường: Glimepiride 2 mg/pioglitazone 30 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: Glimepiride 8 mg/pioglitazone 45 mg 
Glimepiride 2 mg/pioglitazone 30 mg 
Glimepiride 4 mg/pioglitazone 30 mg 
Glipizide/metformin  Glipizide 2,5 mg/metformin 250 mg  Đối với bệnh nhân không kiểm soát đường huyết thích hợp với chế độ ăn & tập thể dục: 1 viên nén, uống mỗi 24 giờ 
Glipizide 2,5 mg/metformin 500 mg  Bệnh nhân có đường huyết đói 280-320 mg/dL: Glipizide 2,5 mg/metformin 500 mg, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: Glipizide 10 mg/metformin 2,000 mg/ngày
Bệnh nhân không kiểm soát đường huyết thích hợp với sulfonylurea và/hoặc metformin: 1 viên nén, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: Glipizide 20 mg/metformin 2,000 mg/ngày 
Glipizide 5 mg/metformin 500 mg  
Pioglitazone/metformin  Pioglitazone 15 mg/metformin 500 mg  Pioglitazone 15 mg/metformin 500 mg, uống mỗi 12 giờ
Pioglitazone 15 mg/metformin 850 mg, uống mỗi 12-24 giờ
Có thể chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân
Liều tối đa: Pioglitazone 45 mg/metformin 2.550 mg/ngày 
Pioglitazone 15 mg/metformin 850 mg  
Pioglitazone 15 mg/metformin (phóng thích kéo dài) 1.000 mg   Pioglitazone 15 mg/metformin 1.000 mg, uống mỗi 12-24 giờ
Pioglitazone 30 mg/metformin 1.000 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân
Liều tối đa: Pioglitazone 45 mg/metformin 2.000 mg/ngày 
Pioglitazone 30 mg/metformin (phóng thích kéo dài) 1.000 mg 
Rosiglitazone/metformin  Rosiglitazone 1 mg/metformin 500 mg  Liều cá thể hóa
Điều trị khởi đầu: Rosiglitazone 2 mg/metformin 500 mg, uống mỗi 12-24 giờ
Có thể tăng mỗi lần rosiglitazone 2 mg/metformin 500 mg/ngày
Bệnh nhân không kiểm soát thích hợp với metformin đơn trị: Rosiglitazone 4 mg (tổng liều mỗi ngày) + liều metformin đang dùng
Bệnh nhân không kiểm soát thích hợp với rosiglitazone đơn trị:
Metformin 1.000 mg (tổng liều mỗi ngày) + liều rosiglitazone đang dùng
Kiểm soát thêm đường huyết: Liều hàng ngày có thể tăng lên mỗi lần là rosiglitazone 4 mg/metformin 500 mg đến liều tối đa
Liều tối đa: Rosiglitazone 8 mg/metformin 2.000 mg/ngày 
Rosiglitazone 2 mg/metformin 500 mg 
Rosiglitazone 2 mg/metformin1.000 mg 
Rosiglitazone 4 mg/metformin 500 mg 
Rosiglitazone 4 mg/metformin 1.000 mg 
Alogliptin/pioglitazone Alogliptin 25 mg/pioglitazone 15 mg  1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: Alogliptin 25 mg/pioglitazone 45 m/ngày 
Alogliptin 25 mg/pioglitazone 30 mg 
Alogliptin/metformin  Alogliptin 12,5 mg/metformin 500 mg  Điều trị khởi đầu: Nên dựa trên liều đang dùng của alogliptin & metformin, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: Alogliptin 25 mg/metformin 2.000 mg, uống mỗi 24 giờ
Bệnh nhân không kiểm soát thích hợp với metformin đơn trị: Alogliptin 25 mg mỗi 24 giờ + liều metformin đang dùng chia thành 2 liều bằng nhau 
Alogliptin 12,5 mg/metformin 850 mg 
Alogliptin 12,5 mg/ metformin 1.000 mg 
Gemigliptin/dapagliflozin  Gemigliptin 50 mg/dapagliflozin 10 mg  1 viên nén, uống mỗi 24 giờ 
Gemigliptin/metformin  Gemigliptin 50 mg/metformin 500 mg  1 viên nén, uống mỗi 24 giờ, nên uống buổi tối 
Gemigliptin 50 mg/metformin 1.000 mg 
Linagliptin/metformin Linagliptin 2,5 mg/metformin 500 mg  Liều cá thể hóa
Điều trị khởi đầu: Linagliptin 2,5 mg/metformin 500 mg, uống mỗi 12 giờ
Bệnh nhân đang dùng metformin: Linagliptin 2,5 mg + liều metformin đang dùng, uống mỗi 12 giờ cùng với bữa ăn
Bệnh nhân đang dùng cả metformin & linagliptin: Dùng liều tương đương với mỗi thành phần
Liều tối đa: Linagliptin 2,5 mg/metformin 1.000 mg, uống mỗi 12 giờ 
Linagliptin 2,5 mg/metformin 850 mg 
Linagliptin 2,5 mg/metformin 1.000 mg 
Saxagliptin/metformin (dạng phóng thích kéo dài)  Saxagliptin 2,5 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 1.000 mg  Liều cá thể hóa
Liều hàng ngày tối đa: Saxagliptin 5 mg & metformin 2.000 mg dạng phóng thích kéo dài
Liều khởi đầu khuyến cáo cho bệnh nhân cần saxagliptin 5 mg & không đang điều trị với metformin:
Saxagliptin 5 mg/metformin 500 mg dạng phóng thích kéo dài (tăng liều dần dần)
Bệnh nhân không kiểm soát thích hợp với liều tối đa có thể dung nạp được của metformin đơn trị:
Saxagliptin 5 mg + liều metformin đang dùng
Bệnh nhân đổi từ 2 viên nén đơn lẻ chứa saxagliptin & metformin:
Nên dùng liều saxagliptin & metformin đang sử dụng 
Saxagliptin 5 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 500 mg 
Saxagliptin 5 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 1.000 mg 
Sitagliptin/metformin  Sitagliptin 50 mg/metformin 500 mg  Liều cá thể hóa
Điều trị khởi đầu: Sitagliptin 50 mg/metformin 500 mg, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến sitagliptin 50 mg/metformin 1.000 mg, uống mỗi 12 giờ
Bệnh nhân không kiểm soát thích hợp với sitagliptin đơn trị:
Sitagliptin 50 mg/metformin 500 mg, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng liều đến sitagliptin 50 mg/metformin 1.000 mg, uống mỗi 12 giờ
Bệnh nhân không kiểm soát thích hợp với metformin đơn trị:
Sitagliptin 50 mg mỗi 12 giờ + liều metformin đang dùng
Bệnh nhân đổi từ dùng đồng thời sitagliptin/metformin:
Có thể bắt đầu bằng liều sitagliptin/metformin đang dùng
Liều tối đa: sitagliptin 100 mg/metformin 2.000 mg/ngày 
Sitagliptin 50 mg/metformin 850 mg 
Sitagliptin 50 mg/metformin 1.000 mg 
Sitagliptin/metformin (dạng phóng thích kéo dài)  Sitagliptin 50 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 500 mg  Liều cá thể hóa
Điều trị khởi đầu: Sitagliptin 100 mg/metformin 1.000 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến sitagliptin 100 mg/metformin 2.000 mg, uống mỗi 24 giờ
Bệnh nhân không kiểm soát thích hợp với sitagliptin đơn trị:
Sitagliptin 100 mg/metformin 1.000 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều metformin nếu cần
Bệnh nhân không kiểm soát thích hợp với metformin đơn trị:
Sitagliptin 100 mg, uống mỗi 24 giờ + liều metformin đang dùng
Bệnh nhân đổi từ dùng đồng thời sitagliptin/metformin:
Có thể bắt đầu bằng liều sitagliptin/metformin đã được kê đơn
Liều tối đa: sitagliptin 100 mg/metformin 2.000 mg/ngày 
Sitagliptin 50 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 1.000 mg 
Sitagliptin 100 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 1.000 mg 
Teniligliptin/pioglitazon  Teniligliptin 20 mg/pioglitazon 15 mg
Teniligliptin 20 mg/pioglitazon 30 mg 
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ 
Vildagliptin/metformin  Vildagliptin 50 mg/metformin 500 mg  Bệnh nhân chưa điều trị: Có thể bắt đầu với 50 mg/500 mg, uống mỗi 24 giờ; có thể tăng dần đến liều tối đa là 50 mg/1.000 mg, uống mỗi 12 giờ
Bệnh nhân không kiểm soát thích hợp với vildagliptin đơn trị:
Vildagliptin 50 mg/metformin 500 mg, uống mỗi 12 giờ hoặc
vildagliptin 50 mg/metformin 850 mg, uống mỗi 12 giờ
Bệnh nhân không kiểm soát thích hợp với metformin đơn trị:
1 viên nén, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: vildagliptin 100 mg/ngày chia nhiều liều 
Vildagliptin 50 mg/metformin 850 mg 
Vildagliptin 50 mg/metformin 1.000 mg 
Dapagliflozin/metformin (dạng phóng thích kéo dài)  Dapagliflozin 5 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 500 mg  Liều cá thể hóa
Liều khởi đầu: Dapagliflozin 10 mg/metformin 500 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: Dapagliflozin 10 mg/metformin 2.000 mg/ngày 
Dapagliflozin 5 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 1.000 mg 
Dapagliflozin 10 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 500 mg 
Dapagliflozin 10 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 1.000 mg 
Dapagliflozin/saxagliptin  Dapagliflozin 10 mg/saxagliptin 5 mg  Liều khởi đầu: Dapagliflozin 10 mg/saxagliptin 5 mg, uống mỗi 24 giờ 
Dapagliflozin/saxagliptin/metformin (dạng phóng thích kéo dài)  Dapagliflozin 2,5 mg/saxagliptin 2,5 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 1.000 mg  Liều khởi đầu cá thể hóa
Khởi đầu chỉ dành cho bệnh nhân đang dùng metformin

Bệnh nhân không đang dùng dapagliflozin:
Dapagliflozin 5 mg/saxagliptin 5 mg/metformin 1.000-2.000 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: Dapagliflozin 10 mg/saxagliptin 5 mg/metformin 2.000 mg/ngày 
Dapagliflozin 5 mg/saxagliptin 2,5 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 1.000 mg 
Dapagliflozin 5 mg/saxagliptin 5 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 1.000 mg 
Dapagliflozin 10 mg/saxagliptin 5 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 1.000 mg 
Empagliflozin/metformin  Empagliflozin 5 mg/metformin 500 mg  1 viên nén, uống mỗi 12 giờ
Bệnh nhân không kiểm soát thích hợp với metformin mỗi 12 giờ dùng đơn trị hoặc phối hợp với chế phẩm khác bao gồm insulin: Bắt đầu với empagliflozin 5 mg mỗi 12 giờ + liều metformin đang dùng
Bệnh nhân dung nạp tổng liều hàng ngày 10 mg empagliflozin: Có thể tăng đến tổng liều hàng ngày 25 mg empagliflozin
Liều tối đa: Empagliflozin 25 mg/metformin 2.000 mg/ngày 
Empagliflozin 5 mg/metformin 850 mg 
Empagliflozin 5 mg/metformin 1.000 mg 
Empagliflozin 12,5 mg/metformin 500 mg 
Empagliflozin 12,5 mg/metformin 850 mg 
Empagliflozin 12,5 mg/metformin1.000 mg 
Empagliflozin/linagliptin  Empagliflozin 10 mg/linagliptin 5 mg  Liều khởi đầu: Empagliflozin 10 mg/linagliptin 5 mg, uống mỗi 24 giờ vào buổi sáng
Liều tối đa: Empagliflozin 25 mg/linagliptin 5 mg, uống mỗi 24 giờ 
Empagliflozin 25 mg/linagliptin 5 mg 
Empagliflozin/linagliptin/metformin (dạng phóng thích kéo dài)  Empagliflozin 5 mg/linagliptin 2,5 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 1.000 mg  1 viên nén, uống mỗi 24 giờ vào buổi sáng
Liều khởi đầu cá thể hóa
Bệnh nhân không dùng empagliflozin & đang dùng metformin kèm hoặc không kèm linagliptin:
Empagliflozin 10 mg/ngày & linagliptin 5 mg/ngày + liều tương tự với tổng liều hàng ngày của metformin
Bệnh nhân đang dùng empagliflozin & metformin kèm hoặc không kèm linagliptin:
Linagliptin 5 mg/ngày + liều tương tự với tổng liều hàng ngày của empagliflozin & metformin
Liều tối đa: Empagliflozin 25 mg/linagliptin 5 mg/metformin 2.000 mg/ngày 
Empagliflozin 10 mg/linagliptin 5 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 1.000 mg 
Empagliflozin 12,5 mg/linagliptin 2,5 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 1.000 mg 
Empagliflozin 25 mg/linagliptin 5 mg/metformin (dạng phóng thích kéo dài) 1.000 mg 
Ertugliflozin/metformin Ertugliflozin 2,5 mg/metformin 500 mg  1 viên nén, uống mỗi 12 giờ
Liều khởi đầu cá thể hóa
Bệnh nhân đang dùng metformin & bắt đầu dùng ertugliflozin:
Ertugliflozin 5 mg/ngày + liều tương tự với tổng liều hàng ngày của metformin, chia thành 2 liều
Bệnh nhân đang dùng ertugliflozin & bắt đầu dùng metformin:
Metformin 1.000 mg/ngày + liều tương tự với tổng liều hàng ngày của ertugliflozin, chia thành 2 liều
Liều tối đa: Ertugliflozin 15 mg/metformin 2.000 mg/ngày 
Ertugliflozin 2,5 mg/metformin 1.000 mg 
Ertugliflozin 7,5 mg/metformin 500 mg 
Ertugliflozin 7,5 mg/metformin 1.000 mg 
Ertugliflozin/sitagliptin  Ertugliflozin 5 mg/sitagliptin 100 mg  Ertugliflozin 5 mg/sitagliptin 100 mg, uống mỗi 24 giờ vào buổi sáng
Có thể tăng liều đến
Liều tối đa: Ertugliflozin 15 mg/sitagliptin 100 mg, uống mỗi 24 giờ 
Ertugliflozin 15 mg/sitagliptin 100 mg 
Metformin/pioglitazone/glimepiride  Metformin 500 mg/pioglitazone 15 mg/glimepiride 1 mg  Liều cá thể hóa
1 viên nén, uống mỗi 24 giờ 
Insulin & chất tương tự 1
Insulin degludec/liraglutide  Mỗi mL: Insulin degludec 100 đơn vị/liraglutide 3,6 mg  Kết hợp với thuốc uống hạ đường huyết: Insulin degludec 10 đơn vị/liraglutide 0,36 mg, tiêm dưới da mỗi 24 giờ vào cùng thời điểm mỗi ngày
Chuyển từ thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 hoặc insulin nền: Insulin degludec 16 đơn vị/liraglutide 0,58 mg, tiêm dưới da mỗi 24 giờ vào cùng thời điểm mỗi ngày
Liều tối đa: Insulin degludec 50 đơn vị/liraglutide 1,8 mg/ngày 
Insuling largine/lixisenatide
Mỗi mL: Insulin glargine 100 đơn vị/lixisenatide 33 mcg  Bệnh nhân chưa dùng insulin: Insulin glargine 10 đơn vị/lixisenatide 5 mcg, tiêm dưới da mỗi 24 giờ
Bệnh nhân đang dùng ≥20 đến <30 đơn vị insulin glargine: Insulin glargine 20 đơn vị/lixisenatide 10 mcg, tiêm dưới da mỗi 24 giờ
Bệnh nhân đang dùng 30 đến 60 đơn vị insulin glargine: Insulin glargine 30 đơn vị/lixisenatide 10 mcg, tiêm dưới da mỗi 24 giờ
Tất cả các liều dùng trong vòng 1 giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày
Liều tối đa: insulin glargine 60 đơn vị/lixisenatide 20 mcg/ngày 
Mỗi mL: Insulin glargine 100 đơn vị/lixisenatide 50 mcg 
1Để biết tác dụng không mong muốn & hướng dẫn đặc biệt, xem mục Lưu ý của mỗi thuốc trong thành phần.

Thuốc dùng ngoài da

Thuốc cho loét bàn chân do đái tháo đường 1

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Yếu tố tăng trưởng biểu bì của người, tái tổ hợp  Thoa gel lên vùng bị loét mỗi 12 giờ x 15-20 tuần  Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch & bệnh nhân đã có phản ứng quá mẫn với thành phần thuốc
  • Làm sạch vùng bị loét trước khi thoa thuốc
1 Trên thị trường có thể có các thuốc khác để điều trị bàn chân đái tháo đường. Tham khảo ý kiến chuyên gia để biết thêm cách chăm sóc hoặc xem phác đồ điều trị Nhiễm trùng bàn chân do đái tháo đường để biết thêm thông tin.

Thuốc điều trị đau thần kinh*

Thuốc điều trị bệnh thần kinh (điều trị nguyên nhân di truyền)

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Duloxetine  60 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 120 mg/ngày chia nhiều liều 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, khô miệng, táo bón, giảm ngon miệng); Thần kinh trung ương (ngầy ngật, chóng mặt); Tác dụng khác (tăng tiết mồ hôi, kích động, mệt mỏi)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân tăng nhãn áp góc hẹp, suy thận nặng, bệnh nhân đang dùng MAOI hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngừng MAOI
  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn co giật, suy gan & suy thận
Gabapentin  Khởi đầu:
Ngày 1: 300 mg, uống mỗi 24 giờ
Ngày 2: 300 mg, uống mỗi 12 giờ
Ngày 3: 300 mg, uống mỗi 8 giờ
Dựa trên đáp ứng & dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng liều mỗi lần 300 mg/ngày sau mỗi 2-3 ngày đến
Liều tối đa: 3,6 g/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (ngầy ngật, chóng mặt, thất điều, rung giật nhãn cầu, đau đầu, run, nhìn đôi, giảm thị lực); Tác dụng khác (mệt mỏi, buồn nôn/nôn)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tâm thần, suy thận
  • Ngưng dùng và/hoặc thêm thuốc hoặc thay thuốc điều trị nên thực hiện dần trong vòng ít nhất 1 tuần
  • Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân
Mecobalamin  0,5 mg, uống mỗi 8 giờ hoặc
0,5 mg, tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch x 3 lần/tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Đường uống: Chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, kích ứng tiêu hóa
  • Đường tiêm: Phản ứng quá mẫn, đau, cứng ở vị trí tiêm bắp, đau đầu, đổ mồ hôi
Pregabalin  Khởi đầu: 150 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 300 mg, uống mỗi 4 giờ sau mỗi 3-7 ngày
Có thể tăng thêm đến liều tối đa sau 7 ngày nữa
Liều tối đa: 600 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (ngầy ngật, choáng váng, lú lẫn, hưng cảm, thất điều, rối loạn khả năng tập trung, rối loạn phối hợp vận động, suy giảm trí nhớ, run, rối loạn vận ngôn, dị cảm, nhìn mờ, nhìn đôi, chóng mặt, khô miệng, tăng cảm giác thèm ăn, giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương, cáu kỉnh); Tiêu hóa (táo bón, nôn, đầy hơi); Tác dụng khác (mệt mỏi)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng ở bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose, suy thận, đái tháo đường
  • Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân
Tapentadol  Dạng phóng thích kéo dài:
50 mg, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng mỗi lần 100 mg sau mỗi 3 ngày nếu cần
Liều tối đa: 500 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, lo âu, mất ngủ, ngầy ngật, suy nhược thần kinh, động kinh); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, giảm ngon miệng); Ngoài da (ngứa, tăng tiết mồ hôi); Tim mạch (hạ huyết áp tư thế đứng, ngất)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy hô hấp, hen cấp tính hoặc hen nặng, tắc nghẽn đường tiêu hóa hoặc nghi ngờ liệt ruột
  • Không dùng cùng hoặc trong vòng 14 ngày dùng MAOI
Acid thioctic (acid α-lipoic)  600 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc
600 mg, truyền tĩnh mạch chậm mỗi 24 giờ trong 2-4 tuần hoặc vài lần/tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đau dạ dày & ruột, tiêu chảy); Thần kinh trung ương (chóng mặt, đau đầu); Ngoài da (ban đỏ, mày đay, ngứa); Tác dụng khác (đổ mồ hôi, rối loạn thị giác)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên dùng 30 phút trước bữa ăn
    • Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền
  • Theo dõi thường xuyên glucose trong nước tiểu & máu
    • Có thể tăng khả năng gây hạ đường huyết của insulin hoặc thuốc uống trị đái tháo đường
  • Tránh uống rượu
* Vui lòng xem ấn bản mới nhất của MIMS Thần Kinh & Tâm Thần để biết thông tin chi tiết về điều trị đau do bệnh thần kinh do đái tháo đường.

Vitamin nhóm B/phối hợp vitamin C

Thuốc điều trị bệnh thần kinh (điều trị nguyên nhân di truyền)

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Benfotiamine  100 mg, uống mỗi 6 giờ hoặc
Khởi đầu: 150 mg, uống mỗi 8-12 giờ trong 4-8 tuần
Liều duy trì: 150 mg, uống mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Hiếm gặp phản ứng quá mẫn (phát ban da, mày đay, phản ứng phản vệ)
Sản phẩm phối hợp
Vitamin B1, B6, B12  Khởi đầu: 1 viên nén, uống mỗi 8-12 giờ
Liều duy trì: 1 viên nén, uống mỗi 24 giờ
hoặc
1 ống, tiêm bắp mỗi 24 giờ
Điều trị tiếp theo/các trường hợp nhẹ hơn:
2-3 ống/tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy); Phản ứng quá mẫn (đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh, ngứa, mày đay)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân dị ứng với cobalamin, không dung nạp thiamine, đường (kém hấp thu glucose-galactose, thiếu Lapp lactase, thiếu hụt sucrose-isomaltase)
* Vui lòng xem ấn bản mới nhất của MIMS Thần Kinh & Tâm Thần để biết thông tin chi tiết về điều trị đau do bệnh thần kinh đái tháo đường.

Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI)

Thuốc điều trị bệnh thận do đái tháo đường

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Captopril  75-100 mg, uống mỗi 24 giờ chia nhiều liều  Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (hạ huyết áp, phù mạch); Thần kinh trung ương (mệt mỏi, đau đầu); Tiêu hóa (rối loạn vị giác); Hô hấp (ho khan dai dẳng, triệu chứng đường hô hấp trên); Ngoài da (ban đỏ, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc); Phản ứng quá mẫn; Thận (suy thận); Rối loạn điện giải (tăng K máu, giảm Na máu); Rối loạn tạo máu
Hướng dẫn đặc biệt
  • Bệnh nhân suy tim & người có thể bị thiếu muối hoặc nước (đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc lọc máu) có thể bị hạ huyết áp trong giai đoạn đầu điều trị với ACEI
    • Chỉ bắt đầu điều trị khi được giám sát y khoa chặt chẽ; dùng liều thấp cho các bệnh nhân này & cho bệnh nhân nằm ngửa
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc tắc nghẽn đường ra
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch do di truyền hoặc tự phát
  • Nên đánh giá chức năng thận trước khi dùng ACEI, trong lúc điều trị, & vài ngày đầu tiên sau khi bắt đầu
    • Bệnh nhân có bệnh thận hoặc dùng liều cao nên được theo dõi thường xuyên protein trong nước tiểu
  • Không khuyến cáo phối hợp với ARB
Enalapril  Khởi đầu: 2,5-5 mg/ngày, uống chia thành 1-2 liều
Chỉnh liều từ từ đến
Liều tối đa: 40 mg/ngày
Imidapril  2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 5 mg/ngày 
Lisinopril  10 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 20 mg uống mỗi 24 giờ nếu cần 
Ramipril  1,25 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến
Liều duy trì: 20 mg, uống mỗi 24 giờ 

Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II

Thuốc điều trị bệnh thận do đái tháo đường

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Irbesartan  Khởi đầu: 150 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 300 mg, uống mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Thường nhẹ & thoáng qua: Thần kinh trung ương (choáng váng); Tim mạch (hạ huyết áp tư thế liên quan đến liều, đặc biệt có thể xảy ra ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn); suy thận
Hướng dẫn đặc biệt
  • Bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn (như điều trị thuốc lợi tiểu liều cao) có thể bị hạ huyết áp & nên bắt đầu với liều thấp
  • Tránh dùng đồng thời với aliskiren
  • Thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận, suy thận hoặc suy gan
Losartan  Khởi đầu: 50 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 100 mg, uống mỗi 24 giờ
Telmisartan  80 mg, uống mỗi 24 giờ 
Valsartan  80 mg hoặc 160 mg, uống mỗi 24 giờ 

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.