Nội dung của trang này:
Nội dung của trang này:
Thuốc ức chế ACE
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Benazepril | Khởi đầu: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ Chỉnh liều dần theo đáp ứng Liều tối đa: 20 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
| Captopril | Khởi đầu: 6,25-12,5 mg, uống mỗi 8-12 giờ Chỉnh liều dần theo đáp ứng Liều duy trì: 25 mg, uống mỗi 8-12 giờ hoặc 50 mg, uống mỗi 8 giờ Liều tối đa: 150 mg/ngày |
|
| Cilazapril | Khởi đầu: 0,5 mg, uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 1-2,5 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 5 mg/ngày |
|
| Enalapril | Khởi đầu: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 20 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ Liều tối đa: 40 mg/ngày |
|
| Fosinopril | Khởi đầu: 10 mg, uống mỗi 24 giờ Chỉnh liều dần theo đáp ứng Liều tối đa: 40 mg/ngày |
|
| Imidapril | Khởi đầu: 2,5-10 mg, uống mỗi 24 giờ Chỉnh liều dần theo tuổi và đáp ứng của bệnh nhân |
|
| Lisinopril | Khởi đầu: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 5-20 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 40 mg/ngày |
|
| Perindopril1 | Khởi đầu: 2-2,5 mg, uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 4-5 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
| Quinapril | Khởi đầu: 5 mg, uống mỗi 12-24 giờ Liều duy trì: 10-40 mg/ngày, uống chia mỗi 12 giờ Liều tối đa: 40 mg/ngày |
|
| Ramipril | Khởi đầu: 1,25 mg, uống mỗi 24 giờ Chỉnh liều dần theo đáp ứng Liều ≥2,5 mg/ngày có thể dùng mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ Liều tối đa: 10 mg/ngày |
|
| Trandolapril | Khởi đầu: 1 mg, uống mỗi 24 giờ Chỉnh liều dần theo đáp ứng Liều tối đa: 4 mg/ngày |
Thuốc chủ vận adrenergic
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Dopamine | Khởi đầu: 2-5 mcg/kg/phút truyền tĩnh mạch Tăng dần mỗi lần 5-10 mcg/kg Liều tối đa: 20-50 mcg/kg/phút |
Tác dụng không mong muốn
|
Thuốc đối kháng angiotensin II
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Candesartan | Khởi đầu: 4 mg, uống mỗi 24 giờ Tăng liều sau mỗi 2 tuần đến liều mục tiêu Liều tối đa: 32 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
| Losartan | Khởi đầu: 12,5 mg, uống mỗi 24 giờ Chỉnh liều sau mỗi tuần đến 12,5 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg uống mỗi 24 giờ, lên đến Liều tối đa: 15 mg/ngày |
|
| Valsartan | Khởi đầu: 40 mg, uống mỗi 12 giờ Có thể tăng đến 80-160 mg, uống mỗi 12 giờ, sau ít nhất mỗi 2 tuần Liều tối đa: 320 mg/ngày |
|
| Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-neprilysin (ARNI) | ||
|---|---|---|
| Sacubitril/valsartan | 100 mg uống mỗi 12 giờ, tăng gấp đôi đến 200 mg uống mỗi 12 giờ sau mỗi 2-4 tuần Bệnh nhân không dùng ACEI hoặc ARB Khởi đầu: 50 mg, uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Thuốc chống đau thắt ngực
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Ivabradine1 | Khởi đầu: <75 tuổi: 5 mg, uống mỗi 12 giờ ≥75 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 12 giờ Chỉnh liều sau 2 tuần dựa trên nhịp tim của bệnh nhân: >60 nhịp/phút: Tăng mỗi lần 2,5 mg uống mỗi 12 giờ đến liều tối đa 7,5 mg uống mỗi 12 giờ 50-60 nhịp/phút: Duy trì liều hiện tại <50 nhịp/phút: Giảm mỗi lần 2,5 mg uống mỗi 12 giờ hoặc ngừng dùng nếu đã đạt 2,5 mg uống mỗi 12 giờ Liều tối đa: 7,5 mg, uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Thuốc trị đái tháo đường
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Thuốc ức chế SGLT2 | ||
|---|---|---|
| Dapagliflozin1 | 10 mg, uống mỗi 24 giờ | Tác dụng không mong muốn
|
| Empagliflozin | 10 mg, uống mỗi 24 giờ | |
| Sotagliflozin | 200 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể điều chỉnh đến 400 mg, uống mỗi 24 giờ nếu dung nạp |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Thuốc chẹn beta
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Bisoprolol1 | Khởi đầu: 1,25 mg, uống mỗi 24 giờ x 1 tuần Nếu dung nạp, tăng đến 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ x 1 tuần Nếu dung nạp, tăng đến 3,75 mg, uống mỗi 24 giờ x 1 tuần Nếu dung nạp, tăng đến 5 mg, uống mỗi 24 giờ x 1 tuần Nếu dung nạp, tăng đến 7,5 mg, uống mỗi 24 giờ x 1 tuần Nếu dung nạp, tăng đến: Liều tối đa: 10 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
| Carvedilol2 | Khởi đầu: 3,125 mg, uống mỗi 12 giờ x 2 tuần Nếu dung nạp, tăng đến 6,25 mg, uống mỗi 12 giờ x 2 tuần Nếu dung nạp, tăng đến 12,5 mg, uống mỗi 12 giờ x 2 tuần Nếu dung nạp, tăng đến 25 mg, uống mỗi 12 giờ x 2 tuần Liều tối đa ở bệnh nhân <85 kg: 25 mg, uống mỗi 12 giờ Liều tối đa ở bệnh nhân ≥85 kg: 50 mg, uống mỗi 12 giờ hoặc 10 mg uống mỗi 24 giờ x 2 tuần Tăng liều đến 20 mg, 40 mg, và 80 mg, uống mỗi 24 giờ trong khoảng thời gian sau mỗi 2 tuần nếu dung nạp |
|
| Metoprolol | 12,5-25 mg, uống mỗi 24 giờ Nếu dung nạp, có thể chỉnh liều sau mỗi 2 tuần lên đến Liều tối đa: 200 mg/ngày |
|
| Nebivolol | Khởi đầu: 1,25 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể tăng liều từng bậc sau mỗi 1-2 tuần, tùy theo dung nạp của bệnh nhân, đến 2,5 mg uống, 5 mg uống & 10 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 10 mg/ngày |
2 Trên thị trường có dạng phối hợp với ivabradine. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
Thuốc chẹn kênh calci
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Dihydropyridine | ||
|---|---|---|
| Amlodipine | Khởi đầu: 5 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 10 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
| Benidipine | Khởi đầu: 2-4 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 8 mg/ngày |
|
| Felodipine | Khởi đầu: 5 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 10 mg/ngày |
|
| Isradipine | Khởi đầu: 1,25 mg, uống mỗi 12 giờ hoặc 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ | |
| Nicardipine | Khởi đầu: 20 mg, uống mỗi 8 giờ Có thể tăng liều với khoảng cách ít nhất 3 ngày đến khi đạt được hiệu quả yêu cấu Liều duy trì: 30 mg, uống mỗi 8 giờ hoặc 60-120 mg/ngày, uống chia nhiều liều |
|
| Nisoldipine | Khởi đầu: 10 mg, uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 20-40 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
Glycoside tim
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Digoxin | 62,5-250 mg, uống mỗi 24 giờ Người già, bệnh nhân suy chức năng thận hoặc có khối lượng cơ thấp: 62,5 mcg/ngày, uống hoặc 125 mcg, uống cách ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Metildigoxin (methyl digoxin) | 100-600 mg, uống mỗi 24 giờ |
Thuốc lợi tiểu
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Thuốc đối kháng aldosterone | ||
|---|---|---|
| Eplerenone | Khởi đầu: 25 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể tăng liều đến 50 mg, uống mỗi 24 giờ trong 4 tuần Liều tối đa: 50 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
| Spironolactone1 | Khởi đầu: 12,5-25 mg, uống mỗi 24 giờ Nếu sau 1 tháng, bệnh nhân vẫn có triệu chứng nhưng có nồng độ K máu bình thường, tăng liều đến 50 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
| Thuốc ức chế carbonic anhydrase | ||
| Acetazolamide | 250-375 mg, uống mỗi 24 giờ vào buổi sáng | Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Thuốc lợi tiểu quai |
||
| Bumetanide | Khởi đầu: 0,5-1 mg, uống mỗi 24 giờ Dùng liều thứ 2 sau đó 6-8 giờ nếu cần Có thể dùng các liều cao hơn sau mỗi 8-12 giờ Liều tối đa: 10 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Furosemide (frusemide)2 | Khởi đầu: 20-80 mg, uống mỗi 12-14 giờ Liều tối đa: 600 mg/ngày |
|
| Torasemide (torsemide) | 10-20 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 200 mg/ngày |
|
| Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali | ||
| Amiloride3 | Bệnh nhân đang dùng ACEI: Khởi đầu: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 20 mg/ngày Bệnh nhân không dùng ACEI: Khởi đầu: 5-10 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 20 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Triamterene | Bệnh nhân đang dùng ACEI: Khởi đầu: 25 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 100 mg/ngày Bệnh nhân không dùng ACEI: Khởi đầu: 100 mg, uống mỗi 12 giờ Liều tối đa: 300 mg/ngày |
|
| Thiazide & các thuốc lợi tiểu có liên quan |
||
| Bendroflumethiazide | Khởi đầu: 5-10 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc cách ngày Liều duy trì: 5-30 mg, uống mỗi tuần, chia nhiều liều Liều tối đa: 20 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Chlortalidone (chlorthalidone) | Khởi đầu: 25-50 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 100-200 mg, uống mỗi 24 giờ trong trường hợp nặng Liều duy trì: 25-50 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc cách ngày Liều tối đa: 200 mg/ngày |
|
| Cyclopenthiazide | Khởi đầu: 0,25-0,5 mg, uống mỗi 24 giờ Giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả để duy trì Liều tối đa: 1 mg/ngày |
|
| Hydrochlorothiazide4 (dihydrochlorothiazide) | Khởi đầu: 25 mg, uống mỗi 24 giờ Liều duy trì: 25-100 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 200 mg/ngày |
|
| Indapamid | Khởi đầu: 1,5-2,5 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 5 mg, uống mỗi 24 giờ sau 1 tuần nếu cần Liều tối đa: 5 mg/ngày |
|
| Metolazone | Khởi đầu: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 20 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 80 mg/ngày |
|
| Thuốc đối kháng vasopressin | ||
| Tolvaptan | Liều thông thường: 15 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 30 mg, uống mỗi 24 giờ sau ít nhất 24 giờ Với bệnh nhân có Na huyết thanh <125 mEq/L hoặc người không thích hợp giảm nhanh thể tích: Bắt đầu với 7,5 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 60 mg/ngày Thời gian điều trị tối đa: 30 ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
2 Trên thị trường có dạng phối hợp với spironolactone. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
3 Trên thị trường có dạng phối hợp với hydrochlorothiazide. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
4 Trên thị trường có dạng phối hợp với amiloride hoặc candesartan. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
Nitrate (đường uống)
| Thuốc | Hàm lượng có sẵn | Liều dùng | Lưu ý |
| Glyceryl trinitrate (nitroglycerin, GTN, NTG) | Viên nén ngậm dưới lưỡi 400, 500, 600 mcg | 400-600 mcg ngậm dưới lưỡi mỗi 5 phút đến khi hết đau hoặc xảy ra tác dụng không mong muốn Liều tối đa: 3 liều trong vòng 15 phút |
Tác dụng không mong muốn
|
| 400 mcg/liều xịt dưới lưỡi | 1-2 nhát (400-800 mcg) xịt dưới lưỡi, ngậm miệng sau khi xịt Liều tối đa: 3 liều trong vòng 15 phút |
||
| Isosorbide dinitrate | Viên nén ngậm dưới lưỡi 5 mg, 10 mg | 5-10 mg ngậm dưới lưỡi mỗi 2-3 giờ đến khi hết đau hoặc xảy ra tác dụng không mong muốn | |
| Viên nén 10 mg | 30-160 mg/ngày, uống chia nhiều liều Liều tối đa: 240 mg/ngày |
||
| Viên nén phóng thích chậm 20 mg | 20 mg, uống mỗi 12 giờ | ||
| Viên nén phóng thích chậm 40 mg | 40 mg, uống mỗi 24 giờ | ||
| 1,25 mg/liều xịt vào miệng | 1-3 nhát (1,25-3,75 mg) xịt vào khoang miệng, đợi 30 giây giữa các nhát xịt Không hít thuốc |
||
| Isosorbide 5-mononitrate (isosorbide mononitrate) | 20 mg/viên nén | 20 mg, uống mỗi 12 giờ Liều tối đa: 120 mg/ngày |
|
| 50 mg/viên nang | 50 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể tăng đến 100 mg, uống đồng thời |
||
| 60 mg/viên nén | 30-60 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 120 mg/ngày |
Thuốc giãn mạch dùng trong bệnh tim
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Hydralazine1 | Phối hợp với isosorbide dinitrate Khởi đầu: 25 mg, uống mỗi 6-8 giờ Có thể tăng sau mỗi ≥1-2 tuần nếu cần Liều duy trì: 50-75 mg, uống mỗi 6 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
| Isosorbide dinitrate1 | Dùng phối hợp với hydralazine Khởi đầu: 20 mg, uống mỗi 8 giờ x 2-4 tuần Nếu dung nạp, tăng liều đến Liều duy trì: 40 mg, uống mỗi 8 giờ Liều tối đa: 120 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Thuốc kích thích guanylate cylase hòa tan | ||
|---|---|---|
| Vericiguat | 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ Có thể gấp đôi liều sau mỗi 2 tuần lên đến Liều duy trì: 10 mg, uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Các thuốc tim mạch khác
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Levosimendan | Liều cá thể hóa Khởi đầu: 6-12 mcg/kg, tiêm tĩnh mạch trong 10 phút, sau đó là Truyền liên tục 0,1 mcg/kg/phút truyền tĩnh mạch trong 24 giờ Nếu dung nạp & cần tăng tác dụng trên huyết động, có thể tăng đến 0,2 mcg/kg/phút Tốc độ truyền có thể giảm xuống 0,05 mcg/kg/phút hoặc ngừng dùng nếu đáp ứng được cho là quá mức |
Tác dụng không mong muốn
|
| Ubidecarenone (coenzym Q10, ubiquinone-10) |
Điều trị bổ trợ: 30-200 mg, uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Các thuốc khác tác dụng lên hệ niệu-sinh dục
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Lá ngải long não (sambong, Blumea balsamifera L.) | 500 mg, uống mỗi 8 giờ | Tác dụng không mong muốn
|
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
