Suy tim - Mạn tính Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 18 July 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc ức chế ACE


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Benazepril Khởi đầu: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Chỉnh liều dần theo đáp ứng
Liều tối đa: 20 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (hạ huyết áp, hồi hộp); Thần kinh trung ương (mệt mỏi, đau đầu, choáng váng); Tiêu hóa (rối loạn vị giác); Hô hấp (ho khan dai dẳng, triệu chứng đường hô hấp trên); Ngoài da (phát ban da, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ngứa, phù mạch, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng); Thận (suy thận); Tác dụng khác (rối loạn điện giải, như tăng K máu, hạ Na máu; rối loạn máu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Bệnh nhân suy tim & người có thể bị thiếu muối hoặc nước (đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc thẩm phân) có thể bị hạ huyết áp trong giai đoạn bắt đầu điều trị với ACEI
    • Chỉ bắt đầu điều trị khi giám sát y khoa chặt chẽ; ở các bệnh nhân này, dùng liều thấp & để bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa
  • Bắt đầu với liều thấp & nếu liều thấp được dung nạp, tăng liều dần sau mỗi 1-2 tuần đến khi đạt liều tối đa dung nạp hoặc liều mục tiêu
  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị hẹp động mạch, hẹp van hai lá, tắc nghẽn đường ra, bệnh mạch máu thận (như hẹp động mạch thận, suy thận nặng) & phù mạch di truyền hoặc vô căn
  • Không nên dùng cho bệnh nhân nếu bị phản ứng không mong muốn đe dọa tính mạng (phù mạch hoặc suy thận) kèm hoặc không kèm phơi nhiễm trước đó với thuốc, bệnh nhân hạ huyết áp có nguy cơ sốc tim ngay lập tức
  • Kiểm tra huyết áp, chức năng thận & điện giải vào 1-2 tuần sau mỗi lần tăng liều, sau 3 tháng và sau mỗi 6 tháng
    • Cần theo dõi thường xuyên hơn ở bệnh nhân trước đó hoặc đang bị rối loạn chức năng thận
  • Nên tránh dùng NSAID vì có thể chặn các tác dụng có lợi & tăng tác dụng không mong muốn của ACEI & có thể có tác dụng hiệp đồng làm suy giảm chức năng thận
Captopril Khởi đầu: 6,25-12,5 mg, uống mỗi 8-12 giờ
Chỉnh liều dần theo đáp ứng
Liều duy trì: 25 mg, uống mỗi 8-12 giờ hoặc 50 mg, uống mỗi 8 giờ
Liều tối đa: 150 mg/ngày
Cilazapril Khởi đầu: 0,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 1-2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 5 mg/ngày
Enalapril Khởi đầu: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 20 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 40 mg/ngày 
Fosinopril Khởi đầu: 10 mg, uống mỗi 24 giờ
Chỉnh liều dần theo đáp ứng
Liều tối đa: 40 mg/ngày 
Imidapril Khởi đầu: 2,5-10 mg, uống mỗi 24 giờ
Chỉnh liều dần theo tuổi và đáp ứng của bệnh nhân 
Lisinopril Khởi đầu: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 5-20 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 40 mg/ngày 
Perindopril1 Khởi đầu: 2-2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 4-5 mg, uống mỗi 24 giờ 
Quinapril Khởi đầu: 5 mg, uống mỗi 12-24 giờ
Liều duy trì: 10-40 mg/ngày, uống chia mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 40 mg/ngày 
Ramipril Khởi đầu: 1,25 mg, uống mỗi 24 giờ
Chỉnh liều dần theo đáp ứng
Liều ≥2,5 mg/ngày có thể dùng mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 10 mg/ngày 
Trandolapril Khởi đầu: 1 mg, uống mỗi 24 giờ
Chỉnh liều dần theo đáp ứng
Liều tối đa: 4 mg/ngày
1 Trên thị trường có dạng phối hợp với bisoprolol. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc chủ vận adrenergic


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Dopamine Khởi đầu:
2-5 mcg/kg/phút truyền tĩnh mạch
Tăng dần mỗi lần 5-10 mcg/kg
Liều tối đa: 20-50 mcg/kg/phút
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (nhịp lạc chỗ, nhịp tim nhanh, hồi hộp, đau thắt ngực, hạ huyết áp, co mạch); Tác dụng khác (buồn nôn/nôn, đau đầu, khó thở)
  • Ít gặp: Tim mạch (nhịp tim chậm, bất thường dẫn truyền tim, tăng huyết áp có thể xảy ra nếu quá liều); Tác dụng khác (dựng lông, tăng nitơ máu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích trước khi điều trị
  • Tránh dùng ở bệnh nhân u tủy thượng thận, cường giáp & loạn nhịp nhanh hoặc rung thất chưa được điều trị
  • Thận trọng & dùng liều thấp ở bệnh nhân sốc thứ phát sau nhồi máu cơ tim, bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch máu ngoại biên, là người tăng nguy cơ thiếu máu cục bộ ở các chi
  • Thận trọng ở bệnh nhân quá mẫn với natri metabisulfite
  • Khi ngừng thuốc, có thể cần giảm liều từ từ trong khi tăng thể tích máu với dịch truyền tĩnh mạch để ngăn ngừa hạ huyết áp

Thuốc đối kháng angiotensin II


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Candesartan Khởi đầu: 4 mg, uống mỗi 24 giờ
Tăng liều sau mỗi 2 tuần đến liều mục tiêu
Liều tối đa: 32 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thường nhẹ và thoáng qua: Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu); Tim mạch (hạ huyết áp tư thế liên quan đến liều, đặc biệt có thể xảy ra ở bệnh nhân bị giảm thể tích dịch)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Bệnh nhân bị giảm thể tích dịch (như điều trị thuốc lợi tiểu liều cao) có thể bị hạ huyết áp & nên bắt đầu với liều thấp
  • Tăng liều sau mỗi 1-2 tuần đến khi đạt liều tối đa dung nạp được hoặc liều mục tiêu
  • Thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận, suy thận hoặc suy gan, hẹp động mạch chủ, hẹp van hai lá, cơ tim phì đại tắc nghẽn, tăng aldosteron nguyên phát
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân  rối loạn chức năng gan hoặc thận nặng, ứ mật
  • Kiểm tra huyết áp, chức năng thận & điện giải 1-2 tuần sau mỗi lần tăng liều, sau 3 tháng và sau đó mỗi 6 tháng
    • Cần kiểm tra thường xuyên hơn nếu bệnh nhân đã hoặc đang có rối loạn chức năng thận
Losartan Khởi đầu: 12,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Chỉnh liều sau mỗi tuần đến 12,5 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg uống mỗi 24 giờ, lên đến
Liều tối đa: 15 mg/ngày 
Valsartan Khởi đầu: 40 mg, uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến 80-160 mg, uống mỗi 12 giờ, sau ít nhất mỗi 2 tuần
Liều tối đa: 320 mg/ngày
Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-neprilysin (ARNI)
Sacubitril/valsartan 100 mg uống mỗi 12 giờ, tăng gấp đôi đến 200 mg uống mỗi 12 giờ sau mỗi 2-4 tuần
Bệnh nhân không dùng ACEI hoặc ARB
Khởi đầu: 50 mg, uống mỗi 12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày); Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu, ngất, suy nhược); Chuyển hóa (tăng hoặc giảm K máu, hạ đường huyết); Tác dụng khác (hạ huyết áp, suy thận, thiếu máu, ho, mệt mỏi)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không dùng trong vòng 36 giờ sau liều ACEI cuối cùng
  • Tạm thời giảm liều/ngừng dùng trong trường hợp hạ huyết áp có triệu chứng, tăng K máu hoặc rối loạn chức năng thận
  • Không nên bắt đầu điều trị ở bệnh nhân có nồng độ K huyết thanh >5,4 mmol/L hoặc huyết áp tâm thu <100 mmHg; không khuyến cáo cho bệnh thận giai đoạn cuối
  • Khuyến cáo bắt đầu với liều 50 mg mỗi 12 giờ cho bệnh nhân có eGRF <30 mL/phút/1,73 m2 (dùng thận trọng) hoặc suy gan trung bình (Child-Pugh nhóm B) hoặc nếu bệnh nhân đang dùng enalapril ≤10 mg/ngày hoặc tương đương hoặc valsartan ≤160 mg/ngày hoặc tương đương
  • Khuyến cáo bắt đầu với liều 100 mg mỗi 12 giờ cho bệnh nhân đang dùng enalapril >10 mg/ngày hoặc tương đương hoặc valsartan >160 mg/ngày hoặc tương đương
  • Cần thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận & khuyến cáo theo dõi chức năng thận; thận trọng khi bắt đầu ở bệnh nhân NYHA độ IV
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết có tiến sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng ACEI hoặc ARB trước đó, phù mạch di truyền hoặc vô căn, dùng đồng thời với ACEI hoặc ARB, sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận, suy gan nặng, xơ gan mật & ứ mật
  • Kiểm tra huyết áp, chức năng thận & điện giải sau khi bắt đầu điều trị & trong lúc chỉnh liều

Thuốc chống đau thắt ngực


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Ivabradine1 Khởi đầu:
<75 tuổi: 5 mg, uống mỗi 12 giờ
≥75 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 12 giờ
Chỉnh liều sau 2 tuần dựa trên nhịp tim của bệnh nhân:
>60 nhịp/phút: Tăng mỗi lần 2,5 mg uống mỗi 12 giờ đến liều tối đa 7,5 mg uống mỗi 12 giờ
50-60 nhịp/phút: Duy trì liều hiện tại
<50 nhịp/phút: Giảm mỗi lần 2,5 mg uống mỗi 12 giờ hoặc ngừng dùng nếu đã đạt 2,5 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 7,5 mg, uống mỗi 12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Thị giác (hiện tượng phát sáng [ảo ảnh ánh sáng], nhìn mờ); Tim mạch (nhịp tim chậm, block nhĩ thất, ngoại tâm thu thất, đánh trống ngực); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, ngất)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên dùng với thức ăn; tránh dùng quá nhiều nước ép bưởi chùm
  • Thận trọng ở bệnh nhân hạ huyết áp, loạn nhịp, suy gan trung bình, hội chứng QT bẩm sinh & bệnh nhân đang dùng thuốc làm kéo dài khoảng QT, suy thận nặng
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có nhịp tim lúc nghỉ <70 nhịp/phút trước khi điều trị, huyết áp <90/50 mmHg, hội chứng suy nút xoang, block xoang nhĩ, suy tim cấp hoặc không ổn định, phụ thuộc máy tạo nhịp, đau thắt ngực không ổn định, block nhĩ thất độ 3, sốc tim, nhồi máu cơ tim cấp, suy gan nặng
  • Theo dõi nhịp tim, huyết áp
  • Ngừng dùng nếu triệu chứng nhịp tim chậm dai dẳng ngay cả sau khi đã chỉnh liều
1 Trên thị trường có dạng phối hợp với carvedilol. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc trị đái tháo đường


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc ức chế SGLT2
Dapagliflozin1 10 mg, uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Niệu sinh dục (đa niệu, vô niệu, viêm âm hộ-âm đạo, viêm quy đầu, tăng khả năng dễ nhiễm trùng); Thận (tổn thương thận cấp); Huyết học (tăng hematocrit); Tiêu hóa (buồn nôn, táo bón); Tim mạch (hạ huyết áp, giảm thể tích máu); Tác dụng khác (rối loạn lipid huyết, tăng nồng độ creatinin & ure, hạ đường huyết, phát ban, tăng tiết mồ hôi, đau lưng, nhiễm toan ceton do đái tháo đường có đường huyết bình thường)
  • Rối loạn điện giải (tăng phosphat máu, tăng Mg máu, tăng K máu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Theo dõi chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị & đánh giá định kỳ trong lúc điều trị
  • Không nên dùng cho bệnh nhân suy thận nặng
  • Các bằng chứng hiện tại gợi ý rằng lợi ích trên thận và tim mạch có vẻ được duy trì ngay cả khi nồng độ eGFR thấp ở 30 mL/phút/1,73 m2, bác sĩ cần biết rằng ở mức độ suy thận mạn giai đoạn 3b và thấp hơn, hiệu quả giảm glucose của thuốc ức chế SGLT2 yếu
    • Đảm bảo eGFR ≥25 mL/phút/1,73 m2 trước khi bắt đầu điều trị với dapagliflozin; không có giới hạn dưới cho empagliflozin
  • Thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, NSAID và người bị giảm thể tích máu & suy tim sung huyết
  • Có thể cần giảm liều insulin, sulfonylurea, thuốc làm tiết insulin khi dùng đồng thời với thuốc ức chế SGLT2
  • Cân nhắc ngừng thuốc ức chế SGLT2 trong các tình huống có thể gây nhiễm toan ceton do đái tháo đường, như bệnh gian phát, phẫu thuật (cấp cứu hoặc theo chương trình), chấn thương, hạn chế carbohydrat nghiêm ngặt
  • Thuốc ức chế SGLT2 nhìn chung an toàn cho bệnh nhân đái tháo đường trong thời gian Ramadan, nhưng nên ngừng ở các bệnh nhân chọn lọc có nguy cơ có thể tăng tác dụng không mong muốn 
Empagliflozin 10 mg, uống mỗi 24 giờ
Sotagliflozin 200 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể điều chỉnh đến 400 mg, uống mỗi 24 giờ nếu dung nạp
Tác dụng không mong muốn
  • Niệu sinh dục (nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm nấm sinh dục); Tác dụng khác (giảm thể tích, tiêu chảy, hạ đường huyết, choáng váng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Điều chỉnh tình trạng thể tích trước khi bắt đầu điều trị; ở bệnh nhân suy tim mất bù, bắt đầu dùng thuốc khi huyết động đã ổn định
  • Đảm bảo eGFR ≥25 mL/phút/1,73 m2 trước khi bắt đầu điều trị
  • Ngưng điều trị ít nhất 3 ngày, nếu có thể, trước khi thực hiện phẫu thuật lớn hoặc các thủ thuật có liên quan đến việc nhịn đói kéo dài
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường típ 1 & nhiễm toan ceton do đái tháo đường, giảm thể tích dịch, nhiễm trùng đường tiểu, viêm bể thận, hoại tử Fournier, nhiễm nấm sinh dục
  • Có thể cần giảm liều insulin hoặc thuốc làm tiết insulin khi dùng đồng thời với sotagliflozin
1 Trên thị trường có dạng phối hợp với metformin. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc chẹn beta


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Bisoprolol1 Khởi đầu: 1,25 mg, uống mỗi 24 giờ x 1 tuần
Nếu dung nạp, tăng đến 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ x 1 tuần
Nếu dung nạp, tăng đến 3,75 mg, uống mỗi 24 giờ x 1 tuần
Nếu dung nạp, tăng đến 5 mg, uống mỗi 24 giờ x 1 tuần
Nếu dung nạp, tăng đến 7,5 mg, uống mỗi 24 giờ x 1 tuần
Nếu dung nạp, tăng đến:
Liều tối đa: 10 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (mệt mỏi, trầm cảm, choáng váng, đau đầu, lú lẫn, rối loạn giấc ngủ); Tim mạch (suy tim, block tim, lạnh đầu chi, bất lực ở nam giới); Hô hấp (co thắt phế quản ở người dễ bị ảnh hưởng & nên dùng thận trọng thuốc chọn lọc beta1 ở các bệnh nhân này); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, táo bón, tiêu chảy); Chuyển hóa (có thể gây tăng hoặc hạ đường huyết, thay đổi nồng độ cholesterol & triglycerid trong huyết thanh)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Bệnh nhân nên được điều trị tối ưu với ACEI (trừ khi chống chỉ định) & nên ở tình trạng ổn định mà không cần điều trị tăng co bóp cơ tim đường tĩnh mạch & không có dấu hiệu bị ứ dịch rõ rệt
  • Nên điều chỉnh liều theo cá nhân sau mỗi 2 tuần đến liều tối đa dung nạp được của bệnh nhân
  • Sau khi bắt đầu & trong giai đoạn chỉnh liều (tăng hoặc giảm liều), theo dõi bệnh nhân để phát hiện triệu chứng suy tim, ứ dịch, hạ huyết áp, nhịp tim chậm & điều chỉnh ACEI, thuốc lợi tiểu & các thuốc khác nếu cần thiết
  • Bệnh nhân cần biết rằng đáp ứng lâm sàng với thuốc chẹn beta cần mất 2-3 tháng
    • Nếu triệu chứng không được cải thiện, vẫn nên tiếp tục dùng thuốc chẹn beta để giảm nguy cơ các biến chứng lâm sàng lớn
  • Chống chỉ định ở nhịp tim chậm nặng, block nhĩ thất độ 2 hoặc 3, block xoang nhĩ, hội chứng nút xoang bệnh lý & suy thất trái nặng, không ổn định hoặc suy tim cấp tính, hạ huyết áp, sốc tim, hen phế quản nặng, bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên giai đoạn muộn & hội chứng Raynaud, u tủy thượng thận chưa điều trị, nhiễm toan chuyển hóa
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị co thắt phế quản, hen phế quản hoặc bệnh tắc nghẽn đường thở, block nhĩ thất độ 1, đau thắt ngực Prinzmetal, trầm cảm, bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại biên, rối loạn chức năng gan hoặc thận, nhiễm độc giáp, bệnh vẩy nến & bệnh nhân dùng insulin
  • Thuốc chẹn beta có thể che lấp dấu hiệu của cường giáp & hạ đường huyết & có thể làm bệnh vẩy nến nặng hơn
  • Bệnh nhân điều trị lâu dài không nên ngừng thuốc đột ngột; nên ngưng dần trong 1-2 tuần
Carvedilol2 Khởi đầu: 3,125 mg, uống mỗi 12 giờ x 2 tuần
Nếu dung nạp, tăng đến 6,25 mg, uống mỗi 12 giờ x 2 tuần
Nếu dung nạp, tăng đến 12,5 mg, uống mỗi 12 giờ x 2 tuần
Nếu dung nạp, tăng đến 25 mg, uống mỗi 12 giờ x 2 tuần
Liều tối đa ở bệnh nhân <85 kg: 25 mg, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa ở bệnh nhân ≥85 kg: 50 mg, uống mỗi 12 giờ
hoặc
10 mg uống mỗi 24 giờ x 2 tuần
Tăng liều đến 20 mg, 40 mg, và 80 mg, uống mỗi 24 giờ trong khoảng thời gian sau mỗi 2 tuần nếu dung nạp
Metoprolol 12,5-25 mg, uống mỗi 24 giờ
Nếu dung nạp, có thể chỉnh liều sau mỗi 2 tuần lên đến
Liều tối đa: 200 mg/ngày 
Nebivolol Khởi đầu: 1,25 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều từng bậc sau mỗi 1-2 tuần, tùy theo dung nạp của bệnh nhân, đến 2,5 mg uống, 5 mg uống & 10 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 10 mg/ngày
1 Trên thị trường có dạng phối hợp với perindopril. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
2 Trên thị trường có dạng phối hợp với ivabradine. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc chẹn kênh calci


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Dihydropyridine
Amlodipine Khởi đầu: 5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 10 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (ức chế chức năng tim, hạ huyết áp, suy tim nặng hơn, phù, đỏ bừng, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đau ngực thiếu máu cục bộ); Tiêu hóa (buồn nôn, khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, chức năng gan bất thường, tăng sản nướu); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, run, mất ngủ, dị cảm); Huyết học (giảm tiểu cầu); Ngoài da (phát ban)
  • Nên tránh dùng dihydropyridin tác dụng ngắn vì chúng có xu hướng làm tăng biến cố không mong muốn trên tim
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy tim mất bù rõ rệt, mặc dù các dihydropyridin chọn lọc trên mạch máu (như amlodipine, felodipine) được dung nạp ở bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái giảm
  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị sốc tim, nhồi máu cơ tim gần đây hoặc đau thắt ngực không ổn định cấp tính, hẹp động mạch chủ nặng
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị xuất huyết hoặc nhồi máu não cấp tính, u tủy thượng thận, suy gan hoặc giảm lưu lượng máu đến gan, tăng áp lực tĩnh mạch cửa & suy tim sung huyết
  • Ngưng thuốc đột ngột có thể gây bùng phát đau thắt ngực
Benidipine Khởi đầu: 2-4 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 8 mg/ngày
Felodipine  Khởi đầu: 5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 10 mg/ngày
Isradipine Khởi đầu: 1,25 mg, uống mỗi 12 giờ hoặc 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ 
Nicardipine  Khởi đầu: 20 mg, uống mỗi 8 giờ
Có thể tăng liều với khoảng cách ít nhất 3 ngày đến khi đạt được hiệu quả yêu cấu
Liều duy trì: 30 mg, uống mỗi 8 giờ hoặc 60-120 mg/ngày, uống chia nhiều liều
Nisoldipine Khởi đầu: 10 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 20-40 mg, uống mỗi 24 giờ

Glycoside tim


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Digoxin 62,5-250 mg, uống mỗi 24 giờ
Người già, bệnh nhân suy chức năng thận hoặc có khối lượng cơ thấp:
62,5 mcg/ngày, uống hoặc
125 mcg, uống cách ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tác dụng không mong muốn thường do ngộ độc digoxin hoặc quá liều & digoxin thường dung nạp tốt ở liều khuyến cáo cho suy tim mạn
  • Ngộ độc digoxin: Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng) thường là dấu hiệu đầu tiên của ngộ độc digoxin; Các dấu hiệu khác của ngộ độc: Thần kinh trung ương (đau đầu, mệt mỏi, đau mặt, yếu người, choáng váng, lú lẫn tâm thần); Thị giác (nhìn mờ, rối loạn màu); Liều gây độc có thể gây biến cố tim mạch nghiêm trọng (làm năng hôn suy tim, loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền)
  • Hạ K máu có thể làm cho một người dễ bị ngộ độc digoxin

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không cần liều nạp cho bệnh nhân suy tim mạn
    • Liều được cá thể hóa dựa trên tuổi, trọng lượng cơ & tình trạng thận; điều chỉnh liều dựa trên độc tính, hiệu quả & nồng độ trong máu
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có bệnh cơ tim tắc nghẽn trừ khi bị suy tim nặng, ở bệnh nhân có hội chứng Wolff-Parkinson-White hoặc có bằng chứng của đường dẫn truyền phụ
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có nhịp nhanh thất, block tim hoàn toàn gián đoạn hoặc block nhĩ thất độ 2
  • Thận trọng ở bệnh nhân block tim một phần, rối loạn nút xoang, viêm cơ tim cấp, nhồi máu cơ tim cấp, suy tim tiến triển, bệnh phổi nghiêm trọng, rối loạn chức năng tuyến giáp, ở bệnh nhân đang thực hiện chuyển nhịp bằng điện (ngừng digoxin 24 giờ trước khi tiến hành) & dùng với các thuốc khác có thể ức chế chức năng nút xoang hoặc nút nhĩ thất (như amiodarone hoặc thuốc chẹn beta)
  • Hạ K máu, tăng Ca máu, hạ Mg máu, hạ oxi & nhược giáp có thể ảnh hưởng đến độ nhạy cảm với digoxin
  • Theo dõi nồng độ digoxin chỉ cần thiết nếu nghi ngờ bị ngộ độc
Metildigoxin (methyl digoxin) 100-600 mg, uống mỗi 24 giờ

Thuốc lợi tiểu


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc đối kháng aldosterone
Eplerenone Khởi đầu: 25 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng liều đến 50 mg, uống mỗi 24 giờ trong 4 tuần
Liều tối đa: 50 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, ngầy ngật, mất điều hòa, tâm thần lú lẫn); Tiêu hóa (chuột rút, tiêu chảy, đau bụng, tăng men gan); Tim mạch (đau thắt ngực); Nội tiết & chuyển hóa (chứng vú to ở nam giới, rậm lông, mất điều hòa kinh nguyệt, tăng acid uric, và tăng BUN thoáng qua); Hô hấp (ho); Ngoài da (phát ban, phù mạch thần kinh)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Trước khi bắt đầu điều trị, xác nhận eGFR ≥30 mL/phút/1,73 m2, creatinin ≤2,5 mg/dL (nam) hoặc ≤2 mg/dL (nữ) & K huyết thanh ≤5 mEq/L
  • Theo dõi sát K huyết thanh & chức năng thận 3 ngày sau khi bắt đầu điều trị, vào 1 tuần sau khi bắt đầu/chỉnh liều, ít nhất mỗi tháng trong 3 tháng đầu tiên điều trị, sau đó là mỗi 3 tháng
  • Tránh dùng ở bệnh nhân tăng K máu, suy thận nặng hoặc bệnh Addison
  • Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ cao phát triển tăng K máu (như đái tháo đường, người già, bệnh nhân suy gan hoặc thận)
Spironolactone1 Khởi đầu:
12,5-25 mg, uống mỗi 24 giờ
Nếu sau 1 tháng, bệnh nhân vẫn có triệu chứng nhưng có nồng độ K máu bình thường, tăng liều đến 50 mg, uống mỗi 24 giờ
Thuốc ức chế carbonic anhydrase
Acetazolamide 250-375 mg, uống mỗi 24 giờ vào buổi sáng Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (dị cảm, ngầy ngật, lú lẫn); Tác dụng khác (mất ngon miệng, rối loạn thính giác, thay đổi vị giác, rối loạn tiêu hóa, đa niệu, nhiễm toan, cận thị thoáng qua)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị giảm nồng độ Na và/hoặc K huyết thanh, bệnh gan hoặc thận rõ rệt, nhiễm toan tăng Cl máu, xơ gan
  • Thận trọng ở bệnh nhân tắc nghẽn phổi hoặc khí phế thũng; di chuyển nhanh đến vị trí cao
Thuốc lợi tiểu quai
Bumetanide   Khởi đầu: 0,5-1 mg, uống mỗi 24 giờ
Dùng liều thứ 2 sau đó 6-8 giờ nếu cần
Có thể dùng các liều cao hơn sau mỗi 8-12 giờ
Liều tối đa: 10 mg/ngày  
Tác dụng không mong muốn
  • Nội tiết & chuyển hóa (hạ Mg máu, hạ Na máu, hạ K máu & nhiễm kiềm hạ Cl máu, đặc biệt sau khi dùng liều cao hoặc kéo dài, tăng đường huyết, glucose niệu, tăng acid uric máu & có thể gây bệnh gout)
  • Dấu hiệu của mất cân bằng điện giải: đau đầu, hạ huyết áp, co thắt cơ, khô miệng, buồn ngủ, khát, yếu người

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân vô niệu hoặc khi suy thận do thuốc gây độc cho thận hoặc gan hoặc do hôn mê gan
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân thiếu hụt điện giải nặng, quá mẫn với sulfonamide & furosemide, bệnh Addison
  • Thận trọng ở bệnh nhân đang hoặc có nguy cơ mất cân bằng dịch & điện giải, phì đại tuyến tiền liệt, giảm khả năng đi tiểu & gout
  • Bệnh nhân xơ gan có nhiều khả năng phát triển hạ K máu & bệnh nhân suy tim nặng có nhiều khả năng bị hạ Na máu
  • Theo dõi huyết áp của bệnh nhân, chức năng thận & điện giải sau khi bắt đầu & trong lúc chỉnh liều
Furosemide (frusemide)2   Khởi đầu: 20-80 mg, uống mỗi 12-14 giờ
Liều tối đa: 600 mg/ngày 
Torasemide (torsemide)   10-20 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 200 mg/ngày 
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali 
Amiloride  Bệnh nhân đang dùng ACEI:
Khởi đầu: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 20 mg/ngày
Bệnh nhân không dùng ACEI:
Khởi đầu: 5-10 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 20 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Nội tiết & chuyển hóa (tăng K máu, đặc biệt ở người già, bệnh nhân đái tháo đường & bệnh nhân suy chức năng thận, hạ Na máu đã xảy ra ở bệnh nhân điều trị phối hợp thuốc lợi tiểu); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khát); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, yếu người, dị cảm); Tim mạch (hạ huyết áp tư thế đứng); Ngoài da (phát ban, ngứa)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chỉ dùng nếu hạ K máu dai dẳng sau khi bắt đầu ACEI & các thuốc lợi tiểu khác
  • Tránh dùng ở bệnh nhân tăng K máu hoặc suy thận nặng
  • Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ cao phát triển tăng K máu (như đái tháo đường, người già, bệnh nhân suy gan hoặc thận)
  • Dùng liều thấp trong 1 tuần, sau đó kiểm tra K & creatinin huyết thanh sau 5-7 ngày điều trị & chỉnh liều nếu cần
    • Tiếp tục kiểm tra lại K & creatinin huyết thanh sau mỗi 5-7 ngày đến khi giá trị K ổn định
    • Theo dõi thường xuyên điện giải trong huyết thanh
  • Ngừng trong ít nhất 3 ngày trước khi thực hiện xét nghiệm dung nạp glucose
Triamterene  Bệnh nhân đang dùng ACEI:
Khởi đầu: 25 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 100 mg/ngày
Bệnh nhân không dùng ACEI:
Khởi đầu: 100 mg, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 300 mg/ngày
Thiazide & các thuốc lợi tiểu có liên quan
Bendroflumethiazide  Khởi đầu: 5-10 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc cách ngày
Liều duy trì: 5-30 mg, uống mỗi tuần, chia nhiều liều
Liều tối đa: 20 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (hạ huyết áp tư thế, thuyên tắc tĩnh mạch); Nội tiết & chuyển hóa (tăng acid uric máu & có thể gây bệnh gout ở một vài bệnh nhân, nhiễm kiềm hạ clor máu, hạ Na máu, hạ K máu, hạ Mg máu, tăng đường huyết & glucose niệu ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc các bệnh nhân khác dễ mắc bệnh, ảnh hưởng nồng độ lipid); Tiêu hóa (kích ứng tiêu hóa, buồn nôn/nôn, táo bón, chán ăn, tiêu chảy, viêm tụy, ứ mật trong gan); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, uể oải, ngất, chóng mặt, dị cảm); Ngoài da (phản ứng quá mẫn, nhạy cảm với ánh sáng); Niệu sinh dục (bất lực)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không dùng thiazide nếu GFR <30 mL/phút trừ khi dùng hiệp đồng với thuốc lợi tiểu quai
  • Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan nặng nếu có thể gây bệnh não, ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc vô niệu, ở bệnh nhân trước đó bị tăng Ca máu, tăng acid uric máu có triệu chứng, dị ứng với sulfonamide, bệnh Addison & hạ K máu kháng trị, hạ Na máu
  • Thận trọng ở bệnh nhân đang hoặc có nguy cơ mất cân bằng dịch & điện giải (như người già), bệnh nhân xơ gan dễ có khả năng phát triển hạ K máu & bệnh nhân suy tim nặng dễ có khả năng bị hạ Na máu
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan & thận, bệnh porphyria, tăng lipid máu & ngoại tâm thu
  • Có thể gây bùng phát lupus ban đỏ hệ thống & làm nặng hơn đái tháo đường & gout
  • Theo dõi bệnh nhân để phát hiện dấu hiệu mất cân bằng dịch & điện giải

Chlortalidone (chlorthalidone)   Khởi đầu: 25-50 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 100-200 mg, uống mỗi 24 giờ trong trường hợp nặng
Liều duy trì: 25-50 mg, uống mỗi 24 giờ hoặc cách ngày
Liều tối đa: 200 mg/ngày
Cyclopenthiazide  Khởi đầu: 0,25-0,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả để duy trì
Liều tối đa: 1 mg/ngày 
Hydrochlorothiazide4 (dihydrochlorothiazide)   Khởi đầu: 25 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều duy trì: 25-100 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 200 mg/ngày  
Indapamid Khởi đầu: 1,5-2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 5 mg, uống mỗi 24 giờ sau 1 tuần nếu cần
Liều tối đa: 5 mg/ngày
Metolazone   Khởi đầu: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 20 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 80 mg/ngày  
Thuốc đối kháng vasopressin
Tolvaptan  Liều thông thường:
15 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 30 mg, uống mỗi 24 giờ sau ít nhất 24 giờ
Với bệnh nhân có Na huyết thanh <125 mEq/L hoặc người không thích hợp giảm nhanh thể tích:
Bắt đầu với 7,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 60 mg/ngày
Thời gian điều trị tối đa: 30 ngày  
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (khô miệng, táo bón, độc gan); Nội tiết (khát, đa niệu, tăng đường huyết)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Đánh giá nồng độ Na huyết thanh & tình trạng thần kinh, đặc biệt lúc bắt đầu & sau khi chỉnh liều
  • Theo dõi cẩn thận lượng dịch nạp vào của bệnh nhân, thể tích nước tiểu, nồng độ Na huyết thanh & để phát hiện sự xuất hiện các triệu chứng lâm sàng (như khát mất nước)
  • Chống chỉ định trong trường hợp cần tăng cấp tính nồng độ Na huyết thanh, tăng Na máu, bệnh nhân không thể tự điều hòa cân bằng dịch
  • Ngừng điều trị nếu Na huyết thanh vượt trên giới hạn bình thường, nếu có dấu hiệu & triệu chứng có ý nghĩa của mất nước & giảm thể tích
  • Thận trọng khi bị tăng K máu hoặc dùng thuốc làm tăng K huyết thanh, dùng đồng thời với dung dịch muối ưu trương
1 Trên thị trường có dạng phối hợp spironolactone & hydroflumethiazide, và spironolactone & furosemide. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
2 Trên thị trường có dạng phối hợp với spironolactone. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
3 Trên thị trường có dạng phối hợp với hydrochlorothiazide. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
4 Trên thị trường có dạng phối hợp với amiloride hoặc candesartan. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Nitrate (đường uống)


Thuốc  Hàm lượng có sẵn Liều dùng Lưu ý
Glyceryl trinitrate (nitroglycerin, GTN, NTG) Viên nén ngậm dưới lưỡi 400, 500, 600 mcg  400-600 mcg ngậm dưới lưỡi mỗi 5 phút đến khi hết đau hoặc xảy ra tác dụng không mong muốn
Liều tối đa: 3 liều trong vòng 15 phút
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, chóng mặt, ngất, bồn chồn, lú lẫn); hiếm khi tác dụng trên tim mạch (nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, đỏ mặt, đánh trống ngực); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đại tiện không tự chủ, khô miệng)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Khuyến cáo có khoảng thời gian không dùng nitrate ở bệnh nhân điều trị lâu dài với nitrate để giảm nguy cơ không dung nạp nitrate
  • Tránh dùng ở bệnh nhân hạ huyết áp nặng, giảm thể tích, thiếu máu rõ rệt, suy tim tắc nghẽn hoặc tăng áp lực bội sọ do chấn thương hoặc xuất huyết ở đầu
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc gan nặng, nhược giáp, suy dinh dưỡng, sa van hai lá, giảm oxy động mạch, tăng nhãn áp hoặc hạ thân nhiệt
  • Chống chỉ định dùng đồng thời thuốc ức chế phosphodiesterase (như sildenafil) trong vòng 24 giờ sau khi dùng chế phẩm chứa nitrate
400 mcg/liều xịt dưới lưỡi  1-2 nhát (400-800 mcg) xịt dưới lưỡi, ngậm miệng sau khi xịt
Liều tối đa: 3 liều trong vòng 15 phút 
Isosorbide dinitrate Viên nén ngậm dưới lưỡi 5 mg, 10 mg  5-10 mg ngậm dưới lưỡi mỗi 2-3 giờ đến khi hết đau hoặc xảy ra tác dụng không mong muốn
Viên nén 10 mg  30-160 mg/ngày, uống chia nhiều liều
Liều tối đa: 240 mg/ngày 
Viên nén phóng thích chậm 20 mg  20 mg, uống mỗi 12 giờ 
Viên nén phóng thích chậm 40 mg  40 mg, uống mỗi 24 giờ 
1,25 mg/liều xịt vào miệng  1-3 nhát (1,25-3,75 mg) xịt vào khoang miệng, đợi 30 giây giữa các nhát xịt
Không hít thuốc  
Isosorbide 5-mononitrate (isosorbide mononitrate) 20 mg/viên nén  20 mg, uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 120 mg/ngày
50 mg/viên nang  50 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 100 mg, uống đồng thời 
60 mg/viên nén  30-60 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 120 mg/ngày 

Thuốc giãn mạch dùng trong bệnh tim


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Hydralazine1 Phối hợp với isosorbide dinitrate
Khởi đầu: 25 mg, uống mỗi 6-8 giờ
Có thể tăng sau mỗi ≥1-2 tuần nếu cần
Liều duy trì: 50-75 mg, uống mỗi 6 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Thường giảm khi tiếp tục điều trị: Tim mạch (nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đau thắt ngực, đỏ mặt); Tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Tác dụng khác (choáng váng, sung huyết mũi)
  • Ảnh hưởng khác trên Tim mạch (hạ huyết áp tư thế đứng, ứ dịch, phù); Tác dụng khác (tăng cân, run, viêm kết mạc, chuột rút cơ, chảy nước mắt)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có nhịp tim nhanh nặng, suy tim có lưu lượng tim cao, phình động mạch chủ bóc tách, bệnh tim phổi hoặc suy cơ tim do tắc nghẽn cơ học (như hẹp động mạch chủ, hẹp van hai lá, viêm màng ngoài tim co thắt), lups ban đỏ hệ thống vô căn& các bệnh có liên quan
  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim gần đây, rối loạn mạch máu não, suy chức năng thận hoặc gan
  • Nên định kỳ xét nghiệm công thức máu toàn bộ, xác định kháng thể kháng nhân và phân tích nước tiểu khi điều trị dài hạn
  • Theo dõi huyết áp & nhịp tim sau khi bắt đầu & trong lúc chỉnh liều
Isosorbide dinitrate1 Dùng phối hợp với hydralazine
Khởi đầu: 20 mg, uống mỗi 8 giờ x 2-4 tuần
Nếu dung nạp, tăng liều đến
Liều duy trì: 40 mg, uống mỗi 8 giờ
Liều tối đa: 120 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu thường giảm khi dùng kéo dài, choáng váng, chóng mặt, nhất, lú lẫn, yếu người, bồn chồn); hiếm khi có tác dụng trên Tim mạch (đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, đỏ mặt); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đau bụng, đi tiêu không tự chủ, khô miệng)
  • Thường phát triển dung nạp nitrate khi dùng lâu dài & khuyến cáo có khoảng thời gian không dùng nitrate thích hợp

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân hạ huyết áp nặng, giảm thể tích, thiếu máu rõ rệt, suy tim do tắc nghẽn hoặc áp lực nội sọ do chấn thương hoặc xuất huyết ở đầu
  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc thận nặng, nhược giáp, suy dinh dưỡng hoặc hạ thân nhiệt
  • Chống chỉ định dùng đồng thời với thuốc ức chế phosphodiesterase (như sildenafil)
  • Theo dõi huyết áp, nhịp tim sau khi bắt đầu & trong lúc chỉnh liều
Thuốc kích thích guanylate cylase hòa tan
Vericiguat 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể gấp đôi liều sau mỗi 2 tuần lên đến
Liều duy trì: 10 mg, uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (hạ huyết áp); Thần kinh trung ương (ngất, đau đầu); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, khó tiêu, GERD); Tác dụng khác (phù)
  • Không khuyến cáo cho con bú hoặc dùng đồng thời với thuốc ức chế PDE-5
  • Theo dõi huyết áp và công thức máu toàn bộ để phát hiện thiếu máu
1 Phối hợp hydralazine & isosorbide dinitrate không nên dùng để điều trị suy tim ở bệnh nhân trước đó chưa dùng ACEI & không nên thay thế cho ACEI ở bệnh nhân dễ dàng dung nạp ACEI.

Các thuốc tim mạch khác


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Levosimendan Liều cá thể hóa
Khởi đầu:
6-12 mcg/kg, tiêm tĩnh mạch trong 10 phút, sau đó là
Truyền liên tục
0,1 mcg/kg/phút truyền tĩnh mạch trong 24 giờ
Nếu dung nạp & cần tăng tác dụng trên huyết động, có thể tăng đến 0,2 mcg/kg/phút
Tốc độ truyền có thể giảm xuống 0,05 mcg/kg/phút hoặc ngừng dùng nếu đáp ứng được cho là quá mức
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm Hb); Chuyển hóa (hạ K máu); Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu); Tim mạch (hạ huyết áp, thiếu máu cục bộ cơ tim, ngoại tâm thu, rugn nhĩ, nhịp tim nhanh, nhịp nhanh thất); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc thận nặng, tắc nghẽn cơ học đáng kể ảnh hưởng đến đổ đầy hoặc làm rỗng tâm thất hoặc cả hai, hạ huyết áp nặng & nhịp tim nhanh, tiền sử xoắn đỉnh
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc gan nhẹ đến trung bình, bệnh tim mạch thiếu máu cục bộ & đồng thời bị thiếu máu, nhịp tim nhanh hoặc rung nhĩ kèm đáp ứng thất nhanh, đang bị thiếu máu cục bộ mạch vành, suy tim cấp liên quan với khởi phát gần đây của một tình trạng không liên quan đến tim, suy giảm nặng suy tim sau khi phẫu thuật & suy tim nặng đang chờ ghép tim; dùng đồng thời với các thuốc tăng co bóp tim khác (ngoại trừ digoxin) hoặc thuốc kéo dài QTc
  • Theo dõi nồng độ K huyết thanh, thay đổi của huyết áp hoặc nhịp tim
Ubidecarenone
(coenzym Q10, ubiquinone-10)
Điều trị bổ trợ: 
30-200 mg, uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, đau thượng vị, ợ nóng, tiêu chảy); Tác dụng khác (mất ngon miệng, phát ban, rối loạn giấc ngủ)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Theo dõi INR nếu dùng đồng thời với warfarin

Các thuốc khác tác dụng lên hệ niệu-sinh dục


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Lá ngải long não (sambong, Blumea balsamifera L.) 500 mg, uống mỗi 8 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đau thượng vị, táo bón, đầy bụng); Ngoài da (ngứa, kích ứng da)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng ở bệnh nhân có hình ảnh chụp của đường niệu bài tiết cho thấy có dấu hiệu tắc nghẽn thận; phụ nữ mang thai & cho con bú

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.