Viêm khớp nhiễm khuẩn Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 30 September 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Aminoglycoside


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Amikacin 3 tháng-17 tuổi: 15-22,5 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 8-12 giờ
Người lớn: 15 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 8-12 giờ
Liều tối đa: 1,5 g/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Độc tính tai (độc tính tai không phục hồi: mất thính giác, choáng váng, chóng mặt); Thận (độc tính thận có phục hồi, suy thận cấp); Thần kinh cơ (chẹn thần kinh cơ gây ức chế hô hấp/liệt cơ)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Độc tính tai & thận dễ xảy ra nhất ở người cao tuổi, bệnh nhân mất nước, người suy thận, người đang dùng liều cao hoặc trong thời gian dài hoặc đang/đã dùng các thuốc khác gây độ cho tai/thận
    • Cân nhắc theo dõi nồng độ trong huyết tương và/hoặc tỷ lệ nồng độ đỉnh trong huyết tương/MIC ở các bệnh nhân này
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tình trạng liên quan đến yếu cơ (như nhược cơ, bệnh Parkinson), suy chức năng thận từ trước & suy giảm tiền đình hoặc ốc tai
Gentamicin Trẻ em & thanh thiếu niên: 2-2,5 mg/kg/liều tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
Người lớn: 3-5 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6-8 giờ
Netilmicin Trẻ sơ sinh & nhũ nhi >1 tuần tuổi: 7,5-9 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 8 giờ
Trẻ em: 6-7,5 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 8 giờ
Người lớn: 4-6 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 8-12 giờ
Có thể dùng đến 7,5 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 8 giờ 
Sisomicin 3 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 8-12 giờ 

Phối hợp kháng sinh


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Co-trimoxazole (sulfamethoxazole [SMZ] & trimethoprim [TM])  3 tháng-17 tuổi: 8-20 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6-12 giờ
Người lớn: 3,5-4 mg/kg/liều tiêm tĩnh mạch mỗi 8-12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, chán ăn); Phản ứng quá mẫn (phản ứng ngoài da, mày đay); Thận (suy thận)
  • Tác dụng có thể gây tử vong (hội chứng Stevens-Johnson, giảm bạch cầu hạt, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hoại tử gan)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với sulfamethoxazole & trimethoprim
  • Không dùng cho trẻ <4 tuần tuổi, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú & ở bệnh nhân suy thận hoặc gan nặng& thiếu máu hồng cầu to
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có phản ứng dị ứng hoặc dị ứng nặng, hen phế quản, rối loạn tuyến giáp, thiếu G6PD, có khả năng thiếu folate

Cephalosporin


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thế hệ 1
Cefadroxil   <40 kg: 25-50 mg/kg/ngày uống chia mỗi 12 giờ
>40 kg: Cùng liều với người lớn
Người lớn: 1-2 g uống mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng quá mẫn (mày đay, ngứa, phát ban, phản vệ); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn); Tác dụng khác (nhiễm Candida)
  • Liều cao có thể liên quan đến tác dụng trên hệ thần kinh trung ương (bệnh não, co giật)
  • Kéo dài thời gian prothrombin (PT) & thời gian thromboplastin một phần hoạt hóa (APTT), và/hoặc giảm prothrombin máu (kèm hoặc không kèm chảy máu) đã được báo cáo & xảy ra chủ yếu với cephalosporin chứa chuỗi bên NMTT
Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể dùng cùng thức ăn để giảm kích ứng dạ dày
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin vì có 10% khả năng xảy ra mẫn cảm chéo & ở người suy thận
Cefalexin (cephalexin)  Trẻ em: 25-100 mg/kg/ngày uống chia mỗi 6-12 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày
Người lớn: 250-500 mg uống mỗi 6-8 giờ
Liều tối đa: 6 g/ngày 
Cefalotin (cephalotin)  Trẻ em: 80-160 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 4-6 giờ 
Người lớn: 0,5-1 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 12 g/ngày
Cefazolin  >1 tháng: 25-50 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6-8 giờ
Người lớn: 1-2 g/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 8 giờ  
Cefradine (cephradine) Trẻ em: 25-50 mg/kg/ngày uống chia mỗi 6-12 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày hoặc
50-100 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6 giờ
Liều tối đa: 200-300 mg/kg/ngày
Người lớn: 1-2 g/ngày uống chia mỗi 6-12 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày hoặc
2-4 g/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6 giờ 
Liều tối đa: 8 g/ngày
Thế hệ 2 
Cefamandole >1 tháng: 50-100 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 4-8 giờ 
Có thể tăng liều đến 150 mg/kg/ngày
Người lớn: 500-2.000 mg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 4-8 giờ  
Cefotiam  0,5-2 g/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6-12 giờ
Có thể tăng liều đến 6 g/ngày hoặc
200-400 mg uống mỗi 12 giờ
Cefoxitin   1-<4 tuần: 20-40 mg/kg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ 
>4 tuần: 20-40 mg/kg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch 6-8 giờ
Người lớn: 1-2 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
Có thể tăng liều đến 3 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ
Liều tối đa: 12 g/ngày    
Ceftizoxime  ≥6 tháng: 50 mg/kg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút mỗi 6-8 giờ
Người lớn: 1-2 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút mỗi 8-12 giờ
Nhiễm trùng nặng: 2-4 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
Liều tối đa: 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ   
Cefuroxime  >3 tháng: 50 mg/kg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ 
Liều tối đa: 1,5 g/liều
Người lớn: 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
Thế hệ 3 
Cefoperazone  Trẻ nhỏ & trẻ em: 50-200 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 300 mg/kg/ngày
Người lớn: 1-2 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 8 g/ngày   
Cefotaxime  >28 ngày-11 tuổi, <50 kg: 50-200 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 4-12 giờ
12-18 tuổi hoặc ≥50 kg: Cùng liều với người lớn
Liều tối đa: 200 mg/kg/ngày
Người lớn: 1-2 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 8-12 giờ 
Liều tối đa: 12 g/ngày 
Ceftazidime  0-2 tháng: 25-60 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 12 giờ
>2 tháng: 30-100 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 8-12 giờ
Liều tối đa: 6 g/ngày
Người lớn: 1-6 g/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 8-12 giờ
Liều tối đa: 9 g/ngày 
Ceftriaxone <15 ngày: 20-50 mg/kg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 50 mg/kg/ngày
15 ngày-12 tuổi, <50 kg: 50-100 mg/kg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày
12 tuổi, ≥50 kg: Cùng liều với người lớn
Người lớn: 1-4 g tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày   
Thế hệ 5 
Ceftaroline  Nhiễm trùng da & mô mềm có biến chứng:
Trẻ nhũ nhi-<2 tháng: 6 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
2 tháng-<2 tuổi: 8 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
2-<12 tuổi: 12 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
12-<18 tuổi, <33 kg: 12 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
12-<18 tuổi, ≥33 kg: Cùng liều với người lớn
Người lớn: 600 mg mỗi 12 giờ qua đường truyền tĩnh mạch trong hơn 60 phút x 5-14 ngày 
Cephalosporin phối hợp chất ức chế beta-lactamase 
Cefoperazone/sulbactam   Trẻ em: 40-80 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6-12 giờ
Liều tối đa: 80 mg sulbactam/kg/ngày
Người lớn: 2-4 g/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 8 g/ngày (4 g cefoperazone)
Ceftriaxone/sulbactam   ≥18 tuổi: 1-2 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 12-24 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày 

Các kháng sinh khác


Thuốc Liều dùng Lưu ý
 Glycopeptide
Teicoplanin  ≤2 tháng
Liều nạp: 16 mg/kg tiêm tĩnh mạch liều duy nhất vào ngày 1
Liều duy trì: 8 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch vào ngày 2
2 tháng-12 tuổi
Liều nạp: 10 mg/kg mỗi 12 giờ cho 3 liều
Liều duy trì: 6-10 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch
>12 tuổi: Cùng liều với người lớn
Người lớn
Liều nạp: 12 mg/kg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ cho 3-5 liều
Liều duy trì: 12 mg/kg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (phát ban da, ngứa); Phản ứng quá mẫn (hội chứng Stevens-Johnson, thỉnh thoảng có phản vệ, co thắt phế quản); Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu); Tiêu hóa (rối loạn tiêu hóa); Thận (suy thận, nhưng ít thường xuyên hơn so với vancomycin); Tác dụng khác (sốt, ớn lạnh)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân đã bị rối loạn chức năng thận
  • Theo dõi chức năng thận & thính giác nếu điều trị kéo dài
  • Nên theo dõi định kỳ công thức máu toàn bộ & xét nghiệm chức năng gan
Vancomycin
1 tháng-<12 tuổi: 10-15 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ
≥12 tuổi: Cùng liều với người lớn
Người lớn: 15-20 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8-12 giờ
Liều tối đa: 2 g/liều
Tốc độ tối đa: 10 mg/phút
Tác dụng không mong muốn
  • "Hội chứng cổ đỏ" thường liên quan đến truyền nhanh: Đỏ bừng, ban đỏ, phát ban khắp mặt và thân trên
  • Đôi khi hạ huyết áp & hội chứng giống sốc
  • Phản ứng quá mẫn (phản ứng giống phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson); Thận (độc tính thận); Độc tính tai (ù tai)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có tiền sử suy giảm thính giác
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, người cao tuổi, trẻ nhũ nhi & trẻ sinh non vì thận chưa phát triển hoàn thiện & có khả năng bị tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh
  • Có thể theo dõi nồng độ trong huyết thanh để giúp tránh độc tính trên thận & tai, cũng như đề nghị theo dõi công thức màu toàn bộ & chức năng thận trong lúc điều trị cùng với giám sát chức năng thính giác
Dẫn xuất imidazole 
Metronidazole 500 mg uống/tiêm tĩnh mạch mỗi 8-12 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (vị giác kim loại, buồn nôn/nôn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, táo bón); Thần kinh trung ương (buồn ngủ, choáng váng, đau đầu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, mất ngủ); Ngoài da (mày đay, phù mạch, ngứa, ban đỏ đa dạng); Niệu sinh dục (tiểu khó, viêm bàng quang, đa niệu, tiểu không tự chủ, nước tiểu sậm màu/nâu đỏ)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh lý thần kinh trung ương, tiền sử loạn sản máu
  • Có thể xảy ra phản ứng giống disulfiram khi dùng đồng thời với rượu
Lincosamide 
Clindamycin  3 tháng-17 tuổi: 30-40 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6-8 giờ hoặc
8-25 mg/kg/ngày uống chia mỗi 6-8 giờ
Người lớn: 1,2-2,7 g/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6-8 giờ hoặc
300-450 mg uống mỗi 6 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả nặng liên quan đến kháng sinh, buồn nôn/nôn, đau bụng, vị giác kim loại); Phản ứng quá mẫn (phát ban, mày đay); Ngoài da (ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy/bóng nước); Tác dụng khác (viêm đa khớp)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt là người có tiền sử viêm đại tràng, đã biết có viêm da cơ địa & suy gan hoặc thận
  • Ngưng dùng nếu xảy ra tiêu chảy
 
Lincomycin  ≥1 tháng: 10-20 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia nhiều liều hoặc
30-60 mg/kg/ngày uống chia nhiều liều
Người lớn: 600 mg tiêm bắp mỗi 12-24 giờ hoặc
600 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8-12 giờ hoặc
500 mg uống mỗi 6-8 giờ 
Lipopeptide
Daptomycin  1-6 tuổi: 12 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ 
7-11 tuổi: 9 mg/kg  tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ 
12-17 tuổi: 7 mg/kg  tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ 
Người lớn: 6 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 24 giờ x 8 tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn/nôn, chướng bụng, đầy bụng, căng cứng bụng, táo bón); Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu, lo âu, mất ngủ); Ngoài da (ngứa, phát ban, phản ứng tại vị trí truyền); Gan (tăng CPK, ALT, AST, phosphatase kiềm); Tác dụng khác (suy nhược, sốt, tăng huyết áp, hạ huyết áp)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt là người có tiền sử viêm đại tràng
  • Theo dõi CPK & chức năng thận hàng tuần nếu xảy ra đau cơ hoặc yếu đầu chi
  • Ngưng dùng nếu xảy ra bệnh cơ kèm CPK tăng >1.000 U/L, nồng độ CPK >2.000 U/L hoặc xảy ra tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile
Oxazolidinone 
Linezolid  1 tháng-11 tuổi: 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
≥12 tuổi: 600 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn, táo bón, thay đổi vị giác, đổi màu lưỡi, nhiễm Candida miệng); Niệu sinh dục (nhiễm Candida âm đạo); Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu, mất ngủ); Ngoài da (phát ban); Gan (bất thường xét nghiệm chức năng gan); Tác dụng khác (sốt, nhiễm nấm)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân tăng huyết chưa được kiểm soát, nhiễm độc giáp, u tủy thượng thận & bệnh nhân đang dùng thuốc cường giao cảm, thuốc làm co mạch hoặc thuốc chống trầm cảm
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử động kinh, đái tháo đường, xơ gan
  • Theo dõi công thức máu toàn bộ hàng tuần & theo dõi để phát hiện dấu hiệu và triệu chứng của viêm đại tràng màng giả
 
Dẫn xuất acid phosphonic
Fosfomycin  Trẻ nhũ nhi 40-44 tuần: 200 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 8 giờ
1-<12 tháng, <10 kg: 200-300 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 8 giờ
1-<12 tuổi, 10-40 kg: 200-400 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6-8 giờ
≥12 tuổi, ≥40 kg: Cùng liều với người lớn
Người lớn: 12-24 g/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 8-12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (viêm miệng, buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy, chán ăn, khô miệng); Thần kinh trung ương (đau đầu, tê quanh miệng, co giật, chóng mặt); Huyết học (mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái toan); Gan (tăng men gan có hồi phục); Hô hấp (ho, cơn hen); Tác dụng khác (viêm tĩnh mạch)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy tim, tăng huyết áp, tăng aldosteron máu, tăng Na máu
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có cha mẹ hoặc người thân có khuynh hướng phát triển phản ứng dị ứng (như hen phế quản, phát ban và mày đay)
  • Xét nghiệm máu & chức năng thận và gan định kỳ
  • Chỉ nên dùng đường tĩnh mạch
 

Các beta-lactam khác


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Carbapenem
Imipenem/cilastatin  ≥3 tháng, <40 kg: 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày
>40 kg: Cùng liều với người lớn
Liều tối đa: 2 g/ngày
Người lớn: 1-2 g/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6-8 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn, tiêu chảy/viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, đổi màu răng/lưỡi, thay đổi vị giác); Phản ứng quá mẫn (phát ban, phản vệ); Thần kinh trung ương (rối loạn tâm thần, lú lẫn); Tác dụng khác (nhiễm Candida)
  • Imipenem/cilastatin: Co giật/động kinh đã được báo cáo, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử tổn thương hệ thần kinh trung ương và/hoặc rối loạn chức năng thận
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin, cephalosporin hoặc các beta-lactam khác & suy thận & rối loạn thần kinh trung ương (như động kinh)
Meropenem 1-2 tháng: 20-40 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
3 tháng-17 tuổi: 20-40 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
Liều tối đa: 2 g/liều
Người lớn: 500 mg-1 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
Monobactam 
Aztreonam  1 tuần-<2 tuổi: 30 mg/kg  tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ
2-12 tuổi: 30-50 mg/kg  tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ
Người lớn: 1-8 g/ngày  tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6-12 giờ
Liều tối đa: 8 g/ngày 

Penicillin


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Aminopenicillin kèm hoặc không kèm chất ức chế beta-lactamase 
Amoxicillin (amoxycillin)  3 tháng-17 tuổi: 50-100 mg/kg/ngày uống chia mỗi 8 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày
Người lớn: 250 mg-1 g uống mỗi 8 giờ hoặc
500 mg-1 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ
Liều tối đa: 6 g/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng quá mẫn (phát ban, mày đay, ngứa, phản vệ); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn); Tác dụng khác (nhiễm Candida)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận
Amoxicillin/acid clavulanic (co-amoxiclav, amoxicillin/clavulanate)   3 tháng-17 tuổi: 50 mg/kg/ngày uống chia mỗi 8 giờ
Người lớn: 1 g uống mỗi 12 giờ hoặc
1,2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ 
 Ampicillin/sulbactam (sultamicillin: tiền thuốc của ampicillin/sulbactam, 2 thuốc được nối với nhau bằng liên kết hóa học là liên kết ester đôi) 3 tháng-17 tuổi: 100-200 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6 giờ
Người lớn: 1,5-12 g/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6-12 giờ
Liều tối đa: 4 g sulbactam/ngày
Penicilin kháng Pseudomonas kèm hoặc không kèm chất ức chế beta-lactamase 
Piperacillin  ≥1 tháng: 200 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6-8 giờ
Người lớn: 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ hoặc
4 g tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ hoặc
2 g tiêm bắp mỗi 8-12 giờ 
Piperacillin/tazobactam  ≥12 tuổi: 12-18 g/ngày (piperacillin) tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6-8 giờ 
Ticarcillin/acid clavulanic (ticarcillin/clavulanate)  <2 kg: 80 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ
>2 kg: 80 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
Người lớn: 3,2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ
Liều tối đa: 18 g ticarcillin/ngày 
Penicillin kháng tụ cầu khuẩn 
Cloxacillin  >20 kg: 250-500 mg uống mỗi 6 giờ
Người lớn: 250-500 mg tiêm bắp mỗi 4-6 giờ hoặc
250-500 mg tiêm bolus tĩnh mạch mỗi 6 giờ hoặc
250-500 mg uống mỗi 6 giờ
Liều tối đa: 6 g/ngày 
Dicloxacillin  <40 kg: 12,5-25 mg/kg uống mỗi 6 giờ
>40 kg: Cùng liều với người lớn
Người lớn: 125-500 mg uống mỗi 6 giờ 
Flucloxacillin  <2 tuổi: 62,5 mg uống/tiêm bắp mỗi 6 giờ hoặc
62,5-250 mg truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ
2-10 tuổi: 125 mg uống/tiêm bắp mỗi 6 giờ hoặc
125-500 mg truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ
Người lớn: 250 mg uống/tiêm bắp mỗi 6 giờ hoặc
250 mg-1 g truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ  
Nafcillin  Người lớn: 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 4-6 giờ 
Oxacillin 1 tháng-11 tháng, <40 kg: 100-200 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 4-6 giờ
≥40 kg: 100-200 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 12 g/ngày
Người lớn: 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 4-6 giờ hoặc
1 g uống mỗi 12 giờ 

Quinolon


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Ciprofloxacin  400 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8-12 giờ hoặc
500-750 mg uống mỗi 12 giờ x 4-8 tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, rối loạn giấc ngủ, bứt rứt, buồn ngủ); Ngoài da (phát ban, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng); Phản ứng quá mẫn (phát ban, hội chứng Stevens-Johnson)
  • Một vài quinolon có khả năng kéo dài khoảng QT
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc 3 giờ sau thuốc kháng acid chứa Al hoặc Mg, thực phẩm bổ sung chứa Zn hoặc Fe hoặc chế phẩm có chất đệm ddI
  • Tránh tiếp xúc với ánh mặt trời mạnh hoặc giường nhuộm da
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân động kinh hoặc có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương, suy chức năng thận hoặc gan & người thiếu G6PD
Levofloxacin  750 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ hoặc
250-500 mg uống mỗi 12-24 giờ
Pefloxacin   400 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ hoặc
800 mg uống mỗi 24 giờ 

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.