Mất ngủ Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 11 July 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc chống trầm cảm


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Doxepin 3-6 mg, uống trong vòng 30 phút trước khi đi ngủ
Liều tối đa: 6 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (an thần, chóng mặt, ý định hoặc hành vi tự tử trở nên tồi tệ hơn, giãn đồng tử nhẹ); Tiêu hóa (buồn nôn, viêm dạ dày ruột); Tim mạch (hạ huyết áp); Hô hấp (nhiễm trùng đường hô hấp trên)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử các biến cố liên quan đến tự tử, động kinh, chấn thương đầu, tổn thương não, nghiện rượu, bệnh tim mạch nặng, tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, đái tháo đường, ngưng thở khi ngủ và suy gan nhẹ-trung bình
  • Tránh dùng đồng thời với MAOI
  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân hưng cảm, tăng nhãn áp góc hẹp và bí tiểu

Thuốc kháng histamin


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Diphenhydramine 25-50 mg, uống trong vòng 30 phút trước khi đi ngủ  Tác dụng không mong muốn
  • Tác dụng kháng muscarinic, rối loạn tiêu hóa, tác dụng trên tim mạch và hệ thần kinh trung ương
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chỉ sử dụng khi cần thiết
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn đường tiết niệu sinh dục, bí tiểu, tiền sử hen suyễn, COPD, cường giáp, tăng huyết áp hoặc bệnh tim mạch, nhược cơ, rối loạn co giật, suy thận hoặc suy gan nặng
Doxylamine 25 mg, uống trong vòng 30 phút trước khi đi ngủ x 2 tuần
Có thể tăng lên 50 mg nếu cần
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (kích thích thần kinh trung ương, trầm cảm, nhức đầu, mất phối hợp, chóng mặt, suy giảm tâm thần vận động); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, táo bón, tiêu chảy, đau thượng vị, trào ngược thượng vị); Tim mạch (đánh trống ngực, loạn nhịp tim); hô hấp (dịch tiết đường hô hấp đặc)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên dùng cùng thức ăn
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp, bí tiểu, hạ huyết áp, ù tai, dị cảm
Promethazine 25 hoặc 50 mg, uống liều duy nhất vào buổi tối Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (buồn ngủ, chóng mặt, bồn chồn, nhức đầu, mất phương hướng, tác dụng ngoại tháp); Da liễu (phát ban, nổi mề đay, ngứa); Tiêu hóa (chán ăn, kích ứng dạ dày); Tim mạch (đánh trống ngực, hạ huyết áp, loạn nhịp tim)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn
  • Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc vào ngày hôm sau
  • Không dùng cho bệnh nhân hôn mê, bị ức chế thần kinh trung ương do bất kỳ nguyên nhân nào, trong vòng 14 ngày sau khi ngừng MAOI & ở trẻ em <2 tuổi
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hen suyễn, bệnh động mạch vành nặng, tăng nhãn áp góc hẹp, động kinh, suy gan & suy thận

Benzodiazepine


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Alprazolam 0,25-0,5 mg, uống mỗi 8 giờ
Lên tới 4 mg/ngày, uống chia nhiều lần
Tác dụng không mong muốn
  • Có thể xảy ra phụ thuộc thuốc và các triệu chứng cai thuốc, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử phụ thuộc thuốc
  • Thần kinh trung ương (an thần, buồn ngủ, yếu cơ, thất điều; ít gặp hơn: nói lắp, chóng mặt, đau đầu, lú lẫn); các triệu chứng giảm sau khi tiếp tục sử dụng
    • Có thể gây ra các hành vi phức tạp liên quan đến giấc ngủ (như như mộng du, lái xe khi ngủ)
  • Sử dụng kéo dài các thuốc có thời gian bán thải dài có thể mang lại tác dụng giải lo âu vào ngày hôm sau và giảm nguy cơ tăng huyết áp dội ngược, nhưng cũng có thể gây buồn ngủ ban ngày, suy giảm nhận thức và mất phối hợp vận động
Hướng dẫn đặc biệt
  • Bệnh nhân cao tuổi nên dùng liều thấp hơn
  • Sử dụng ngắn hạn (<4 tuần) để tránh phụ thuộc & triệu chứng cai thuốc
  • Tránh sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử ức chế hệ thần kinh trung ương, suy hô hấp, suy phổi cấp, nhược cơ hoặc ngưng thở khi ngủ
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị suy hô hấp mạn tính
Brotizolam 0,25 mg, uống trước khi đi ngủ
Chlordiazepoxide
5-10 mg, uống mỗi 8 giờ hoặc
10-30 mg, uống trước khi đi ngủ
Thời gian điều trị tối đa: 4 tuần bao gồm cả thời gian giảm liều 2 tuần
Diazepam
5-15 mg, uống trước khi đi ngủ
Dipotassium clorazepate
5-10 mg, uống trước khi đi ngủ hoặc
5-30 mg/ngày, uống chia nhiều lần
Estazolam
1-2 mg, uống trước khi đi ngủ
Flunitrazepam
0,5-2 mg, uống trước khi đi ngủ
Lorazepam
1-8 mg, uống trước khi đi ngủ
Lormetazepam
0,5-1,5 mg, uống trước khi đi ngủ
Thời gian điều trị tối đa: 4 tuần bao gồm cả thời gian giảm liều
Midazolam
7,5-15 mg, uống trước khi đi ngủ
Liều tối đa: 15 mg
Nitrazepam
5-10 mg, uống trước khi đi ngủ
Oxazepam
15-25 mg, uống trước khi đi ngủ
Thỉnh thoảng có thể cần dùng tới 50 mg
Pinazepam
5 mg uống mỗi 12 giờ
Temazepam
20 mg, uống trước khi đi ngủ
Liều tối đa: 40 mg
Triazolam 0,125-0,5 mg, uống trước khi đi ngủ
Liều tối đa: 0,5 mg

Thuốc chủ vận thụ thể melatonin


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Melatonin 2 mg, uống 1-2 giờ trước khi đi ngủ hoặc
1-2 nhát xịt vào miệng mỗi 24 giờ trước khi đi ngủ
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, trầm cảm); Tiêu hóa (buồn nôn, vị khó chịu); Tác dụng khác (nhiễm trùng đường hô hấp trên, đau cơ, đau lưng, đau khớp)
  • Đã có báo cáo về phản vệ, phù mạch và hành vi phức tạp liên quan đến giấc ngủ
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên nuốt toàn bộ viên thuốc
  • Không dùng với bữa ăn nhiều chất béo hoặc với rượu
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân bị suy hô hấp, người đang dùng thuốc ức chế thần kinh trung ương khác hoặc thuốc hướng thần
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng và người đang dùng fluvoxamine
Ramelteon 8 mg, uống trước khi đi ngủ
Liều tối đa: 8 mg/ngày

Thuốc đối kháng kép thụ thể orexin


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Daridorexant 25-50 mg, uống trong vòng 30 phút trước khi đi ngủ
Liều tối đa: 50 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt)
  • Có thể xảy ra bóng đè, ảo giác trước khi ngủ/sau khi dậy, các triệu chứng tương tự mất trương lực cơ đột ngột (cataplexy), & các hành vi phức tạp liên quan đến giấc ngủ (mộng du, lái xe khi ngủ, tham gia các hoạt động khác khi chưa tỉnh táo hoàn toàn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị trầm cảm, có ý định tự tử, có tiền sử lạm dụng chất gây nghiện hoặc suy giảm chức năng hô hấp
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị chứng ngủ rũ
  • Suvorexant không được khuyến cáo ở bệnh nhân bị suy gan nặng
Lemborexant 5 mg, uống trước khi đi ngủ
Liều tối đa: 10 mg/ngày
Suvorexant 10-20 mg uống trong vòng 30 phút trước khi đi ngủ
Liều tối đa: 20 mg/ngày

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Hướng dẫn về liều dùng được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.