Đau đầu migraine Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 05 September 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt*

Điều trị cơn cấp

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Paracetamol (acetaminophen)  Uống: 500-1.000 mg uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày
Trực tràng: 500-1.000 mg mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (phản ứng quá mẫn, phát ban, mày đay, ban đỏ); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, táo bón, rối loạn tiêu hóa); Thần kinh trung ương (đau đầu)
  • Có thể gây tử vong: Độc tính gan, hoại tử ống thận cấp tính
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận, gan, tim & hô hấp, đã biết có thiếu G6PD
  • Không dùng kéo dài
* Trên thị trường có dạng phối hợp của nhiều loại thuốc giảm đau không opiod. Tham khảo ấn bản MIMS mới nhất để biết về dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc chẹn peptid liên quan đến gen calcitonin

Điều trị cơn cấp

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Rimegepant  75 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 75 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn); Tác dụng khác (ban đỏ da, phản ứng quá mẫn, khó thở)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc bệnh thận giai đoạn cuối
Ubrogepant  Khởi đầu: 50-100 mg uống mỗi 24 giờ, có thể lặp lai sau ≥2 giờ dựa trên đáp ứng hoặc dung nạp
Liều tối đa: 200 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, khô miệng); Thần kinh trung ương (ngầy ngật)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối
  • Giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc thận nặng
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4
Zavegepant  10 mg nhỏ vào 1 bên lỗ mũi khi cần
Liều tối đa: 10 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, rối loạn vị giác); Tác dụng khác (phản ứng quá mẫn, khó chịu ở mũi)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng đồng thời với thuốc chống sung huyết đường mũi
    • Nên dùng thuốc chống sung huyết đường mũi ít nhất 1 giờ sau đó
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine (CrCl) <30 mL/phút & ở bệnh nhân suy gan nặng
  • Độ an toàn của việc điều trị >8 cơn/tháng chưa được thiết lập

Alkaloid ergot

Điều trị cơn cấp

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Dihydroergotamine mesylate (dihydroergotamine methanesulphonate, co-dergocrine mesylate, DHE)  Uống: 10 mg uống chia nhiều liều
Tiêm bắp/tiêm dưới da: 1 mg khi khởi phát đau đầu, có thể lặp lại sau 1 giờ
Liều tối đa: 3 mg/ngày, 6 mg/tuần
Tĩnh mạch: 1 mg khi khởi phát đau đầu, có thể lặp lại sau 1 giờ
Liều tối đa: 2 mg/ngày, 6 mg/tuần
Mũi: Xịt 0,5 mg vào mỗi lỗ mũi, dùng dạng dung dịch 0,4%, có thể lặp lại sau 15 phút
Liều tối đa: 2 mg/ngày, 4 mg/tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn/nôn, mặc dù có thể ít gặp hơn với DHE); Tác dụng khác (yếu người, đau cơ, tê & ngứa ran ở ngón tay & ngón chân, phù & ngứa cục bộ ở bệnh nhân quá mẫn)
  • Quá liều cấp tính có thể xảy ra ở bệnh nhân có nguy cơ (như suy gan, thận), các dấu hiệu gồm: Hạ huyết áp, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, khát, lạnh ngứa ran & ngứa ở da, sốc
Hướng dẫn đặc biệt
  • Ngừng điều trị nếu có dấu hiệu co mạch
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân tăng huyết áp chưa được kiểm soát, bệnh tim mạch vành, tiền sử nhồi máu cơ tim, co thắt mạch vành, bệnh mạch máu ngoai biên, hoặc trước đó có biến cố mạch máu não hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua, nhiễm trùng huyết nặng hoặc dai dẳng, cường giáp, suy chức năng gan hoặc thận
Ergotamine1 Uống: 2 mg ngậm dưới lưỡi khi khởi phát đau đầu, có thể lặp lại sau 30 phút
Liều tối đa: 6 mg/ngày, 10 mg/tuần
Hít: Liều duy nhất (360 mcg) khi khởi phát, có thể lặp lại sau mỗi 5 phút
Liều tối đa: 6 nhát hít/24 giờ; 15 nhát hít/tuần
1 Trên thị trường có nhiều sản phẩm bao gồm dạng uống & đặt trực tràng chứa phối hợp ergotamine với caffeine, belladonna, phenobarbital,... Tham khảo ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Phối hợp isometheptene

Điều trị cơn cấp

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Isometheptene/paracetamol/caffeine
Isometheptene 65 mg/paracetamol 325 mg/caffeine 20 mg: Khởi đầu uống 2 viên nén, sau đó uống 1 viên mỗi 1 giờ đến khi hết đau
Liều tối đa: 5 viên nén/12 giờ  
Tác dụng không mong muốn
  • Tăng huyết áp, choáng váng, ban đỏ, quá mẫn
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh nặng ở thận, gan hoặc tim, tăng huyết áp nặng, tăng nhãn áp, bệnh porphyria, đang dùng đồng thời MAOI, thiếu G6PD
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch, đái tháo đường, cường giáp, suy chức năng thận hoặc gan
  • Dichloralphenazone: có thể ảnh hưởng đến khả năng vận động & tinh thần (như vận hành máy móc hoặc lái xe)
Isometheptene/paracetamol/dichloralphenazone  Isometheptene 65 mg/paracetamol 325 mg/dichloralphenazone 100 mg: Khởi đầu uống 2 viên nang, sau đó uống 1 viên nang mỗi 1 giờ đến khi hết đau
Liều tối đa: 5 viên nang/12 giờ

NSAID & phối hợp giảm đau chứa caffeine*

Điều trị cơn cấp

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Aspirin  300-900 mg uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày
Dạng phóng thích kéo dài: 650-1.300 mg uống mỗi 8 giờ
Liều tối đa: 3,9 g/ngày, uống
hoặc
500 mg uống liều duy nhất
Phối hợp với 130 mg caffeine 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, khó chịu đường tiêu hóa, nguy cơ loét đường tiêu hóa); Huyết học (ức chế kết tập tiểu cầu); Ngoài da (mày đay, phù mạch); Tác dụng khác (ù tai, viêm mũi, co thắt phế quản); Độc tính gan, độc tính thận nếu dùng kéo dài
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên uống cùng thức ăn
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có quá mẫn (cơn hen phế quản, phù mạch, mày đay hoặc viêm mũi), loét dạ dày, bệnh máu khó đông, rối loạn chảy máu, gout, suy gan hoặc thận nặng
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, dễ bị khó tiêu, hen phế quản hoặc bệnh dị ứng, bệnh nhân mất nước, tăng huyết áp chưa được kiểm soát, suy chức năng thận hoặc gan, thiếu G6PD
Diclofenac  Uống1: Khởi đầu uống 50 mg, sau đó 50 mg va 2 giờ & 4-6 giờ sau đó nếu cần
Liều tối đa: 200 mg/ngày
Trực tràng: 75-100 mg/ngày chia nhiều liều
Liều tối đa: 150 mg/ngày
Tiêm: 75 mg tiêm bắp, sau đó bổ sung 100 mg nếu cần
Liều tối đa: 150 mg/ngày
Lưu ý: Đường tiêm không nên dùng >2 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (choáng váng); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, nguy cơ loét đường tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng); Huyết học (ức chế kết tập tiểu cầu, có thể phục hồi); Tác dụng khác (ù tai, ợ nóng, phù, ứ dịch); Độc tính gan, độc tính thận nếu dùng kéo dài

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng cùng thức ăn
    • Paracetamol: có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang bị loét dạ dày, đang chảy máu, quá mẫn
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân hen phế quản, rối loạn thận hoặc gan, bệnh chảy máu, bệnh tim mạch
 
Ibuprofen  1,2-1,8 g/ngày, uống chia 3-4 liều
Liều duy trì: 600-1.200 mg/ngày chia nhiều liều
hoặc
Khởi đầu uống 200-400 mg, có thể lặp lại liều mỗi 4-6 giờ nếu cần
Liều tối đa: 3,2 g/ngày  
Acid mefenamic  500 mg uống mỗi 8 giờ hoặc
Khởi đầu uống 500 mg, sau đó 250 mg mỗi 6 giờ 
Na naproxen  825 mg khi khởi phát đau đầu, sau đó 275-550 mg vào 30 phút sau liều đầu tiên
Liều tối đa: 1.375 mg/ngày
(naproxen 250 mg = Na naproxen 275 mg)
Phenazone  1.000 mg uống mỗi 4-8 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày 
Acid tolfenamic  200 mg uống khi khởi phát đau đầu, có thể lặp lại 1 lần sau 1-2 giờ 
* Trên thị trường có nhiều phối hợp thuốc giảm đau. Tham khảo ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.
1 Cũng có dạng bột pha dung dịch uống. Tham khảo ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc ức chế thụ thể serotonin (5-HT)1F

Điều trị cơn cấp

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Lasmiditan  50 mg, 100 mg hoặc 200 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 200 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (choáng váng, mệt mỏi, dị cảm, an thần); Tác dụng khác (đánh trống ngực, buồn nôn/nôn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Bệnh nhân được khuyên không lái xe hoặc vận hành máy cho đến ít nhất 8 giờ sau khi dùng mỗi liều lasmiditan
  • Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc dùng đồng thời với chất nền của P-gp & protein kháng ung thư vú (BCRP)
  • Thận trọng nếu phối hợp với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác
  • Có thể làm giảm thêm nhịp tim khi dùng với thuốc làm giảm nhịp tim
  • Ngưng dùng nếu xảy ra hội chứng serotonin

Triptan

Điều trị cơn cấp

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Almotriptan  6,25-12,5 mg uống liều duy nhất, có thể lặp lại sau ≥2 giờ
Liều tối đa: 2 liều/ngày (25 mg/ngày) 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (hạ huyết áp, nhịp tim chậm/nhịp tim nhanh, đánh trống ngực); Thần kinh trung ương (choáng váng, đỏ bừng, yếu người, đau đầu, ngầy ngật, mệt mỏi, rối loạn thị giác); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn); Tác dụng khác (đau, ngứa ran, nặng nề, nóng, áp lực hoặc căng cứng ở bất kỳ bộ phận nào của cơ thể, hội chứng Raynaud, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ); Co thắt mạch hiếm khi gây biến cố tim mạch
  • Sumatriptan tiêm dưới da: châm chích ở vị trí tiêm
  • Hoại tử biểu bì nhiễm độc đã xảy ra với rizatriptan
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị tăng huyết áp chưa được kiểm soát, bệnh tim thiếu máu cục bộ, tiền sử nhồi máu cơ tim, co thắt mạch vành (bao gồm đau thắt ngực Prinzmetal), bệnh mạch máu ngoại biên, hoặc trước đó bị tai biến mạch máu não hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua, bệnh nhân đau nửa đầu liệt nửa người, đau nửa đầu kèm aura thân não hoặc liệt vận nhãn
  • Nên loại trừ bệnh tim mạch chưa được nhận biết trước khi dùng triptan
  • Không dùng trong vòng 24 giờ sau khi điều trị với một thuốc chủ vận serotonin khác, dẫn chất ergotamine và/hoặc thuốc chứa ergotamine (như DHE, ergotamine)
  • Frovatriptan, naratriptan, rizatriptan, sumatriptan: Nếu liều đầu tiên không làm giảm đau, không nên dùng liều thứ 2 cho cùng cơn đau nhưng có thể dùng lại nếu đau đầu tái phát
  • Eletriptan: Không dùng trong vòng 72 giờ sau khi điều trị với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin, amprenavir, ritonavir, indinavir, saquinavir, nelfinavir & nefazodone)
  • Frovatriptan, naratriptan: Chống chỉ định ở bệnh nhân loạn nhịp tim, bệnh van tim, bệnh xơ vữa
  • Almotriptan, naratriptan, sumatriptan: Dùng thận trọng ở bệnh nhân quá mẫn với sulfonamide
  • Almotriptan, sumatriptan: Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử co giật
  • Rizatriptan: Giảm nửa liều ở bệnh nhân đang dùng propranolol
    • Tránh dùng rizatriptan trong vòng 2 giờ sau khi dùng propranolol & trong vòng 24 giờ sau khi dùng thuốc có chứa ergot
  • Zolmitriptan: Tránh dùng ở bệnh nhân có hội chứng Wolff-Parkinson-White hoặc loạn nhịp liên quan đến đường dẫn truyền phụ của tim
  • Almotriptan, rizatriptan, sumatriptan, zolmitriptan: Không dùng trong vòng 2 tuần sau khi ngừng MAOI
Eletriptan  20-40 mg uống liều duy nhất
Có thể lặp lại sau ≥2 giờ
Liều tối đa: 160 mg/ngày
Frovatriptan  2,5 mg uống liều duy nhất 
Có thể lặp lại sau ≥2 giờ
Liều tối đa: 5 mg/ngày
Naratriptan  1-2,5 mg uống liều duy nhất
Có thể lặp lại sau ≥4 giờ
Liều tối đa: 5 mg/ngày 
Rizatriptan  5-10 mg uống liều duy nhất
Có thể lặp lại sau ≥2 giờ
Liều tối đa: 20-30 mg/ngày 
Sumatriptan  Uống: 50-100 mg uống liều duy nhất
Có thể lặp lại sau 24 giờ
Liều tối đa: 300 mg/ngày, uống
Tiêm: 6 mg tiêm dưới da liều duy nhất
Có thể lặp lại sau ≥1 giờ
Liều tối đa: 12 mg/ngày, tiêm dưới da
Mũi: 5, 10 hoặc 20 mg vào 1 lỗ mũi khi khởi phát đau đầu, có thể lặp lại sau ≥2 giờ
Liều tối đa: 40 mg/ngày
Zolmitriptan  Uống: 2,5 mg uống liều duy nhất
Có thể lặp lại sau ≥2 giờ
Nếu liều 2,5 mg không làm giảm đau, cơn đau đầu tiếp theo có thể được điều trị với liều 5 mg
Liều tối đa: 10 mg/ngày
Mũi: 1 nhát xịt (5 mg) vào 1 lỗ mũi khi khởi phát đau đầu
Có thể lặp lại sau ≥2 giờ
Liều tối đa: 10 mg/ngày

Thuốc chủ vận alpha-adrenergic

Điều trị dự phòng

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Clonidine  0,050 mg uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng sau 2 tuần đến 0,075 mg uống mỗi 12 giờ nếu cần 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (táo bón, khô miệng, buồn nôn, chán ăn); Thần kinh trung ương (choáng váng có thể giảm khi tiếp tục dùng, lo âu, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, ngầy ngật, có thể làm nặng hơn trầm cảm & mất ngủ); Tác dụng khác (bất lực, giảm ham muốn tình dục)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh mạch máo não, bệnh tim thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim, suy thận, bệnh mạch máu ngoại biên, tiền sử trầm cảm

Thuốc đối kháng angiotensin II

Điều trị dự phòng

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Candesartan 16 mg uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Thường nhẹ & thoáng qua: Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu); Tim mạch (hạ huyết áp tư thế đứng liên quan đến liều có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân bị giảm thể tích); Suy thận
  • Hiếm gặp: Ban đỏ, phù mạch, tăng xét nghiệm chức năng gan, đau cơ
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận, van hai lá hoặc van động mạch chủ, suy gan hoặc thận
  • Nên theo dõi nồng độ K trong huyết thanh, đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, & nên tránh dùng thuốc lợi tiểu tiết kiệm K

Thuốc chống co giật

Điều trị dự phòng

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Dẫn chất acid béo 
Valproate semisodium (divalproex natri)  Dạng phóng thích kéo dài:
500 mg uống mỗi 24 giờ trong 1 tuần, sau đó có thể tăng đến 1 mg uống mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, buồn ngủ, thay đổi hành vi, suy nhược, run); Tiêu hóa (co thắt bụng, buồn nôn/nôn, khó tiêu, chán ăn); Tác dụng khác (rụng tóc); Ít gặp giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu; rối loạn chức năng gan đã được báo cáo
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy giảm đáng kể & rối loạn chu kỳ urê
    • Tăng nguy cơ bệnh não gan ở bệnh nhân bị rối loạn chu kỳ urê
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, bệnh não hữu cơ, rối loạn co giật nặng, HIV & rối loạn chức năng thận
  • Theo dõi xét nghiệm chức năng gan trước & trong 6 tháng đầu điều trị
  • Chú ý đến các dấu hiệu của viêm tụy
Acid valproic (natri valproate) 250 mg uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến 1 g/ngày
Thuốc chống co giật khác 
Topiramate  Khởi đầu:
25 mg uống mỗi 24 giờ vào ban đêm trong 1 tuần
Có thể tăng mỗi lần 25 mg/ngày sau mỗi 1 tuần
Liều thông thường:
100 mg/ngày, uống chia mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (mệt mỏi, lú lẫn, dị cảm, buồn ngủ, khó tập trung, mất điều hòa, thay đổi tâm trạng); Tiêu hóa (giảm cân, buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, biến đổi vị giác); Tác dụng khác (thị giác bất thường, tăng thân nhiệt, nguy cơ hình thành sỏi thận)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc thận
  • Duy trì cung cấp đủ nước để giảm nguy cơ sỏi thận & khi tiếp xúc với nhiệt độ ấm
  • Có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy

Thuốc chống trầm cảm

Điều trị dự phòng

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) 
Fluoxetine  20 mg uống cách ngày, lên đến 40 mg uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Liên quan đến liều: Bồn chồn & lo âu, mất ngủ
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, mệt mỏi, run, cuồng loạn); Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn); Tác dụng không mong muốn (nhìn mờ, rối loạn chức năng tình dục, hạ Na máu, tăng men gan)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nếu ngừng thuốc sau một khoảng thời gian dài, giảm dần liều trong vài tuần
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận hoặc gan nặng & người đang dùng MAOI hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngừng MAOI
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc thận, rối loạn co giật, bệnh tim, rối loạn chảy máu & tăng nhãn áp góc đóng
  • Theo dõi sự thay đổi hành vi trong vài tháng đầu điều trị và trong lúc thay đổi liều
Venlafaxine  37,5 mg uống mỗi 24 giờ x 3 ngày, sau đó 75 mg uống mỗi 24 giờ x 3 ngày, tiếp theo là 150 mg uống mỗi 24 giờ
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA) 
Amitriptyline  Khởi đầu:
10-25 mg uống lúc đi ngủ
Liều duy trì:
50-150 mg uống lúc đi ngủ
Liều tối đa:
150 mg uống lúc đi ngủ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tác dụng không mong muốn thường do tác dụng kháng muscarinic & có thể giảm nếu bắt đầu ở liều thấp & tăng dần liều
  • Thần kinh trung ương (ngầy ngật, căng thẳng, mất ngủ, đau đầu, mất điều hòa, run, lú lẫn/mê sảng có thể xảy ra, đặc biệt ở người lớn tuổi); Tiêu hóa (khô miệng, buồn nôn/nôn, tăng cân, kích ứng dạ dày, táo bón có thể dẫn đến liệt ruột); Tim mạch (tăng thân nhiệt, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, chảy mồ hôi); Tác dụng khác (nhìn mờ, bệnh thần kinh ngoại biên, tăng áp lực nội nhãn, bí tiểu, mày đay, phù mạch)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không ngừng thuốc đột ngột; giảm dần liều trong vài tuần
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân dùng đồng thời cisapride & MAOI trong vòng 14 ngày qua, giai đoạn hồi phục cấp tính sau khi nhồi máu cơ tim
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị bí tiểu, tăng sản tuyến tiền liệt, táo bón mạn tính, tăng nhãn áp góc hẹp chưa điều trị, bệnh tim mạch, đái tháo đường, rối loạn chức năng gan, rối loạn tuyến giáp, tiền sử động kinh
  • Người lớn tuổi có thể nhạy cảm với tác dụng không mong muốn; nên giảm liều

Thuốc chẹn beta

Điều trị dự phòng

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Metoprolol  100-200 mg uống mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (nhịp tim chậm, hạ huyết áp, block tim& suy tim ở bệnh nhân đã có rối loạn tim mạch từ trước); Thần kinh trung ương (mệt mỏi, trầm cảm, đau đầu, lú lẫn, choáng váng, rối loạn giấc ngủ); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn, khó chịu ở bụng); Tác dụng khác (co thắt phế quản, giảm hoạt động tình dục, phù, lạnh đầu chi, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, ban đỏ)
  • Có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa carbohydrate & lipid
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị chậm nhịp xoang, suy tim mất bù, co thắt phế quản, COPD, hen phế quản, rối loạn chức năng nút xoang, block nhĩ thất độ 2-3 ngoại trừ người đang dùng máy tạo nhịp
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, bệnh tim, tiền sử nhồi máu cơ tim, co thắt mạch vành, bệnh mạch máu ngoại biên, hoặc trước đó bị thuyên tắc mạch máu não hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua, nhiễm khuẩn huyết nặng hoặc dai dẳng, cường giáp, suy chức năng gan hoặc thận
Propranolol
40 mg uống mỗi 8-12 giờ, tăng mỗi lần 40 mg sau mỗi tuần theo đáp ứng
Khoảng liều thông thường: 80-160 mg/ngày
Liều tối đa: 240 mg/ngày
Timolol  Khởi đầu: 10 mg uống mỗi 12-24 giờ
Liều duy trì: 20 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 30 mg/ngày chia nhiều liều 

Thuốc chẹn peptid liên quan đến gen calcitonin (CGRP)

Điều trị dự phòng

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Đường uống
Atogepant   10, 30 hoặc 60 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 60 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (táo bón, giảm ngon miệng, buồn nôn); Tác dụng khác (giảm cân, ngầy ngật, mệt mỏi)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Rimegepant: Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc bệnh thận giai đoạn cuối
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan & thận
Rimegepant  75 mg uống cách ngày
Liều tối đa: 75 mg/ngày
Đường tiêm 
Eptinezumab   100 mg truyền tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 3 tháng
Có thể dùng 300 mg truyền tĩnh mạch mỗi 3 tháng 
Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng tại vị trí tiêm (đau, phát ban, ngứa)
  • Phản ứng ít gặp: Sinh miễn dịch, phản ứng kháng thể, phản ứng quá mẫn
  • Eptinezumab: Viêm mũi họng, quá mẫn
  • Erenumab: Táo bón, co thắt cơ

Hướng dẫn đặc biệt

  • Trước khi tiêm, để bệnh nhân ngồi ở nhiệt độ phòng trong 30 phút, tránh ánh nắng; không làm ấm thuốc bằng nguồn nhiệt & không lắc
  • Tiêm dưới da vào bụng, đùi hoặc cánh tay trên
  • Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai & cho con bú
 
Erenumab  70 mg tiêm dưới da một lần mỗi tháng 
Fremanezumab  225 mg tiêm dưới da một lần mỗi tháng hoặc
675 mg tiêm dưới da mỗi 3 tháng 
Galcanezumab  Liều nạp: 240 mg tiêm dưới da thành 2 liều liên tiếp, mỗi liều 120 mg
Liều duy trì: 120 mg tiêm dưới da một lần mỗi tháng 

Thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa não

Điều trị dự phòng

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc đối kháng canxi 
Cinnarizine  25-50 mg uống mỗi 8 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (ngầy ngật, mệt mỏi, nhìn mờ, choáng váng, mất ngủ, đau đầu, giảm tâm thần vận động); Tiêu hóa (táo bón, trào ngược dạ dày, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, tăng ngon miệng, tăng cân, khô miệng); Tác dụng khác (làm đặc chất tiết hô hấp, tiết sữa, bí tiểu); Triệu chứng ngoại tháp liên quan đến cảm giác chán nản đã được báo cáo
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân tắc nghẽn đường tiêu hóa hoặc đường tiểu, bệnh porphyria cấp, cơn hen cấp
  • Flunarizine: Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử trầm cảm, bệnh Parkinson & các rối loạn ngoại tháp khác
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị tăng nhãn áp góc hẹp, bí tiểu, tăng sinh tuyến tiền liệt, suy gan & thận
  • Có thể ảnh hưởng khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc
Flunarizine  5-10 mg uống mỗi 24 giờ lúc đi ngủ
Liều tối đa: 10 mg/ngày

Thuốc giãn cơ tác dụng ngoại biên

Điều trị dự phòng

Thuốc Liều dùng Lưu ý
 OnabotulinumtoxinA (botulinum toxin A) 5 u tiêm bắp/vị trí tiêm mỗi 12 tuần
Tổng liều: 155-195 u tiêm bắp 
Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng tại vị trí tiêm (đau, đau nhức và/hoặc bầm tím); Tác dụng khác (sốt, cúm, liệt mặt, đau cổ); Ngoài da (hiếm khi ban đỏ da, ngứa)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị nhược cơ hoặc hội chứng Eaton-Lambert
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ tăng nhãn áp góc hẹp, xơ cứng teo cơ một bên, mang thai, trẻ em <12 tuổi & người già
  • Mũi tiêm nên được chia ở 7 vùng cơ chuyên biệt ở đầu/cổ

Thuốc kháng serotonin

Điều trị dự phòng

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Cyproheptadine  Khởi đầu uống 4 mg
Có thể lặp lại sau 30 phút
Liều duy trì:
4 mg uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 8 mg/chu kỳ 4-6 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (ngầy ngật, mệt mỏi, choáng váng, giảm tâm thần vận động, mệt, giảm tỉnh táo, nhìn mờ); Tiêu hóa (khô miệng, táo bón, trào ngược dạ dày, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, tăng ngon miệng, tăng cân); Tác dụng khác (làm đặc dịch tiết hô hấp, bí tiểu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị tăng nhãn áp góc hẹp, cơn hen cấp, tắc nghẽn cổ bàng quang, loét dạ dày-tá tràng hẹp, tắc nghẽn đường tiêu hóa, điều trị MAOI
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch (như tăng huyết áp, bệnh tim thiếu máu cục bộ), tăng áp lực nội nhãn, hen phế quản hoặc các rối loạn hô hấp mạn tính khác, rối loạn chức năng tuyến giáp
Methysergide  4-8 mg uống chia nhiều liều Tác dụng không mong muốn
  • Khi bắt đầu điều trị: Ngầy ngật, choáng váng, rối loạn tiêu hóa
  • Tim mạch (hạ huyết áp tư thế, nhịp tim nhanh, co thắt động mạch bao gồm co thắt động mạch vành kèm khả năng bị nhồi máu cơ tim); Tiêu hóa (tăng cân); Tác dụng khác (rối loạn hành vi & tâm thần, liệt các chi, rụng tóc)
  • Hiếm gặp sau khi dùng kéo dài, xơ hóa sau phúc mạc và xơ hóa mô nội tâm mạc

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng khi có sự giám sát của bệnh viện
  • Sau 6 tháng điều trị, ngưng thuốc dần, ngừng trong 4 tuần & đánh giá lại nhu cầu tiếp tục dùng
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch hoặc phổi, suy gan hoặc thận, tăng huyết áp nặng, bệnh collagen, rối loạn đường tiểu
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày
Pizotifen Khởi đầu 5m uống mỗi 24 giờ, sau đó tăng dần theo nhu cầu đến
Liều duy trì:
1,5 mg/ngày uống lúc đi ngủ hoặc chia 3 liều
Liều tối đa: 4,5 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Giống với cyproheptadine

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định giống với cyproheptadine
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị bí tiểu, tăng sinh tuyến tiền liệt có triệu chứng, suy gan & thận, động kinh, nghiện rượu

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.