Xơ tủy Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 19 November 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Hóa trị độc tế bào


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Azacitidine   Khởi đầu: 75 mg/m2 tiêm bắp/truyền tĩnh mạch trong hơn 10-40 phút vào ngày 1-7 của chu kỳ điều trị 28 ngày
Có thể tăng đến 100 mg/m2 nếu không có lợi ích sau 2 chu kỳ & không có độc tính
Tiếp tục dùng đến khi bệnh tiến triển  
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy, chán ăn, táo bón, khó tiêu, viêm niêm mạc); Huyết học (thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, xuất huyết nội sọ hoặc tiêu hóa, bầm tím, xuất huyết dưới da); Thần kinh trung ương (đau đầu, mất ngủ, choáng váng, lo âu); Ngoài da (rụng tóc, ngứa, phát ban); Tác dụng khác (nhiễm toan ống thận, tăng creatinine huyết thanh, phản ứng tại vị trí tiêm, độc tính gan, khó thở, giảm kali máu, sốt, nhiễm trùng)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có khối u gan ác tính tiến triển
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có gánh nặng khối u lớn, tiền sử suy tim sung huyết nặng, bệnh tim hoặc bệnh phổi không ổn định trên lâm sàng, suy gan nặng & suy thận
  • Theo dõi công thức máu toàn bộ, xét nghiệm chức năng gan, điện giải & chức năng thận lúc ban đầu & trước mỗi chu kỳ điều trị
Busulfan  2-4 mg uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Ức chế tủy xương liên quan đến liều; Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, loét miệng); Gan (vàng da, tăng bilirubin máu, bệnh tắc tĩnh mạch gan); Ngoài da (rụng tóc, tăng sắc tố); Tác dụng khác (ức chế buồng trứng & vô kinh ở phụ nữ, vô sinh & teo tinh hoàn ở nam)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Uống cùng nước lạnh
  • Đảm bảo cung cấp đủ dịch
  • Khuyến cáo dùng dự phòng trước thuốc chống co giật & thuốc chống nôn nếu được kê đơn liều cao để điều trị HSCT
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có trữ lượng tủy xương bị suy giảm do xạ trị trước đó, trước khi hóa trị hoặc trước khi ghép tế bào gốc, tiền sử động kinh hoặc đang dùng thuốc chống động kinh, tiền sử chấn thương đầu, suy gan & thận
  • Tránh dùng đồng thời với vaccine sống
  • Theo dõi công thức máu toàn bộ trong lúc điều trị
Decitabine  20 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong hơn 60 phút x 5 ngày liên tục
Lặp lại chu kỳ mỗi 4 tuần cho tối thiểu 4 chu kỳ 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, viêm miệng); Tác dụng khác (viêm phổi, nhiễm trùng đường tiểu, các nhiễm trùng khác, sốt, sốc nhiễm trùng máu, nhiễm trùng máu, viêm xoang, chảy máu cam)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh tim không ổn định trên lâm sàng, suy thận nặng & suy gan
  • Theo dõi công thức máu toàn bộ & số lượng tiểu cầu lúc ban đầu & trước mỗi chu kỳ điều trị
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của nhiễm trùng & điều trị ngay
Hydroxyurea (hydroxycarbamide)  20-30 mg/kg uống liều duy nhất mỗi 24 giờ hoặc
80 mg/kg uống liều suy nhất mỗi 72 giờ
Điều trị đồng thời:
80 mg/kg uống liều duy nhất mỗi 72 giờ, bắt đầu ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu xạ trị 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, chán ăn); Tác dụng khác (giảm số lượng tế bào máu, rụng tóc, đau đầu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị quá mẫn với hydroxyurea, ức chế tủy xương rõ
  • Dùng thận trọng ở người lớn tuổi
  • Theo dõi số lượng tế bào máu

Liệu pháp nhắm trúng đích ung thư


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Fedratinib Số lượng tiểu cầu ban đầu ≥50.000/m3: 400 mg uống mỗi 24 giờ
Giảm hoặc điều chỉnh liều khi có phản ứng không mong muốn & ở bệnh nhân trở nên phụ thuộc truyền máu trong khi điều trị
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (mệt mỏi); Chuyển hóa (tăng amylase, giảm natri máu, tăng lipase huyết thanh); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Huyết học (thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính); Gan (tăng AST & ALT); Tác dụng khác (tăng creatinine huyết thanh, suy nhược, co thắt cơ)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng với bữa ăn nhiều chất béo có thể giảm biến cố buồn nôn/nôn
  • Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan nặng
  • Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nặng
  • Thực hiện công thức máu toàn bộ lúc ban đầu & định kỳ trong khi điều trị
  • Đánh giá nồng độ thiamine trước khi bắt đầu & định kỳ trong quá trình điều trị
    • Bổ sung đầy đủ thiamine trước khi điều trị nếu bị thiếu hụt thiamine
    • Ngưng tạm thời nếu nghi ngờ bị bệnh não (dấu hiệu & triệu chứng bao gồm mất điều hòa, thay đổi trạng thái tâm thần, rung giật nhãn cầu, nhìn đôi), sau đó bắt đầu truyền thiamine & theo dõi đến khi hết triệu chứng & nồng độ thiamine trở về bình thường
  • Theo dõi chức năng gan, amylase & lipase lúc ban đầu & định kỳ trong khi điều trị
  • Ngưng dùng nếu không thể dung nạp liều 200 mg/ngày
Momelotinib   200 mg uống mỗi 24 giờ đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận Hướng dẫn đặc biệt
  • Huyết học (chảy máu, giảm tiểu cầu); Tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn); Thần kinh trung ương (choáng váng, mệt mỏi, đau đầu); Gan (tăng AST, ALT, bilirubin huyết thanh); Tim mạch (hạ huyết áp, phù ngoại biên); Ngoài da (ngứa, phát ban da); Tác dụng khác (ho, sốt, nhiễm trùng, đau chi)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân đang bị nhiễm trùng
  • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nặng
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của nhiễm trùng bao gồm tái hoạt hóa viêm gan B, biến cố tim mạch, huyết khối & phát triển bệnh ác tính thứ phát; tính công thức máu toàn bộ kèm số lượng tiểu cầu & xét nghiệm chức năng gan lúc ban đầu & định kỳ trong khi điều trị
Pacritinib  Số lượng tiểu cầu <50 x 109/L: 200 mg uống mỗi 12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (thiếu máu, giảm tiểu cầu); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn); Tác dụng khác (phù ngoại biên)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân đang chảy máu, khoảng QTc ban đầu >480 mili giây
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị tiêu chảy, giảm tiểu cầu, biến cố không mong muốn chính trên tim, huyết khối, tăng nguy cơ bệnh ác tính hoặc nhiễm trùng thứ phát
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế hoặc cảm ứng mạnh CYP3A4
Ruxolitinib  Khởi đầu:
Số lượng tiểu cầu 50.000-<100.000/mm3: 5 mg uống mỗi 12 giờ 
Số lượng tiểu cầu 100.000-200.000/mm3: 15 mg uống mỗi 12 giờ
Số lượng tiểu cầu >200.000/mm3: 20 mg uống mỗi 12 giờ
Chỉnh liều dựa trên hiệu quả & dung nạp sau 4 tuần, sau đó cách mỗi 2 tuần với khoảng tăng 5 mg mỗi 12 giờ
Liều tối đa:
25 mg uống mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, bệnh não trắng đa ổ tiến triển); Tác dụng khác (tăng AST & ALT, bầm tím, tăng cholesterol máu, ung thư da không melanom)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Ngưng dùng nếu số lượng tiểu cầu <50.000/mm3 hoặc số lượng tuyệt đối bạch cầu trung tính (ANC) <500/mm3
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với ruxolitinib
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan & suy thận trung bình đến nặng, có nguy cơ gặp biến cố không mong muốn trên huyết học (giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính), bị lao phổi hoặc có nguy cơ bị lao phổi & các nhiễm trùng nặng khác do virus, vi khuẩn & nấm, nhiễm viêm gan B mạn tính & ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế CYP3A4 (như fluconazole)
  • Tính công thức máu toàn bộ có số lượng từng loại tế bào máu lúc ban đầu & định kỳ trong quá trình điều trị; theo dõi định kỳ lipid máu, xét nghiệm chức năng gan & thận, & khám da trong quá trình điều trị
  • Bệnh nhân nên được tư vấn về dấu hiệu và triệu chứng của herpes zoster & phải điều trị sớm nhất có thể
  • Ngưng điều trị nếu không cải thiện triệu chứng hoặc không giảm kích thước lách sau 6 tháng
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột; giảm dần liều nếu ngừng điều trị vì lý do khác với giảm tiểu cầu hoặc giảm bạch cầu trung tính

Androgen & các thuốc tổng hợp có liên quan

Thuốc điều trị thiếu máu liên quan đến MF

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Danazol  Khởi đầu: 200 mg uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng đến 400 mg uống mỗi 12 giờ nếu dung nạp
Tiếp tục trong tối thiểu 3 tháng & có thể giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả sau 6 tháng
Tác dụng không mong muốn
  • Do androgen (mụn trứng cá, tiết bã nhờn, tăng cân, rụng tóc, thay đổi giọng nói, phì đại âm vật); Gan (viêm gan, u tuyến gan lành tính, vàng da ứ mật); Thần kinh trung ương (căng thẳng, cảm xúc bất ổn, đau đầu); Tim mạch (đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, tăng áp lực nội sọ lành tính); Tác dụng khác (viêm phổi kẽ, rối loạn kinh nguyệt)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh thuyên tắc huyết khối hoặc tiền sử huyết khối, suy tim nặng, suy thận hoặc gan nặng, chảy máu sinh dục bất thường chưa được chẩn đoán, khối u phụ thuộc androgen
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị động kinh, đau đầu migraine, đái tháo đường, bệnh đa hồng cầu, tăng huyết áp & các bệnh tim mạch khác, rối loạn lipoproten, suy gan hoặc thận
  • Theo dõi xét nghiệm chức năng gan lúc ban đầu & thường xuyên trong khi điều trị
  • Tầm soát ung thư tuyến tiền liệt ở nam trước khi bắt đầu liệu pháp & trong lúc điều trị
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của tăng áp lực nội sọ lành tính, thay đổi do androgen và/hoặc giữ nước
  • Thực hiện thường xuyên công thức máu toàn bộ, xét nghiệm lipid, xét nghiệm chức năng thận

Liệu pháp miễn dịch trong ung thư

Thuốc điều trị thiếu máu liên quan đến MF

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Lenalidomide  10 mg uống mỗi 24 giờ vào ngày 1-21 của chu kỳ 28 ngày lặp lại  Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu); Hô hấp (viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm phế quản, viêm mũi họng, ho); Tim mạch (thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc phổi, hạ huyết áp, phù ngoại biên); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, giảm ngon miệng); Thần kinh trung ương (mất ngủ, suy nhược, bệnh thần kinh ngoại biên); Tác dụng khác (suy thận, co thắt cơ, sốt, mệt mỏi, đau thắt lưng, hạ canxi máu, ngứa)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có gánh nặng khối u lớn
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân đã biết có yếu tố nguy cơ của thuyên tắc huyết khối hoặc nhồi máu cơ tim, suy gan hoặc thận, dùng đồng thời với thuốc tạo hồng cầu
  • Theo dõi công thức máu toàn bộ với số lượng các dòng tế bào máu, số lượng tiểu cầu mỗi tuần trong 8 tuần đầu điều trị, sau đó là mỗi tháng
  • Theo dõi thường xuyên xét nghiệm chức năng gan
Thalidomide   50-200 mg uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (bệnh thần kinh ngoại biên nặng & không phục hồi, choáng váng, buồn ngủ, ngầy ngật); Tim mạch (nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế đứng); Tác dụng khác (táo bón, phản ứng quá mẫn)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên dùng lúc bụng đói hoặc ít nhất 1 giờ sau bữa ăn
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có gánh nặng khối u lớn
  • Theo dõi thường xuyên công thức máu toàn bộ với số lượng các dòng tế bào máu

Yếu tố tạo máu

Thuốc điều trị thiếu máu liên quan đến MF

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Darbepoetin alfa  150-300 mcg tiêm dưới da mỗi tuần hoặc
500 mcg tiêm dưới da 1 lần mỗi 2-3 tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (tăng/hạ huyết áp, đau ngực, phù ngoại biên); Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu); Cơ xương (đau cơ, đau khớp, đau chi); Hô hấp (ho, khó thở, viêm phế quản); Tác dụng khác (mệt mỏi, sốt, phản ứng trên da, tăng kali máu, nhiễm trùng, tăng thoáng qua số lượng tiểu cầu, triệu chứng giống cúm, đau tại vị trí tiêm)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân tăng huyết áp chưa được kiểm soát
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân tăng huyết áp, tiền sử co giật, suy gan, bệnh tim mạch, tăng tiểu cầu
  • Theo dõi thường xuyên huyết áp, hemoglobin, điện giải & số lượng tiểu cầu
Epoetin alfa  10.000-20.000 đơn vị tiêm dưới da x 3 lần mỗi tuần

Các thuốc trị thiếu máu khác

Thuốc điều trị thiếu máu liên quan đến MF

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Luspatercept
1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 3 tuần Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng); Cơ xương (đau cơ xương, đau khớp); Hô hấp (ho, khó thở); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng/chóng mặt); Tác dụng khác (mệt mỏi, quá mẫn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị thalassemia beta
  • Theo dõi huyết áp, để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của biến cố thuyên tắc huyết khối

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.