Content:
Liệu pháp miễn dịch trong ung thư/Thuốc điều hòa miễn dịch
Nội dung của trang này:
Liệu pháp miễn dịch trong ung thư/Thuốc điều hòa miễn dịch
Liệu pháp nhắm đích trong ung thư
Hormone dinh dưỡng và các thuốc tổng hợp có liên quan
Miễn trừ trách nhiệm
Nội dung của trang này:
Liệu pháp miễn dịch trong ung thư/Thuốc điều hòa miễn dịch
Liệu pháp nhắm đích trong ung thư
Hormone dinh dưỡng và các thuốc tổng hợp có liên quan
Miễn trừ trách nhiệm
Liệu pháp miễn dịch trong ung thư/Thuốc điều hòa miễn dịch
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
Interferon alfa | 5 MIU tiêm dưới da mỗi 24 giờ, dùng cách ngày Phạm vi liều: 3-9 MIU tiêm dưới da mỗi 24 giờ. |
Tác dụng không mong muốn
|
Liệu pháp nhắm đích trong ung thư
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
Belzutifan | 120 mg, uống mỗi 24 giờ | Tác dụng không mong muốn
|
Everolimus | 10 mg, uống mỗi 24 giờ. Có thể giảm xuống 5 mg mỗi ngày nếu cần | Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Lutetium (177Lu) oxodotreotide | 7.400 MBq truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng 30 ± 10 phút với tốc độ 400 mL/giờ, mỗi 8 tuần x 4 liều | Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Pembrolizumab | Ung thư di căn có MSI-H: 200 mg truyền tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 3 tuần hoặc 400 mg truyền tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 6 tuần Thời gian điều trị tối đa: 2 năm |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Streptozocin | 1.000 mg/m2 truyền/tiêm tĩnh mạch trong 30 phút-4 giờ mỗi tuần trong 2 tuần đầu tiên Có thể tăng liều lên đến 1.500 mg/m2 hoặc 500 mg/m2 truyền/tiêm tĩnh mạch trong 30 phút-4 giờ trong 5 ngày, mỗi 6 tuần hoặc 500 mg/m2 truyền/tiêm tĩnh mạch trong 30 phút-4 giờ mỗi 24 giờ trong 5 ngày, sau đó 1.000 mg/m2 truyền/tiêm tĩnh mạch trong 30 phút-4 giờ mỗi 3 tuần |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Sunitinib | 37,5 mg, uống mỗi 24 giờ, dùng liên tục không có giai đoạn ngưng điều trị theo kế hoạch Có thể tăng hoặc giảm liều mỗi lần 12,5 mg dựa trên độ an toàn & dung nạp của từng bệnh nhân Liều tối đa: 50 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Hormone dinh dưỡng và các thuốc tổng hợp có liên quan
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
Lanreotide | 60-120 mg tiêm dưới da sâu, mỗi 28 ngày | Tác dụng không mong muốn
|
Octreotide |
50-100 mcg tiêm dưới da mỗi 12-24 giờ Có thể tăng lên 100-200 mcg mỗi 8 giờ tùy thuộc vào khả năng dung nạp và hiệu quả điều trị Dạng phóng thích kéo dài (LAR) Đối với bệnh nhân đã được kiểm soát tốt với octreotide tiêm dưới da Khởi đầu: 20 mg tiêm bắp sâu vào cơ mông, mỗi 4 tuần x 3 tháng Liều có thể tăng lên 30-40 mg hoặc giảm xuống 10 mg sau 3 tháng, tùy thuộc vào đáp ứng điều trị Đối với bệnh nhân chưa được điều trị bằng octreotide tiêm dưới da trước đó Khởi đầu: 0,1 mg octreotide tiêm dưới da mỗi 8 giờ trong 2 tuần để đánh giá đáp ứng và dung nạp trước khi bắt đầu điều trị với octreotide LAR Sau 3 tháng điều trị, liều octreotide LAR có thể giảm xuống 10 mg hoặc tăng lên 30 mg mỗi 4 tuần |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.