U thần kinh nội tiết Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 01 October 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Liệu pháp miễn dịch trong ung thư/Thuốc điều hòa miễn dịch


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Interferon alfa 5 MIU tiêm dưới da mỗi 24 giờ, dùng cách ngày
Phạm vi liều: 3-9 MIU tiêm dưới da mỗi 24 giờ. 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (sốt, mệt mỏi, đau đầu); Tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn/nôn); Tác dụng khác (đau cơ, run, ớn lạnh)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể cần giảm liều, ngưng thuốc tạm thời hoặc ngưng thuốc hoàn toàn tùy thuộc vào độ an toàn và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân
  • Tránh sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn, rối loạn chức năng thận nặng hoặc độ thanh thải creatinin (CrCl) <50 mL/phút, bệnh gan mất bù, bệnh tự miễn, tình trạng suy giảm miễn dịch, bệnh lý tâm thần tồn tại từ trước, đặc biệt là trầm cảm hoặc rối loạn tâm thần nặng
    • Ngưng sử dụng nếu xuất hiện các phản ứng quá mẫn cấp tính, nghiêm trọng
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh phổi ví dụ: bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, đái tháo đường dễ bị nhiễm toan ceton, rối loạn đông máu, ức chế tủy nặng, viêm gan B mạn tính có bằng chứng suy giảm chức năng tổng hợp của gan, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim và/hoặc tiền sử hoặc hiện mắc rối loạn nhịp tim, sarcoma Kaposi liên quan đến hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), vẩy nến hoặc sarcoidosis tồn tại từ trước, các rối loạn về răng và nha chu
  • Theo dõi bệnh nhân để phát hiện các bất thường chức năng gan, suy giảm chức năng phổi, sự xuất hiện của các vấn đề về tâm thần hoặc thần kinh trung ương
  • Trước hoặc trong quá trình điều trị, theo dõi điện tâm đồ (ECG) ở những bệnh nhân có bất thường tim mạch tồn tại từ trước và/hoặc ung thư giai đoạn tiến triển, khám mắt, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc tăng huyết áp, nồng độ hormone kích thích tuyến giáp, nồng độ lipid máu
    • Ngưng sử dụng thuốc ở bệnh nhân có các rối loạn về mắt mới xuất hiện hoặc nặng hơn
  • Duy trì uống đủ nước vì có thể xảy ra hạ huyết áp do thiếu dịch

Liệu pháp nhắm đích trong ung thư


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Belzutifan  120 mg, uống mỗi 24 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn); Thần kinh trung ương (đau đầu, chóng mặt); Huyết học (giảm hemoglobin, thiếu máu); Chuyển hóa (tăng creatinin, đường huyết); Tác dụng khác (mệt mỏi)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Theo dõi nồng độ hemoglobin & độ bão hòa oxy
Everolimus  10 mg, uống mỗi 24 giờ. Có thể giảm xuống 5 mg mỗi ngày nếu cần Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (rối loạn vị giác, viêm niêm mạc miệng, tiêu chảy, buồn nôn/nôn, chán ăn, sụt cân); Hô hấp (viêm phổi, ho, khó thở); Thần kinh trung ương (đau đầu, mệt mỏi, sốt, mất ngủ); Ngoài da (ngứa, khô da, phát ban, bất thường về móng); Tác dụng khác (nhiễm trùng, chảy máu cam, viêm niêm mạc, phù ngoại biên)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh sử dụng ở bệnh nhân quá mẫn với everolimus & các dẫn xuất rapamycin khác
  • Tránh sử dụng nước súc miệng chứa cồn hoặc peroxide; hoặc tránh dùng ở bệnh nhân tiêm vaccine sống
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế và cảm ứng CYP3A4 hoặc P-glycoprotein (Pgp), bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C)
  • Điều trị các nhiễm trùng tồn tại trước khi bắt đầu trị liệu
  • Theo dõi tình trạng viêm phổi không do nhiễm trùng, đặc biệt ở bệnh nhân có dấu hiệu & triệu chứng hô hấp không đặc hiệu, các phản ứng quá mẫn, biến cố suy thận
  • Theo dõi chức năng thận, đường huyết lúc đói, lipid máu & công thức máu trước khi điều trị & định kỳ sau đó
Lutetium (177Lu) oxodotreotide  7.400 MBq truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng 30 ± 10 phút với tốc độ 400 mL/giờ, mỗi 8 tuần x 4 liều  Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm tế bào lympho); Tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn/nôn, đau bụng); Tác dụng khác (chóng mặt, đau đầu, co cứng cơ)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Khoảng cách liều có thể tăng lên đến 16 tuần nếu xảy ra độc tính nghiêm trọng
  • Truyền dung dịch acid amin với tốc độ 250-500 mL/giờ trong 30 phút trước khi truyền thuốc để bảo vệ thận
  • Dùng thuốc chống nôn ít nhất 30 phút trước khi bắt đầu truyền dung dịch acid amin
  • Tránh dùng ở bệnh nhân suy thận có CrCl <30 mL/phút, suy tim nặng, suy giảm chức năng huyết học, suy gan
  • Theo dõi công thức máu toàn bộ, chức năng gan & thận tại thời điểm ban đầu và trong quá trình điều trị
Pembrolizumab  Ung thư di căn có MSI-H: 200 mg truyền tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 3 tuần hoặc
400 mg truyền tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 6 tuần
Thời gian điều trị tối đa: 2 năm 
Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng qua trung gian miễn dịch (viêm đại tràng, đái tháo đường, viêm gan, suy giáp hoặc cường giáp, viêm tuyến yên, viêm thận, viêm phổi); Tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng); Ngoài da (bạch biến, phát ban, ngứa); Tác dụng khác (sốt, đau khớp, đau lưng, ho, hạ natri máu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có rối loạn tự miễn, người nhận ghép tế bào gốc tạo máu dị thân hoặc ghép tạng đặc
  • Theo dõi các dấu hiệu & triệu chứng của các phản ứng bất lợi qua trung gian miễn dịch như viêm phổi, viêm đại tràng, viêm gan, bệnh lý nội tiết, viêm thận
  • Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không chấp nhận được
    • Ngưng thuốc nếu có: viêm phổi độ 2 mức độ trung bình, viêm đại tràng độ 2-3, viêm thận hoặc viêm tuyến yên độ 2, AST/ALT >3 đến 5x giới hạn trên của mức bình thường (ULN) hoặc bilirubin toàn phần >1,5 đến 3x ULN; ngưng thuốc vĩnh viễn nếu: viêm phổi độ 3-4, viêm đại tràng độ 4, viêm thận hoặc viêm tuyến yên độ 3-4, AST/ALT >5x ULN hoặc bilirubin toàn phần >3x ULN
Streptozocin   1.000 mg/m2 truyền/tiêm tĩnh mạch trong 30 phút-4 giờ mỗi tuần trong 2 tuần đầu tiên
Có thể tăng liều lên đến 1.500 mg/m2
hoặc
500 mg/m2 truyền/tiêm tĩnh mạch trong 30 phút-4 giờ trong 5 ngày, mỗi 6 tuần
hoặc
500 mg/m2 truyền/tiêm tĩnh mạch trong 30 phút-4 giờ mỗi 24 giờ trong 5 ngày, sau đó 1.000 mg/m2 truyền/tiêm tĩnh mạch trong 30 phút-4 giờ mỗi 3 tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Thần kinh trung ương (lú lẫn, lơ mơ, trầm cảm); Chuyển hóa (rối loạn chức năng gan, đái tháo đường, hạ đường huyết); Tại chỗ (loét, hoại tử); nhiễm độc thận tích lũy có thể nặng & không hồi phục

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có suy giảm chức năng thận tồn tại từ trước
  • Theo dõi công thức máu toàn bộ & chức năng thận thường quy trong suốt quá trình điều trị
    • Giảm liều hoặc ngưng điều trị nếu xảy ra độc tính trên thận
Sunitinib  37,5 mg, uống mỗi 24 giờ, dùng liên tục không có giai đoạn ngưng điều trị theo kế hoạch
Có thể tăng hoặc giảm liều mỗi lần 12,5 mg dựa trên độ an toàn & dung nạp của từng bệnh nhân
Liều tối đa: 50 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (mệt mỏi, đau đầu, sốt); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn, viêm niêm mạc/viêm miệng, khó tiêu, đau bụng, thay đổi vị giác, táo bón); Ngoài da (phát ban, đổi màu da, khô da, thay đổi màu tóc); Hô hấp (ho, khó thở); Tác dụng khác (tăng huyết áp, phù ngoại biên, đau khớp)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng thất trái, khoảng QT kéo dài, xoắn đỉnh, tăng huyết áp, biến cố xuất huyết, rối loạn chức năng tuyến giáp, chậm lành vết thương, suy tuyến thượng thận
  • Khuyến cáo theo dõi chức năng gan (LFT), phân suất tống máu thất trái, & các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của suy tim sung huyết tại thời điểm ban đầu
  • Xét nghiệm công thức máu toàn bộ & các xét nghiệm sinh hóa huyết thanh bao gồm phosphate máu vào đầu mỗi chu kỳ điều trị

Hormone dinh dưỡng và các thuốc tổng hợp có liên quan


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Lanreotide  60-120 mg tiêm dưới da sâu, mỗi 28 ngày  Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy hoặc phân mềm, đau bụng, đầy hơi, chán ăn, buồn nôn/nôn); Tác dụng khác (đau thoáng qua mức độ trung bình hoặc đỏ tại chỗ tiêm, rối loạn điều hòa glucose, xuất hiện sỏi mật khi điều trị kéo dài)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
  • Loại trừ sự hiện diện của khối u gây tắc ruột trong hội chứng carcinoid trước khi điều trị
  • Theo dõi đường huyết đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường
  • Trong quá trình điều trị kéo dài, thực hiện siêu âm túi mật trước khi điều trị & mỗi 6 tháng
  • Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không dung nạp được
Octreotide  50-100 mcg tiêm dưới da mỗi 12-24 giờ
Có thể tăng lên 100-200 mcg mỗi 8 giờ tùy thuộc vào khả năng dung nạp và hiệu quả điều trị
Dạng phóng thích kéo dài (LAR)
Đối với bệnh nhân đã được kiểm soát tốt với octreotide tiêm dưới da
Khởi đầu: 20 mg tiêm bắp sâu vào cơ mông, mỗi 4 tuần x 3 tháng
Liều có thể tăng lên 30-40 mg hoặc giảm xuống 10 mg sau 3 tháng, tùy thuộc vào đáp ứng điều trị
Đối với bệnh nhân chưa được điều trị bằng octreotide tiêm dưới da trước đó
Khởi đầu: 0,1 mg octreotide tiêm dưới da mỗi 8 giờ trong 2 tuần để đánh giá đáp ứng và dung nạp trước khi bắt đầu điều trị với octreotide LAR
Sau 3 tháng điều trị, liều octreotide LAR có thể giảm xuống 10 mg hoặc tăng lên 30 mg mỗi 4 tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn/nôn, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, chướng bụng, tiêu phân mỡ, phân lỏng, phân bạc màu); Thần kinh trung ương (đau đầu, chóng mặt); Chuyển hóa (tăng hoặc hạ đường huyết, suy giáp, rối loạn chức năng tuyến giáp, tăng men gan); Ngoài da (ngứa, phát ban, rụng tóc); Tác dụng khác (phản ứng tại chỗ tiêm, sỏi mật, khó thở, nhịp tim chậm)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Bệnh nhân đang dùng octreotide tiêm dưới da nên tiếp tục điều trị với liều hiệu quả trước đó trong 2 tuần sau mũi tiêm octreotide LAR đầu tiên
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 1, u tiết insulin, có tiền sử thiếu vitamin B12
  • Theo dõi chức năng tuyến giáp khi điều trị kéo dài và khả năng dung nạp glucose
  • Khuyến cáo khám túi mật định kỳ

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.