Béo phì Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 21 July 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc trị béo phì tác dụng lên thần kinh trung ương


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Amfepramone (diethylpropion HCl)1  Dạng phóng thích tức thời: 25 mg, uống mỗi 8 giờ
Dạng phóng thích kéo dài: 75 mg, uống mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (nhịp tim nhanh, hồi hộp, tăng huyết áp, tăng áp phổi); Thần kinh trung ương (bồn chồn, chóng mặt, mất ngủ, hưng phấn, run rẩy, khó chịu); Tiêu hóa (khô miệng, vị khó chịu trong miệng, chán ăn, táo bón); Tác dụng khác (thay đổi ham muốn tình dục, chứng vú to ở nam giới, đau cơ, rụng tóc, tiểu nhiều)
  • Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến tình trạng dung nạp dược lý, lệ thuộc và các triệu chứng cai thuốc khi ngừng điều trị
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dạng phóng thích tức thời: Dùng 1 giờ trước bữa ăn; cũng có thể dùng 1 viên vào giữa buổi tối để chống lại cơn đói đêm
  • Dạng phóng thích kéo dài: Dùng một lần mỗi ngày, vào giữa buổi sáng
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm hoặc có phản ứng bất thường với các amin giao cảm, xơ vữa động mạch tiến triển, tăng huyết áp nặng, tăng huyết áp phổi, cường giáp, tăng nhãn áp, trạng thái kích động, tiền sử lạm dụng thuốc, sử dụng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày sau khi dùng MAOI
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị co giật, bệnh tâm thần, đái tháo đường, tăng huyết áp, bệnh tim mạch có triệu chứng, suy thận và suy gan
Phentermine  Dạng muối HCl: 8 mg, uống mỗi 8 giờ hoặc
15-40 mg, uống mỗi 24 giờ trong bữa sáng
Dạng phức resin trao đổi ion: 15-30 mg, uống mỗi 24 giờ vào buổi sáng
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tăng huyết áp & tăng áp phổi); Thần kinh trung ương (bồn chồn, choáng váng, mất ngủ, hưng phấn, run, suy sụp); Tiêu hóa (khô miệng, vị giác khó chịu, chán ăn, táo bón); Tác dụng khác (thay đổi ham muốn, rối loạn tiểu tiện)
  • Sử dụng kéo dài có thể gây dung nạp thuốc, phụ thuộc thuốc & hội chứng cai thuốc và hiếm gặp hơn là các rối loạn tâm thần nghiêm trọng ở bệnh nhân có nguy cơ

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dạng muối HCl: Dùng 1 lần mỗi ngày trước bữa ăn sáng hoặc 1-2 giờ sau bữa ăn sáng
  • Dạng phức resin trao đổi ion: Nên uống cùng thức ăn, vào bữa ăn sáng; tránh dùng thuốc gần lúc đi ngủ
  • Dùng liều cách quãng, giai đoạn điều trị kéo dài vài tuần, sau đó là giai đoạn không dùng thuốc trong thời gian tương tự
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn hoặc có phản ứng bất thường với các amin giao cảm, xơ vữa động mạch tiến triển, tăng huyết áp nặng, tăng áp phổi, cường giáp, tăng nhãn áp, trạng thái kích động hoặc có tiền sử bệnh tâm thần, tiền sử lạm dụng thuốc, dùng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày sau khi dùng MAOI
  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch, tăng huyết áp nhẹ, đái tháo đường, động kinh, suy thận hoặc dùng đồng thời với thuốc hướng thần
Sibutramine HCl  Khởi đầu: 10 mg uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng lên đến 15 mg uống mỗi 24 giờ sau 4 tuần
Liều tối đa: 15 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (khô miệng, táo bón, buồn nôn/nôn, khó tiêu, viêm dạ dày, rối loạn vị giác); Tác dụng không mong muốn (mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, căng thẳng, lo âu, trầm cảm, buồn ngủ, dị cảm); Tác dụng khác (chán ăn, đau lưng, hội chứng cúm, hồi hộp, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, phát ban, đau bụng kinh, nhiễm trùng đường tiết niệu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng mỗi 24 giờ vào bất kỳ thời điểm nào, không phụ thuộc bữa ăn
  • Có thể dùng 5 mg cho những bệnh nhân không dung nạp được liều 10 mg
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng, rối loạn ăn uống nghiêm trọng, tăng huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, tiền sử bệnh động mạch vành, suy tim sung huyết, loạn nhịp tim, đột quỵ
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nhẹ đến trung bình, tăng nhãn áp góc hẹp, rối loạn co giật, người có nguy cơ chảy máu
Thuốc đồng vận thụ thể glucagon-like peptide-1 (GLP-1) 
Liraglutide  Khởi đầu: 0,6 mg/ngày, tiêm dưới da x 1 tuần
Có thể tăng 0,6 mg/ngày sau mỗi tuần đến
Liều tối đa: 3 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản, viêm tụy cấp); Thần kinh trung ương (mệt mỏi, choáng váng, đau đầu); Tác dụng khác (phát ban, phản ứng quá mẫn, tăng nhịp tim, hạ đường huyết)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng mỗi 24 giờ vào bất kỳ thời điểm nào, không phụ thuộc bữa ăn
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử bản thân hoặc gia đình bị ung thư tuyến giáp thể tủy, ở bệnh nhân có hội chứng đa u tuyến nội tiết loại 2, ở bệnh nhân đang có ý định tự tử
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, có tiền sử viêm tuyến tụy, sỏi mật và/hoặc nghiện rượu
  • Ngưng điều trị nếu bệnh nhân không giảm ít nhất 4% cân nặng sau 16 tuần dùng thuốc
Semaglutide  Khởi đầu: 0,25 mg, tiêm dưới da 1 lần/tuần x 4 tuần
Có thể tăng liều sau mỗi 4 tuần lên đến
Liều tối đa: 2,4 mg, 1 lần/tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng/đầy bụng, khó tiêu, viêm dạ dày ruột, GERD); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Tác dụng khác (hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2, mệt mỏi)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng vào cùng 1 ngày mỗi tuần, vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc bữa ăn
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử bản thân hoặc gia đình bị ung thư tuyến giáp thể tủy, ở bệnh nhân có hội chứng đa u tuyến nội tiết loại 2
  • Thận trọng ở bệnh nhân có sỏi mật, nguy cơ hạ đường huyết, suy thận, phản ứng quá mẫn, tiền sử viêm tụy hoặc bệnh võng mạc đái tháo đường
  • Theo dõi đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 trước khi bắt đầu & trong lúc điều trị với semaglutide; đồng thời theo dõi nhịp tim, chức năng thận & nhận biết khi có trầm cảm hoặc ý nghĩ tự tử
Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 và polypeptide hướng insulin phụ thuộc glucose (GIP) 
Tirzepatide  Khởi đầu: 2,5 mg, tiêm dưới da 1 lần/tuần
Sau 4 tuần, tăng lên 5 mg tiêm dưới da 1 lần/tuần
Có thể tăng liều mỗi lần 2,5 mg từ liều hiện tại sau ít nhất 4 tuần
Liều tối đa: 15 mg tiêm dưới da 1 lần/tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, táo bón, tiêu chảy, chán ăn, khó tiêu, đau bụng, GERD); Tác dụng khác (phản ứng tại chỗ tiêm, mệt mỏi, rụng tóc, ợ hơi, phản ứng quá mẫn)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày một lần mỗi tuần, kèm hoặc không kèm bữa ăn
  • Tránh sử dụng ở bệnh nhân mắc bệnh đường tiêu hóa nặng
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử cá nhân hoặc gia đình mắc bệnh ung thư tuyến giáp thể tủy hoặc ở bệnh nhân mắc hội chứng đa u tuyến nội tiết loại 2
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân tổn thương thận cấp, bệnh túi mật hoặc bệnh võng mạc đái tháo đường
  • Ngừng ngay lập tức nếu nghi ngờ viêm tụy hoặc phản ứng quá mẫn hoặc nếu phát triển trầm cảm hoặc ý nghĩ tự tử
Phối hợp thuốc trị béo phì 
Naltrexone HCl/bupropion HCl  Liều hiện có:
Viên nén chứa naltrexone HCl 8 mg/bupropion HCl 90 mg
Tuần 1: 1 viên nén, uống vào buổi sáng & 0 viên vào buổi tối
Tuần 2: 1 viên nén, uống vào buổi sáng & 1 viên nén, uống vào buổi tối
Tuần 3: 2 viên nén, uống vào buổi sáng & 1 viên nén, uống vào buổi tối
Tuần 4 trở đi: 2 viên nén, uống vào buổi sáng & 2 viên nén, uống vào buổi tối 
 Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, táo bón, khô miệng, tiêu chảy); Thần kinh trung ương (đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, hành vi & ý nghĩ tự sát, các triệu chứng tâm thần kinh,
    co giật); Tác dụng khác (tăng nhãn áp góc đóng, phản ứng dị ứng, tăng huyết áp và nhịp tim)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân tăng huyết áp chưa kiểm soát được, rối loạn co giật, chán ăn tâm lý hoặc ăn vô độ, hoặc người đột ngột ngừng sử dụng rượu, benzodiazepine, barbiturate & thuốc chống động kinh; dùng thuốc khác có chứa bupropion, dùng opiod trong thời gian dài, đang dùng hoặc trong vòng 14 ngày dùng MAOI
  • Thận trọng ở bệnh nhân có hành vi & ý nghĩ tự tử, gan nhiễm độc, tăng nhãn áp góc đóng
  • Theo dõi huyết áp & nhịp tim ở tất cả bệnh nhân, đường huyết & nhận biết khi có trầm cảm hoặc ý nghĩ tự tử
  • Giảm thiểu nguy cơ co giật bằng cách tuân thủ lịch dùng thuốc được khuyến cáo & tránh dùng đồng thời với bữa ăn nhiều dầu mỡ
Phentermine/topiramate  Liều hiện có:
Viên nang chứa phentermine 3,75 mg/topiramate 23 mg,
Viên nang chứa phentermine 7,5 mg/topiramate 46 mg,
Viên nang chứa phentermine 11,25 mg/topiramate 69 mg,
Viên nang chứa phentermine 15 mg/topiramate 92 mg
Khởi đầu:
Phentermine 3,75 mg/topiramate 23 mg, uống mỗi 24 giờ vào buổi sáng trong 14 ngày
Liều khuyến cáo: Phentermine 7,5 mg/topiramate 46 mg, uống mỗi 24 giờ
Chỉnh liều:
Phentermine 11,25 mg/topiramate 69 mg, uống mỗi 24 giờ trong 14 ngày
Liều tối đa:
Phentermine 15 mg/topiramate 92 mg, uống mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (tăng nhịp tim); Tiêu hóa (rối loạn tiêu hóa, táo bón, khô miệng); Thần kinh trung ương (hành vi & ý nghĩ tự sát, suy giảm nhận thức, thay đổi tâm trạng, mất ngủ, choáng váng); Tác dụng khác (nhiễm toan chuyển hóa, tăng nhãn áp góc đóng cấp tính)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng vào buổi sáng kèm hoặc không kèm thức ăn; tránh dùng lúc tối muộn vì có thể bị mất ngủ
  • Ngưng dùng hoặc tăng liều nếu không thể giảm 3% cân nặng sau 12 tuần điều trị với phối hợp 7,5/46 mg
  • Ngưng dùng nếu bệnh nhân không thể giảm 5% cân nặng cơ thể sau 12 tuần điều trị với liều tối đa
  • Theo dõi chất điện giải; nhận biết khi có lo âu, trầm cảm, các vấn đề về trí nhớ
  • Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai & phụ nữ trong độ tuổi sinh sản có hoạt động tình dục, ở bệnh nhân có tăng nhãn áp hoặc cường giáp
1 Trên thị trường có dạng kết hợp với vitamin. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê đơn cụ thể.

Thuốc trị béo phì tác dụng ngoại biên


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Orlistat Bệnh nhân có BMI ≥28 kg/m2 bất kể yếu tố nguy cơ:
60 mg, uống mỗi 8 giờ
Bệnh nhân có BMI ≥30 kg/m2 hoặc ≥27 kg/m2 và có các yếu tố nguy cơ liên quan:
120 mg, uống trong mỗi bữa ăn chính 
Tác dụng không mong muốn
  • Tác dụng không mong muốn thường xảy ra vào lúc bắt đầu điều trị & giảm dần khi tiếp tục, đặc biệt nếu tuân theo chế độ ăn được khuyến cáo
  • Tiêu hóa (tiết dầu từ trực tràng, tiết dịch khi xì hơi, muốn đi tiêu, phân có dầu, tiết dầu, tăng số lần đi tiêu & đi tiêu không tự chủ); Hiếm khi xảy ra tổn thương gan nặng
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng ngay trước bữa ăn, trong bữa ăn hoặc 1 giờ sau mỗi bữa ăn chính
  • Nếu bỏ bữa hoặc bữa ăn không có chất béo, nên bỏ qua không uống orlistat
  • Ngưng dùng thuốc nếu bệnh nhân không giảm được 5% cân nặng cơ thể sau 12 tuần điều trị
  • Có thể đề nghị bệnh nhân dùng thuốc bổ sung multivitamin để tránh bị thiếu vitamin tan trong dầu
    • Nên dùng ít nhất 2 giờ sau khi uống orlistat hoặc uống lúc đi ngủ
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có hội chứng kém hấp thu mạn tính hoặc ứ mật

Các thuốc khác trị béo phì


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Alfadex (α-cyclodextrine) 2.000 mg, uống mỗi 8 giờ
Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể gây đầy hơi và chướng bụng
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn cảm, chế độ ăn ít chất béo

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.