Thoái hóa khớp Đánh giá ban đầu

Cập nhật: 04 February 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Tiền sử

Các đặc điểm chủ yếu của thoái hóa khớp là đau, cứng khớp, giảm vận động, viêm, lạo xạo khớp và không có các dấu hiệu và triệu chứng toàn thân như sốt.

Đau do thoái hóa khớp thường nặng hơn khi hoạt động và giảm khi nghỉ ngơi. Đau không thường xảy ra vào ban đêm hoặc trong khi nghỉ ngơi nhưng bệnh nhân cũng có thể cảm thấy đau sau nhiều giờ sử dụng khớp, trong thoái hóa khớp tiến triển và trong đợt bùng phát viêm cấp tính. Cứng khớp xảy ra vào buổi sáng kéo dài trong vài phút nhưng <30 phút, xảy ra sau thời gian nghỉ ngơi hoặc vào buổi tối và thường trở lại bình thường trong vòng 10 phút vận động.

Khám thực thể

Khám thực thể bình thường không loại trừ được thoái hóa khớp. Các đặc điểm gợi ý chẩn đoán thoái hóa khớp bao gồm đau thường xảy ra ở khớp, tiếng lạo xạo khi cử động khớp, phạm vi cử động hạn chế, to xương ở khớp ngón tay (như nốt Heberden hoặc Bouchard), đau khi vận động thụ động hoặc đè nén khớp, biến dạng khớp (như gập góc ở khớp ngón tay, vẹo trong, vẹo ngoài), mất ổn định khớp và yếu cơ quanh khớp (như cơ tứ đầu đùi).

Osteoarthritis_Initial AssesmentOsteoarthritis_Initial Assesment

Chẩn đoán hoặc Tiêu chuẩn chẩn đoán

Đánh giá lâm sàng đầy đủ và toàn diện bệnh nhân giúp xác định chẩn đoán, mức độ nặng của bệnh và nguy cơ. Chẩn đoán lâm sàng dựa trên tiền sử và khám thực thể, với các xét nghiệm và hình ảnh học được thực hiện để loại trừ các chẩn đoán khác.

Tiêu chuẩn chẩn đoán thoái hóa khớp của Hội thấp khớp học Hoa Kỳ (ACR)

Thoái hóa khớp bàn tay

Đau, nhức hoặc cứng khớp tay kết hợp với ít nhất 3 trong số các đặc điểm sau:
  • Phì đại mô cứng ở ≥2 khớp chọn lọc (khớp cổ tay-ngón tay cái [CMC], khớp liên đốt xa [DIP] ngón 2 hoặc ngón 3 hai bên, hoặc khớp liên đốt gần [PIP] ngón 2 và ngón 3)
  • Phì đại mô cứng ở ≥2 khớp liên đốt xa
  • Sưng <3 khớp bàn-ngón tay
  • Biến dạng ở ít nhất một trong các khớp chọn lọc (khớp cổ tay-ngón tay cái, khớp liên đốt xa ngón 2 hoặc ngón 3 hai bên, hoặc khớp liên đốt gần ngón 2 và ngón 3)
Độ nhạy 94% và độ đặc hiệu 87%.

Thoái hóa khớp gối (đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học)

Đau gối kết hợp với 1 trong các đặc điểm sau:
  • Bệnh nhân >50 tuổi
  • Cứng khớp <30 phút
  • Lạo xạo khớp
  • Gai xương trên X-quang
Độ nhạy 91% và độ đặc hiệu 86%.

Thoái hóa khớp hông

Đau khớp hông kết hợp với ít nhất 2 trong các đặc điểm sau:
  • Tốc độ lắng máu (ESR) <20 mm/giờ
  • Có gai xương ở xương đùi và ổ cối trên X-quang
  • Có hẹp khe khớp trên, trục và/hoặc giữa trên X-quang
Độ nhạy 89% và độ đặc hiệu 91%.