Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 06 October 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Aminoglycoside

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Amikacin 15 mg/kg/ngày tiêm bắp/
tiêm tĩnh mạch chia nhỏ liều trong 8-12 giờ
Tối đa: 1,5 g/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Độc tính tai (độc tính trên tai không hồi phục dẫn đến mất thính giác, hoa mắt, chóng mặt); Thận (độc tính trên thận có thể hồi phục, suy thận cấp tính được báo cáo khi sử dụng thuốc khác cũng có độc tính trên thận); Ảnh hưởng thần kinh cơ (phong tỏa thần kinh cơ dẫn đến ngừng thở và liệt cơ)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Độc tính trên tai & thận thường xuất hiện trên bệnh nhân lão khoa, mất nước, những người suy thận, những bệnh nhân đang dùng thuốc độc thận/tai liều cao hoặc trong thời gian dài
    • Nên theo dõi nồng độ trong huyết thanh/và hoặc nồng độ đỉnh trong huyết thanh/MIC của thuốc trên những bệnh nhân này
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tình trạng yếu cơ (như nhược cơ, Parkinson), rối loạn chức năng thận từ trước, suy giảm chức năng tiền đình ốc tai
Dibekacin 1-3 mg/kg/ngày tiêm bắp/
truyền tĩnh mạch chia nhỏ
liều hoặc
100 mg/ngày tiêm bắp chia mỗi 12-24 giờ hoặc
100 mg truyền tĩnh mạch
chia nhỏ liều mỗi 12 giờ
Gentamicin 3 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia nhỏ liều mỗi 8 giờ
Có thể tăng liều lên đến
5 mg/kg/ngày chia 6-8 giờ
đối với nhiễm trùng nặng
Isepamicin 15 mg/kg/ngày tiêm bắp/
tiêm tĩnh mạch chia nhỏ liều mỗi 12 giờ
Tối đa: 1,5 g/ngày
Kanamycin 15 mg/kg/ngày tiêm bắp/
tiêm tĩnh mạch chia nhỏ liều mỗi 12 giờ hoặc
1-2 g/ngày tiêm bắp chia nhỏ liều mỗi 12-24 giờ
Netilmicin 4-6 mg/kg/ngày tiêm bắp/
tiêm tĩnh mạch chia nhỏ liều mỗi 8 giờ
Có thể tăng liều lên đến 7,5 mg/kg/ngày chia mỗi 8 giờ đối với nhiễm trùng nặng
Tobramycin 3 mg/kg/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia nhỏ liều mỗi 8 giờ
Có thể tăng liều lên đến 5
mg/kg/ngày chia 6-8 giờ
đối với nhiễm trùng nặng

Cephalosporin

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thế hệ 1 
Cefadroxil 500 mg - 1 g uống mỗi 12 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Phản ứng quá mẫn (nổi mày đay, ngứa, phát ban, phù mạch); Thần kinh trung ương (chóng mặt, nhức đầu); Tác dụng khác (giảm bạch cầu trung tính có thể hồi phục, giảm bạch cầu, tăng transaminase huyết thanh, viêm đại tràng giả mạc, viêm âm đạo do nấm men)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể uống cùng thức ăn để giảm đau dạ dày
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc suy thận 
Thế hệ 2 
Cefaclor 250-500 mg uống mỗi 8 giờ hoặc
750 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng quá mẫn (nổi mày đay, ngứa, phát ban, phản ứng phản vệ); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, nôn, hiếm khi tiêu chảy/viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh); Tác dụng khác (nhiễm nấm Candida)
  • Liều cao có thể liên quan đến tác dụng lên Thần kinh trung ương (bệnh não, co giật); Hiếm khi xảy ra các tác dụng lên huyết học; đã ghi nhận các tác dụng trên gan & thận
  • Kéo dài thời gian prothrombin (PT), thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa (APTT), và/hoặc giảm prothrombin huyết (có hoặc không chảy máu) đã được báo cáo & xảy ra thường xuyên nhất với cephalosporin chứa chuỗi bên N-methylthiotetrazole (NMTT)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể uống cùng thức ăn để giảm đau dạ dày
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc suy thận   
Cefamandole 500 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ
Cefminox 1 g tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ
Cefotiam 200-400 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
6 g/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia liều (dưới dạng hydrochloride) hoặc
200 - 400 mg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ (dưới dạng hexetil hydrochloride)
Cefoxitin 1-2 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ
Liều tối đa: 12 g/ngày
Cefprozil 500 mg uống mỗi 12 giờ
Cefuroxime 750 mg-1,5 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ hoặc
500 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 6 g/ngày
Thế hệ 3 & 4
Cefdinir 300 mg uống mỗi 12 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng quá mẫn (nổi mày đay, ngứa, phát ban, phản ứng nghiêm trọng như phản vệ); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn, hiếm khi tiêu chảy/viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh); Tác dụng khác (nhiễm nấm Candida)
  • Liều cao có thể liên quan đến tác dụng lên thần kinh trung ương (bệnh não, co giật); Hiếm khi xảy ra các tác dụng lên huyết học; gan & thận
  • Kéo dài PT, kéo dài APTT, và/hoặc giảm prothrombin huyết (có hoặc không chảy máu) đã được báo cáo & xảy ra thường xuyên nhất với cephalosporin chứa chuỗi bên N-methylthiotetrazole (NMTT)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể uống cùng thức ăn để giảm đau dạ dày
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc suy thận
Cefditoren 400 mg uống mỗi 12 giờ
Cefepime 1–2 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ hoặc 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
Liều tối đa: 6 g/ngày
Cefetamet 500 mg uống mỗi 12 giờ
Cefixime 200–400 mg uống mỗi 24 giờ hoặc chia mỗi 12 giờ
Cefoperazone 1–2 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ
Cefotaxime 1 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 12 g/ngày
Cefpirome 1–2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ
Cefpodoxime 100–200 mg uống mỗi 12 giờ
Ceftazidime 500 mg–1 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
Ceftibuten 400 mg uống mỗi 24 giờ
Ceftriaxone 1–2 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ
Cefizoxime 1–2 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 8–12 giờ
Latamoxef  2 g/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia liều mỗi 12 giờ 
Thế hệ 5 
Ceftaroline fosamil  600 mg truyền tĩnh mạch mỗi 12 giờ 
Ceftobiprole  500 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ 
Cephalosporin kết hợp với chất ức chế beta-lactamase 
Cefepime/tazobactam  1-2 g/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ x 10 ngày 
Cefoperazone/sulbactam 2-4 g/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ (tỷ lệ 1:1)

Penicillin

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Benzylpenicillin
(penicillin G, G Na, G K)
5–24 MU/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia nhỏ liều mỗi 4–6 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng quá mẫn (phát ban, mày đay, phù, phản ứng phản vệ); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, nôn, hiếm khi tiêu chảy/viêm đại tràng liên quan kháng sinh); Tác dụng khác: nhiễm nấm Candida
  • Hiếm khi xảy ra tác dụng trên huyết học, thận & gan đã xảy ra; Liều cao liên quan tác
    dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương (bệnh não, co giật)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng cho bệnh nhân dị ứng với penicillin
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận
Aminopenicillin kết hợp/không kết hợp với chất ức chế beta-lactamase
Amoxicillin 250 mg-1 g uống mỗi 8 giờ hoặc
70 mg-2g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ hoặc
2 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ 
Amoxicillin/acid clavulanic (co-amoxiclav, amoxicillin/clavulanate) 625 mg uống mỗi 8 giờ
hoặc 1 g uống mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích kéo dài:
2.000 mg/125 mg uống mỗi 12 giờ
hoặc 1,2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6–8 giờ
Ampicillin 250 mg–1 g uống mỗi 6 giờ
hoặc 500 mg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 4-6 giờ
Ampicillin/sulbactam (sultamicillin: tiền chất của ampicillin/sulbactam) 375–750 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
1,5–3 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ hoặc
1,5–12 g tiêm tĩnh mạch chia nhỏ liều
Liều tối đa: 12 g/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch
Sultamicillin tosylate (sultamicillin tosilate) 375–750 mg uống mỗi 12 giờ
Penicillin kháng Pseudomonas kết hợp/không kết hợp với chất ức chế beta-lactamase
Piperacillin 3–4 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 4–6 giờ
Liều tối đa: 24 g/ngày
Piperacillin/tazobactam 2,25–4,5 g truyền tĩnh mạch chậm mỗi 6–8 giờ
hoặc 3,375 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ
Ticarcillin/acid clavulanic 3,2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6–8 giờ
Penicillin kháng tụ cầu
Cloxacillin 250–500 mg uống mỗi 6 giờ hoặc
250–500 mg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 4–6 giờ
Dicloxacillin 250 mg uống mỗi 6 giờ
Flucloxacillin 250–500 mg uống mỗi 6 giờ
Oxacillin 1 g uống mỗi 12 giờ hoặc
250 mg–2 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 4–6 giờ

Beta-lactam khác

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Carbapenem
Biapenem 1,2 g/ngày truyền tĩnh mạch trong 30–60 phút chia nhỏ liều mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 1,2 g/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tiêu chảy/viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, đổi màu lưỡi/răng, thay đổi vị giác); Phản ứng quá mẫn (phản vệ); Tác dụng khác (nhiễm nấm Candida); Hiếm khi gây tác dụng không mong muốn trên da nặng (viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens–Johnson)
  • Imipenem/cilastatin: Co giật đã được báo cáo đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử tổn thương thần kinh trung ương và/hoặc rối loạn chức năng thận
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các beta-lactam khác, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có bệnh thần kinh trung ương (như: động kinh)
Ertapenem 1 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ
Imipenem/cilastatin 500 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ
Meropenem 500 mg–1 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ
Monobactam
Aztreonam 1–2 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 8–12 giờ
Nhiễm P. aeruginosa nặng:
2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6–8 giờ
Liều tối đa: 8 g/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng quá mẫn (phát ban, mề đay, ngứa, phản ứng nghiêm trọng như phản vệ); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn, tiêu chảy/viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh); Tác dụng khác (nhiễm nấm Candida)
  • Ảnh hưởng đến gan & thận đã xảy ra; Hiếm gặp các tác dụng không mong muốn lên huyết học
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các beta-lactam khác & bệnh nhân suy thận

Macrolide

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Dirithromycin 500 mg uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, khó chịu vùng bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa khác, tiêu chảy/viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh); Tác dụng khác (nhiễm nấm Candida)
  • Phản ứng quá mẫn là không thường gặp (nổi mày đay, ngứa, phát ban, hiếm khi phản vệ); Hiếm khi độc tính trên tim, gan; Mất thính lực, ù tai liên quan đến liều của một số macrolide
  • Azithromycin & clarithromycin ít gây rối loạn tiêu hóa hơn so với erythromycin
Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể dùng với thức ăn để giảm kích ứng dạ dày
  • Azithromycin phóng thích kéo dài nên được uống lúc đói, trước khi ăn 1 tiếng hoặc sau khi ăn 2 tiếng
  • Nên thông báo với bác sĩ nếu bệnh nhân nôn ói 5–60 phút sau khi uống thuốc
  • Thận trọng với bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc bất thường tim mạch (đặc biệt có khoảng QT kéo dài)
Erythromycin 250 mg uống mỗi 6 giờ hoặc
400 mg mỗi 6 giờ hoặc
500 mg mỗi 12 giờ hoặc
15–20 mg/kg/ngày chia mỗi 6 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày
Josamycin 1–2 g/ngày uống chia nhỏ liều mỗi 12 giờ
Midecamycin 900 mg–1,8 g uống chia nhỏ liều mỗi 8–12 giờ
Roxithromycin 150 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
300 mg uống mỗi 24 giờ
Spiramycin 1,5–3 MIU tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ hoặc
6–9 MIU uống chia liều mỗi 8–12 giờ hoặc
500 mg uống mỗi 8 giờ
Macrolide thế hệ mới
Azithromycin 500 mg uống vào ngày 1,
sau đó 250 mg uống mỗi 24 giờ từ ngày 2–5 hoặc
500 mg uống mỗi 24 giờ trong khoảng 3 ngày
Dạng phóng thích kéo dài: 2 g uống liều duy nhất hoặc
500 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ
Clarithromycin 250–500 mg uống mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích kéo dài: 1.000 mg uống mỗi 24 giờ hoặc
500 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ

Quinolone

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Ciprofloxacin 500–750 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
400 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8–12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy)
  • Gan (tăng LFTs bilirubin máu, GGT & γ-GTP); Thầ kinh trung ương (đau đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, bồn chồn, buồn ngủ, run rẩy, lo lắng, trầm cảm, ảo mộng, mất ngủ hoặc ý nghĩ tự tử); Ngoài da (phát ban, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng); Phản ứng quá mẫn (phát ban, hội chứng Steven-Johnson, sốc phản vệ); Hệ tiết niệu–sinh dục (viêm âm đạo, ngoài sinh dục, nhiễm nấm cơ quan sinh dục)
  • Hiếm khi ảnh hưởng lên gan, thận và huyết học
  • Một vài quinolone gây QT kéo dài
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng trước ít nhất 2 giờ hoặc sau 3 giờ khi dùng với các thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magie, thực phẩm chức năng có chứa Zn hoặc Fe hoặc các chế phẩm có chất đệm dinh dưỡng
  • Duy trì lượng dịch đủ
  • Tránh tiếp xúc với ánh sáng mạnh hoặc tắm nắng
  • Sử dụng cẩn trọng trên bệnh nhân động kinh hoặc tiền sử bệnh lý thần kinh trung ương, suy thận, suy gan hoặc thiếu men G6PD
  • Thận trọng khi có kéo dài khoảng QT, rối loạn điện giải (hạ kali máu hoặc hạ Mg máu), đang dùng các thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia hoặc nhóm III
  • Ngừng sử dụng khi xuất hiện hội chứng Steven-Johnson, hoại tử thượng bì, hồng ban đa dạng
Gemifloxacin mesylate 320 mg uống mỗi 24 giờ × 5–7 ngày
Levofloxacin 500 mg uống mỗi 24 giờ hoặc
500–750 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 12–24 giờ
Moxifloxacin 400 mg uống mỗi 24 giờ hoặc
400 mg truyền tĩnh mạch trong 60 phút mỗi 24 giờ
Ofloxacin 400 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
200–400 mg truyền tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 12 giờ
Prulifloxacin 200–300 mg uống mỗi 12 giờ
Sitafloxacin hydrate 50 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
100 mg uống mỗi 24 giờ
Sparfloxacin 100–300 mg/ngày uống chia liều mỗi 12–24 giờ

Tetracycline

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Doxycycline 100 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
200 mg uống mỗi 24 giờ vào ngày 1, sau đó 50 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
100 mg uống mỗi 24 giờ hoặc
100 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ x 1 ngày sau đó 100 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ hoặc
200 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Da (nhạy cảm ánh sáng); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, tiêu chảy/viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, khó nuốt, loét thực quản có thể xảy ra do uống không đủ nước); Tác dụng khác (nhiễm nấm candida, đổi màu răng, ảnh hưởng đến sự phát triển xương của trẻ nhỏ/phụ nữ có thai); Phản ứng quá mẫn đã xảy ra
  • Hiếm khi rối loạn chức năng thận, độc tính gan, ảnh hưởng huyết học, tăng áp lực nội sọ kèm theo đau đầu và rối loạn thị giác
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh tiếp xúc ánh sáng mặt trời
  • Uống thuốc với nhiều nước trong khi đứng hoặc ngồi, mỗi lần uống trước khi đi ngủ
  • Tránh dùng trên phụ nữ có thai, bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan
Minocycline 100–200 mg uống x 1 ngày sau đó
100 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
50 mg uống mỗi 6–12 giờ x 1 ngày sau đó 50 mg uống mỗi 6 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, choáng váng, tăng áp lực nội sọ); Tiêu hóa (buồn nôn, nôn, biếng ăn, tiêu chảy, viêm miệng, viêm lưỡi, khó nuốt); Tác dụng khác (ố răng, phát ban dát sẩn & ban đỏ, phản ứng quá mẫn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Uống nhiều nước để giảm nguy cơ kích thích và loét thực quản
  • Tránh tiếp xúc với ánh nắng/tia UV
  • Tránh dùng đồng thời với isotretinoin hoặc các loại retinoid toàn thân khác & thuốc kháng acid chứa nhôm, canxi hoặc magiê
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh SLE, rối loạn chức năng gan, suy thận, đang điều trị bằng thuốc chống đông máu
Omadacycline Liều khởi đầu: 200 mg truyền tĩnh mạch trong 60 phút hoặc
100 mg truyền tĩnh mạch mỗi 12 giờ ngày 1
Liều duy trì: 100 mg truyền tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 24 giờ hoặc
300 mg uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón); Gan (tăng men gan/chỉ số chức năng gan AST/ALT, GGT); Thần kinh trung ương (nhức đầu, mất ngủ); Tác dụng khác (phản ứng tại chỗ tiêm truyền, tăng huyết áp, đổi màu răng, ảnh hưởng sự phát triển xương ở trẻ nhỏ/phụ nữ có thai)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở phụ nữ mang thai
Tigecycline Khởi đầu 100 mg tiêm tĩnh mạch, sau đó 50 mg mỗi 12 giờ truyền tĩnh mạch trong 30–60 phút Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn); Thần kinh trung ương (nhức đầu, chóng mặt, suy nhược); Khác (nhiễm trùng, viêm tĩnh mạch, viêm phổi, phát ban, ảnh hưởng đến sự lành vết thương, thiếu máu, hạ natri máu, giảm protein huyết, aPTT & PT kéo dài, bilirubin máu, tăng AST, ALT & amylase huyết thanh)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng, viêm tụy cấp, tiêu chảy do C. difficile
  • Thiết lập phác đồ truyền dịch & điện giải thích hợp, bổ sung protein, đánh giá điều trị kháng sinh & phẫu thuật
  • Theo dõi chặt chẽ sự phát triển bội nhiễm
  • Tránh dùng trên bệnh nhân đái tháo đường có nhiễm trùng bàn chân, viêm phổi bệnh viện hoặc viêm phổi do thở máy

Kháng sinh khác

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Fusidate
Acid fusidic
(Na fusidate)
Na fusidate:
500 mg uống mỗi 8 giờ
Hỗn dịch uống:
750 mg uống mỗi 8 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (khó chịu tiêu hóa nhẹ, đau thượng vị, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó tiêu); Gan (vàng da & những thay đổi chức năng gan có thể đảo ngược)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và theo dõi chức năng gan khi dùng liều cao hoặc kéo dài
Glycopeptide
Teicoplanin 6 mg/kg tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp mỗi 12 giờ x 3 liều, sau đó 6 mg/kg tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng quá mẫn (sốt, ớn lạnh, phát ban trên da, ngứa; đổi khi, phản vệ, có thể phát ban, hội chứng Stevens-Johnson); Tiêu hóa (rối loạn tiêu hóa); Thần kinh trung ương (chóng mặt, nhức đầu); Huyết học (tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu); Gan
Hướng dẫn đặc biệt
  • Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng thận trước đó
  • Theo dõi chức năng thận và thính giác khi điều trị kéo dài
  • Nên theo dõi định kỳ công thức máu và chức năng gan
Vancomycin 1 g tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ hoặc
500 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ hoặc
Liều nạp: 20-35 mg/kg tiêm tĩnh mạch
Liều duy trì:
15-20 mg/kg/liều tiêm tĩnh mạch mỗi 8-12 giờ
Chỉnh liều theo AUC hoặc nồng độ đáy của thuốc trong huyết thanh
Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng quá mẫn (phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, "Hội chứng cổ đỏ" thường liên quan đến truyền tĩnh mạch quá nhanh (đỏ bừng, ban đỏ, phát ban trên mặt và thân trên, đôi khi cũng xảy ra hạ huyết áp & các triệu chứng giống như sốc)); Huyết học (giảm bạch cầu trung tính có thể hồi phục, tăng bạch cầu ưa acid); Thận (độc tính trên thận có thể xảy ra đặc biệt ở liều cao hoặc ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ); Tai (độc tính trên tai liên quan đến nồng độ cao trong huyết tương hoặc ở người suy thận có thể không hồi phục; ù tai dự báo khả năng mất thính lực & có thể là dấu hiệu dễ ngừng điều trị)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị suy giảm thính lực hoặc mất thính giác trước đó, suy thận & người cao tuổi
  • Theo dõi công thức máu & chức năng thận trong quá trình điều trị được khuyến cáo cùng với theo dõi chức năng thính giác
Lincosamide
Clindamycin 600 mg-1,8 g/ngày uống chia nhỏ liều mỗi 6-12 giờ
hoặc
1,2-2,7 g/ngày tiêm bắp/ tiêm tĩnh mạch chia nhỏ liều mỗi 6-12 giờ
Liều tối đa: 4,8 g/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh nghiêm trọng, buồn nôn, đau bụng, vị kim loại); Phản ứng quá mẫn (phát ban, mày đay, hiếm khi phản vệ, Da (ban đỏ đa dạng, viêm da, tróc vảy & bóng nước); Huyết học & gan (đã xảy ra); Tác dụng khác (viêm đa khớp)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt ở những người có tiền sử viêm đại tràng, bệnh cơ địa và suy giảm chức năng gan
  • Ngừng thuốc nếu bị tiêu chảy
Dẫn xuất nitroimidazole
Metronidazole 500 mg uống/ tiêm tĩnh mạch mỗi 8-12 giờ hoặc
7,5 mg/kg uống/ tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, nôn, vị kim loại, tiêu chảy, táo bón); Thần kinh trung ương (suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, bệnh thần kinh ngoại biên với liều cao/kéo dài); Huyết học & gan (nhiễm nấm Candida, nước tiểu sẫm màu); Tác dụng khác (nhiễm nấm Candida, nước tiểu sẫm màu)
  • Sử dụng liều cao hoặc kéo dài gây ra bệnh thần kinh ngoại biên & co giật động kinh
Hướng dẫn đặc biệt
  • Khi dùng với cồn, phản ứng giống như disulfiram có thể xảy ra
  • Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy gan nặng, bệnh thần kinh trung ương ngoại biên, nang dạng mạn tính
  • Nếu dùng >10 ngày, khuyến cáo theo dõi công thức máu & các ảnh hưởng lên thần kihnh trung ương
Oxazolidinone
Linezolid 600 mg uống/
TTM mỗi 12 giờ x
10-14 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, nôn, vị kim loại, táo bón, tiêu chảy/viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh); TKTƯ (nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt); Gan (chức năng gan bất thường); Huyết học (suy tủy có hồi phục bao gồm giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm ba dòng tế bào máu, giảm tiểu cầu); Tác dụng khác (nhiễm nấm Candida)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Sử dụng thận trọng trên bệnh nhân bị suy tủy trước đó & bệnh nhân suy thận nặng
  • Đề nghị theo dõi công thức máu và số lượng tiểu cầu hàng tuần
Pleuromutilin
Lefamulin 600 mg uống mỗi 12 giờ x 5 ngày hoặc
150 mg truyền tĩnh mạch mỗi 60 phút mỗi 12 giờ x 5-7 ngày
Có thể chuyển sang đường uống trong thời gian điều trị là 7 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Đường tiêm: Thần kinh trung ương (mất ngủ, nhức đầu, buồn nôn, hạ kali máu); Tác dụng khác (tăng men gan)
  • Đường uống: Tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy); Tác dụng khác (tăng men gan)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan từ trung bình đến nặng
  • Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có QT kéo dài trước đó, rối loạn nhịp thất bao gồm xoắn đỉnh & những người dùng thuốc chống loạn nhịp & những người có nguy cơ bị tiêu chảy do Clostridium difficile
  • Tránh thai cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả do thuốc có thể gây nhiễm độc phổi thai
Linezolid 600 mg uống/tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ x 10-14 ngày Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, nôn, vị kim loại, táo bón, tiêu chảy/viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh); Thần kinh trung ương (nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt); Gan (chức năng gan bất thường); Huyết học (suy tủy có hồi phục bao gồm giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm ba dòng tế bào máu, giảm tiểu cầu); Tác dụng khác (nhiễm nấm Candida)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Sử dụng thận trọng trên bệnh nhân bị suy tủy trước đó & bệnh nhân suy thận nặng
  • Đề nghị theo dõi công thức máu và số lượng tiểu cầu hàng tuần
Pleuromutilin
Lefamulin 600 mg uống mỗi 12 giờ x 5 ngày hoặc
150 mg truyền tĩnh mạch mỗi 60 phút mỗi 12 giờ x 5-7 ngày
Có thể chuyển sang đường uống trong thời gian điều trị là 7 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Đường tiêm: Thần kinh trung ương (mất ngủ, nhức đầu, buồn nôn, hạ kali máu); Tác dụng khác (tăng men gan)
  • Đường uống: Tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy); Tác dụng khác (tăng men gan)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan từ trung bình đến nặng
  • Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có QT kéo dài trước đó, rối loạn nhịp thất bao gồm xoắn đỉnh & những người dùng thuốc chống loạn nhịp & những người có nguy cơ bị tiêu chảy do Clostridium difficile
  • Tránh thai cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả do thuốc có thể gây nhiễm độc phổi thai
Polymyxin
Na colistimethate 2,5-5 mg/kg/ngày tiêm bắp/ tiêm tĩnh mạch chia thành 2-4 liều
Liều tối đa: 5 mg/kg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Th6a2n kinh trung ương (choáng váng, chóng mặt, nói lắp); Thận (độc tính trên thận, protein niệu); Tiêu hóa (khó chịu đường tiêu hóa); Tác dụng khác (dị cảm, yếu chi dưới, kích ứng tại chỗ tiêm)
  • Ngừng hô hấp đã được báo cáo
Hướng dẫn đặc biệt
  • Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh thận trước đó & nhược cơ

Vaccine

Thuốc Liều dùng Lưu ý

Vaccine virus cúm bất hoạt¹,²

(Virus cúm típ A và B được WHO xác định hàng năm theo dữ liệu giám sát)

  • Vaccine cúm tam giá: 2 típ A và 1 típ B
  • Vaccin cúm tứ giá: 2 típ A và 2 típ B
  • Vaccine cúm tam giá và tứ giá liều cao
0,5 mL tiêm bắp/tiêm sâu dưới da mỗi năm
Liều lượng và đường dùng (tiêm bắp hoặc tiêm dưới da) tùy thuốc vào dạng sản xuất
Vui lòng kiểm tra liều lượng với thông tin trên bao bì
Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ tiêm (đau tại vị trí tiêm); Thần kinh trung ương (sốt, nhức đầu, khó chịu); Tác dụng khác (rối loạn tiêu hóa, hội chứng hô hấp-mắt, sốt, khó chịu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Liều cao vaccine cúm được chỉ định cho người ≥65 tuổi
  • Chống chỉ định trên người có phản ứng dị ứng nghiêm trọng với bất kỳ thành phần nào của vaccine
  • Sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có bệnh cấp tính từ trung bình đến nặng & có tiền sử mắc hội chứng Guillain-Barré
Vaccine cúm kháng nguyên tinh khiết
(vaccine sống giảm độc lực) (LAIV)¹
(virus cúm típ A và B được WHO xác định hàng năm theo dữ liệu giám sát)
Chỉ được chỉ định cho người khỏe mạnh:
Liều duy nhất 0,1 mL mỗi bên mũi
Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (sổ mũi, nghẹt mũi, đau họng, ho); Thần kinh trung ương (nhức đầu, sốt)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Không sử dụng đường tiêm
  • Chống chỉ định trên người có phản ứng dị ứng nghiêm trọng với bất kỳ thành phần nào của vaccine, bệnh nhân mang thai hoặc suy giảm miễn dịch nghiêm trọng
  • Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân có bệnh cấp tính mức độ từ trung bình đến nặng, tiền sử hội chứng Guillain-Barré & tiếp xúc gần với bệnh nhân ức chế miễn dịch
  • Tránh sử dụng thuốc kháng virus 48 giờ trước và 14 ngày sau khi tiêm chủng

Vaccine cúm, tái tổ hợp

(Virus cúm típ A và B được WHO xác định hàng năm theo dữ liệu giám sát)

  • Vaccine cúm tam giá: 2 típ A và 1 típ B
  • Vaccin cúm tứ giá: 2 típ A và 2 típ B
Liều duy nhất 0,5 mL tiêm bắp mỗi năm Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ tiêm (đau tại vị trí tiêm); Thần kinh trung ương (sốt, nhức đầu, khó chịu); Tác dụng khác (rối loạn tiêu hóa, hội chứng hô hấp-mắt, sốt, khó chịu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định trên người có phản ứng dị ứng nghiêm trọng với bất kỳ thành phần nào của vaccine
  • Hoãn tiêm chủng khi bị sốt hoặc nhiễm trùng cấp tính
  • Sử dụng với thận trọng ở bệnh nhân bị giảm tiểu cầu hoặc rối loạn chảy máu
Vaccine cúm, kháng nguyên bề mặt, bất hoạt, tá dược MF59C.1 (chất bổ trợ cho vaccine) Người lớn tuổi ≥65 tuổi:
Liều duy nhất 0,5 mL tiêm bắp cơ delta
Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ tiêm (đỏ, sưng, đau, bầm & xơ cứng); Tác dụng khác (sốt, khó chịu, run rẩy, khó chịu, nhức đầu, đổ mồ hôi, đau cơ & đau khớp)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Không được sử dụng đường tĩnh mạch
  • Chống chỉ định trên bệnh nhân dị ứng với aminoglycoside, formaldehyde, cetyltrimethylammonium bromide & polysorbate 80
  • Hoãn tiêm chủng khi bị sốt hoặc nhiễm trùng cấp tính
Vaccine ngừa phế cầu [vaccine phế cầu cộng hợp 13 giá polysaccharide, (PCV13)] 0,5 mL tiêm bắp liều duy nhất Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (đỏ, sưng, đau tại vị trí tiêm); Thần kinh trung ương (khó chịu, buồn ngủ, nhức đầu); Khác (sốt, nôn mửa, mất ngủ, nhức đầu, phát ban, giảm cảm giác thèm ăn, tiêu chảy, đau cơ và khớp)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc đang điều trị thuốc kháng đông
  • Chống chỉ định trên bệnh nhân sốt, bệnh cấp tính, phản ứng phản vệ với lần tiêm trước đó hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của vaccine
Vaccine ngừa phế cầu [vaccine phế cầu cộng hợp 15 giá polysaccharide, (PCV15)] 0,5 mL tiêm bắp liều duy nhất Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (bầm máu tại vị trí tiêm, sưng, đau); Tác dụng khác (đau đầu, mệt mỏi, đau cơ, đau khớp)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc đang điều trị thuốc kháng đông
  • Chống chỉ định trên bệnh nhân sốt, bệnh cấp tính, phản ứng phản vệ với lần tiêm trước đó hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của vaccine
Vaccine, ngừa phế cầu [vaccine phế cầu cộng hợp 20 giá, (PCV20)] 0,5 mL tiêm bắp liều duy nhất Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (đỏ, sưng, đau sưng tấy chỗ tiêm); Cơ xương (đau cơ, đau khớp); Tác dụng khác (mệt mỏi, nhức đầu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng ở bệnh nhân có thể thay đổi miễn dịch
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có phản ứng phản vệ với liều trước đó hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của vaccine hoặc độc tố bạch hầu
Vaccine ngừa phế cầu [vaccine phế cầu cộng hợp 21 giá polysaccharide, (PPSV21)] 0,5 mL tiêm bắp liều duy nhất Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (đỏ, sưng, đau sưng tấy chỗ tiêm); Cơ xương (đau cơ, đau khớp); Tác dụng khác (mệt mỏi, nhức đầu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng ở bệnh nhân có thể thay đổi miễn dịch
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có phản ứng phản vệ với liều trước đó hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của vaccine hoặc độc tố bạch hầu
Vaccine ngừa phế cầu [vaccin phế cầu cộng hợp 23 giá dạng polysaccharide, (PPSV23)] 0,5 mL tiêm bắp/tiêm dưới da liều duy nhất nếu chưa tiêm chủng hoặc lịch sử tiêm chủng không rõ ràng Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (đỏ, sưng, đau tại vị trí tiêm); Thần kinh trung ương (sốt, nhức đầu, khó chịu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tiêm nhắc vaccine ≥5 năm sau liều đầu tiên cho những người ≥65 tuổi nếu liều đầu tiên được tiêm trước 65 tuổi hoặc đối tượng có nguy cơ tử vong nếu nhiễm phế cầu
  • Chống chỉ định trên bệnh nhân sốt, bệnh cấp tính, phản ứng phản vệ với lần tiêm trước đó, suy giảm miễn dịch nguyên phát nặng
  • Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận, gan, tim mạch và/hoặc phổi
  • Hiệu quả có thể giảm ở bệnh nhân đa u tủy, u lympho Hodgkin & không Hodgkin, đặc biệt là trong thời gian điều trị
    • Nên tiêm 2 tuần trước hoặc ít nhất 3 tháng sau khi điều trị ức chế miễn dịch
Vaccine ngừa RSV 0,5 mL tiêm bắp liều duy nhất Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (đỏ, sưng, đau tại vị trí tiêm); Thần kinh trung ương (đau đầu); Tác dụng khác (đau cơ, đau khớp, sốt, ớn lạnh)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Hoãn tiêm vaccine ở bệnh nhân bị bệnh sốt cấp tính
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị giảm tiểu cầu hoặc bất kỳ rối loạn đông máu nào
1 Vaccine cúm cũng có dạng phối hợp với vaccine bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B và/hoặc bại liệt. Xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
2 Trên thị trường có nhiều chế phẩm vaccine cúm bất hoạt (như virion tách rời bất hoạt, kháng nguyên bề mặt bất hoạt, virion toàn phần, & hạt virosome bổ trợ).

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.