Viêm amiđan-họng - Cấp tính Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 11 July 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc giảm đau (không opioid) và hạ sốt


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Aspirin 325-900 mg uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (khó chịu đường tiêu hóa, buồn nôn, tiêu chảy, chảy máu đường tiêu hóa và loét); Huyết học (ức chế kết tập tiểu cầu có thể đảo ngược ngoại trừ khi dùng aspirin)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng trong hoặc sau bữa ăn, cùng sữa hoặc thuốc chống loét để giảm tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa
  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng, quá mẫn cảm với aspirin hoặc bất kỳ NSAID nào, kể cả người bị cơn hen suyễn, phù mạch, nổi mày đay hoặc viêm mũi do aspirin hoặc bất kỳ NSAID nào gây ra
  • Thận trọng ở bệnh nhân tăng huyết áp, rối loạn chức năng thận, gan hoặc tim và trẻ em.
Paracetamol (acetaminophen) 325-650 mg uống mỗi 4-6 giờ hoặc
1.000 mg uống mỗi 6 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày
 Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan và nghiện rượu

Phối hợp thuốc kháng khuẩn


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Co-trimoxazole (sufamethoxazole [SMX] & trimethoprim [TMP]) 800 mg SMX/160 mg TMP uống mỗi 12 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, chán ăn, hiếm khi tiêu chảy/viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, viêm lưỡi); Ngoài da (phát ban, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng); Quá mẫn (phát ban, hội chứng Stevens-Johnson); Niệu dục (tinh thể trong nước tiểu); Tác dụng khác (tác dụng trên gan/thận, viêm màng não vô khuẩn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Duy trì cung cấp nước đầy đủ
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với sulfonamid
  • Cực kỳ thận trọng hoặc không dùng cho bệnh nhân bị rối loạn huyết học, đặc biệt là thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc rối loạn chức năng gan nặng và thận trọng ở bệnh nhân bị thiếu folate (có thể cân nhắc bổ sung acid folinic)

Cephalosporin


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thế hệ thứ nhất
Cefadroxil 1 g uống mỗi 24 giờ hoặc chia liều mỗi 12 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng quá mẫn (nổi mề đay, ngứa, phát ban, sốc phản vệ); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn); Tác dụng khác (nhiễm nấm Candida)
  • Liều cao có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương (bệnh não, co giật)
  • Thời gian prothrombin kéo dài, thời gian hoạt hóa một phần thromboplastin kéo dài và/hoặc giảm protrombin huyết (có hoặc không có chảy máu) đã được báo cáo và xảy ra thường xuyên nhất khi dùng cephalosporin chứa chuỗi bên N-methylthiotetrazole
Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể uống cùng với thức ăn để giảm đau dạ dày
  • Thận trọng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin (có thể có 10% khả năng nhạy cảm chéo) và suy thận
Cefalexin
(cephalexin)
250 mg uống mỗi 6 giờ hoặc
500 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày
Cefradine 1-2 g/ngày chia liều uống mỗi 6-12 giờ
Thế hệ thứ hai
Cefaclor 250-500 mg uống mỗi 8 giờ hoặc
375 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày
Cefotiam 200-400 mg/ngày uốngmỗi 12 giờ
Cefprozil
500 mg uống mỗi 24 giờ 
Cefuroxime
250-500 mg uống mỗi 12giờ
Thế hệ thứ ba
Cefdinir
300 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
600 mg uống mỗi 24 giờ
Cefditoren pivoxil
200 mg uống mỗi 12 giờ
Cefixime
400 mg uống mỗi 24 giờ hoặc chia liều mỗi 12 giờ
Cefpodoxime
100 mg uống mỗi 12 giờ
Ceftibuten
400 mg uống mỗi 24 giờ

Macrolid


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Erythromycin 250 mg uống mỗi 6 giờ hoặc
500 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
25-50 mg/kg/ngày truyền tĩnh mạch trong 20-60 phút chia mỗi 6 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, khó chịu ở bụng, tiêu chảy và các rối loạn đường tiêu hóa khác, tiêu chảy/viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh); Tác dụng khác (nhiễm nấm Candida)
  • Đã xảy ra ù tai/mất thính giác liên quan đến liều khi dùng một vài macrolide
  • Azithromycin và clarithromycin ít gây rối loạn tiêu hóa hơn erythromycin
Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể dùng cùng với thức ăn để giảm đau dạ dày
  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan
Midecamycin
900-1.800 mg/ngày chia liều uống mỗi 8-12 giờ 
Roxithromycin
150 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
300 mg uống mỗi 24 giờ
Spiramycin 6-9 mIU/ngày chia liều uống mỗi 8-12 giờ
Macrolid thế hệ mới
Azithromycin 500 mg uống mỗi 24 giờ x 3 ngày hoặc
500 mg uống mỗi 24 giờ x 1 ngày, sau đó 250 mg uống mỗi 24 giờ x 4 ngày
Clarithromycin
250-500 mg uống mỗi 12 giờ

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Uống
Diclofenac 75-150 mg chia uống mỗi 8-12 giờ
Liều tối đa: 150 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (loét/chảy máu/thủng đường tiêu hóa, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, đầy hơi); Thần kinh trung ương (chóng mặt, nhức đầu, chóng mặt, ù tai); Gan mật (tăng transaminase)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở phụ nữ có thai ba tháng cuối thai kỳ, bệnh nhân bị loét/chảy máu/thủng dạ dày hoặc ruột, suy gan, thận hoặc tim nặng
  • Tránh dùng ở bệnh nhân loét dạ dày, quá mẫn với aspirin hoặc bất kỳ NSAID nào, kể cả người lên cơn hen phế quản, phù mạch, nổi mề đay hoặc viêm mũi do aspirin hoặc bất kỳ NSAID nào gây ra
Ibuprofen 200-400 mg uống mỗi 4-6 giờ khi cần
Liều tối đa: 3,2 g/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (khó chịu, buồn nôn, tiêu chảy, nguy cơ chảy máu/loét đường tiêu hóa); Huyết học (ức chế kết tập tiểu cầu, có thể đảo ngược trừ khi dùng với aspirin)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên dùng trong hoặc sau bữa ăn, cùng sữa hoặc thuốc chống loét để giảm tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa
  • Tránh dùng ở bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng, quá mẫn với aspirin hoặc bất kỳ NSAID nào, kể cả người lên cơn hen phế quản, phù mạch, nổi mề đay hoặc viêm mũi do aspirin hoặc bất kỳ NSAID nào gây ra
  • Thận trọng ở bệnh nhân tăng huyết áp, rối loạn chức năng thận, gan hoặc tim, và trẻ em
Tại chỗ
Benzydamine 1 viên ngậm để tan trong miệng mỗi 1-2 giờ x ≤7 ngày
Liều tối đa: 12 viên ngậm/ngày
hoặc
15 mL súc miệng trong ít nhất 30 giây mỗi 1,5-3 giờ khi cần
hoặc
2-4 nhát xịt vào vùng bị ảnh hưởng mỗi 1,5-3 giờ khi cần
 Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (tê miệng, khô miệng, ngứa ran, cảm giác ấm trong miệng, thay đổi vị giác)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc thận nặng
  • Tránh dùng ở bệnh nhân quá mẫn với aspirin hoặc các NSAID khác, bao gồm người bị cơn hen phế quản sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác
Flurbiprofen 1 viên ngậm để tan trong miệng mỗi 3-6 giờ x ≤3 ngày
Liều tối đa: 5 viên ngậm/ngày
hoặc
3 nhát xịt/liều vào vùng bị ảnh hưởng mỗi 3-6 giờ
Liều tối đa: 5 liều/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy); Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu); Tại chỗ (kích ứng họng, loét miệng, đau miệng & hầu họng, dị cảm, khó chịu); Tác dụng khác (phản ứng quá mẫn, phù)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Ngừng sử dụng khi có xuất hiện đầu tiên của phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu nào khác của quá mẫn hoặc kích ứng miệng
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang có hoặc có tiền sử tái phát loét/xuất huyết dạ dày & loét tá tràng, suy nặng gan, thận hoặc tim, & tiền sử xuất huyết/thủng đường tiêu hóa liên quan với điều trị bằng NSAID trước đó

Chăm sóc răng miệng*


Thuốc Chỉ định
 Acid benzoic  Chất bảo quản; có đặc tính kháng khuẩn
 Borax  Có đặc tính kiềm khuẩn yếu
 Eucalyptol  Chống kích ứng
 Menthol  Dùng để làm giảm các triệu chứng viêm xoang, v.v.
 Muramidase (lysozyme)  Mucopolysaccharidase thường có trong nước bọt
 Natri benzoate  Chất bảo quản; có đặc tính kháng khuẩn
 Thymol  Thuốc sát trùng
* Các thuốc này có nhiều dạng chế phẩm kết hợp dùng cho họng và miệng ở các quốc gia khác nhau. Thuốc có trên thị trường dưới dạng viên ngậm, dạng bôi, nước súc miệng, gel dùng cho miệng, dung dịch uống, thuốc xịt họng và viên ngậm dẹp. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê đơn cụ thể.

Các kháng sinh khác


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Lincosamid
Clindamycin 600-1.800 mg/ngày chia liều uống mỗi 6-12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc nặng liên quan đến kháng sinh, buồn nôn/nôn, đau bụng, vị kim loại); Phản ứng quá mẫn (phát ban, nổi mề đay, hiếm khi sốc phản vệ); Da (hồng ban đa dạng, bong tróc/viêm da bọng nước); Tác dụng khác (viêm đa khớp, rối loạn chức năng thận, viêm tĩnh mạch huyết khối)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt người có tiền sử viêm đại tràng, dị ứng và suy thận hoặc gan
  • Theo dõi chức năng gan khi điều trị kéo dài
  • Ngừng thuốc nếu tiêu chảy
Lincomycin 500 mg uống mỗi 6-8 giờ
Rifamycin  
Rifampicin Dùng với benzathine benzylpenicillin G hoặc penicillin V cho người mang mầm bệnh:
20mg/kg uống mỗi 24 giờ x 4 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, chán ăn, tiêu chảy, rối loại tiêu hóa, tiêu chảy/viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh); Thần kinh trung ương (đau đầu, buồn ngủ, mất điều hòa); Tác dụng khác (nước tiểu và dịch cơ thể đổi màu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Rifampicin làm tăng tốc độ chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi CYP-450
  • Thận trọng ở bệnh nhân đang bị rối loạn chức năng gan
  • Theo dõi chức năng gan trong quá trình điều trị ở những bệnh nhân này

Các thuốc khác tác động lên hệ hô hấp


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Quỳ thiên trúc (Pelargonium sidoides) 20 mg uống mỗi 8 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, chảy máu nướu nhẹ); Phản ứng quá mẫn (phát ban, mày đay, ngứa)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan, thận nặng
  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn huyết học và đang dùng thuốc chống đông máu
  • Sau khi các triệu chứng thuyên giảm, khuyên bệnh nhân tiếp tục sử dụng thêm 2 ngày nữa

Penicillin


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Benzathine benzylpencillin (benzathine penicillin G) Tiêm bắp 1 liều 1.200.000 đơn vị Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng quá mẫn (phát ban, nổi mề đay, ngứa, sốc phản vệ); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn); Tác dụng khác (nhiễm Candida)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân dị ứng penicillin
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận
Penicillin V (phenoxymethylpenicillin) 125-250 mg uống mỗi 6-8 giờ hoặc
250-500 mg uống mỗi 4-6 giờ
Aminopenicillin kết hợp hoặc không kết hợp với chất ức chế beta-lactamase
Amoxicillin (amoxycillin) 250-500 mg uống mỗi 8-12 giờ hoặc 875 mg uống mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích kéo dài: 775 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 4,5 g/ngày
Amoxicillin/clavulanic acid (co-amoxiclav, amoxicillin/clavulanate)
625 mg uống mỗi 8 giờ hoặc 1.000 mg uống mỗi 12 giờ
Dạng phóng thích kéo dài: 2.000 mg/125 mg uống mỗi 12 giờ
Ampicillin
250 mg-1.000 mg uống mỗi 6 giờ
Liều tối đa: 4 g/ngày
Ampicillin/sulbactam (sultamicillin: tiền chất của ampicillin & sulbactam)
375-750 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
1,5-3 g/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia liều mỗi 6 giờ hoặc
1,5-12 g/ngày tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chia liều mỗi 6-8 giờ
Sultamicillin tosylate (sultamicillin tosilate)
375-750 mg uống mỗi 12 giờ
Penicillin kháng tụ cầu
Cloxacillin
250-500 mg uống mỗi 6 giờ hoặc
500 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 4-6 giờ
Dicloxacillin
125-250 mg uống mỗi 6 giờ

Thuốc trị loét và viêm miệng*


Thuốc Chỉ định
 Aminoacridine (acridine)  Thuốc sát trùng
 Amylmetacresol  Thuốc sát trùng
 Amylocaine  Thuốc gây tê cục bộ
 Xuyên tâm liên (Andrographis paniculata)  Tác động kháng viêm tại chỗ
 Azulene  Tác động kháng viêm tại chỗ
 Bacitracin  Thuốc kháng sinh tại chỗ
 Benzalkonium chloride  Thuốc sát trùng
 Benzethonium chloride  Thuốc sát trùng
 Benzocaine  Thuốc gây tê cục bộ
 Benzoxonium chloride  Thuốc sát trùng
 Benzydamine  Tác động kháng viêm tại chỗ
 Biclotymol  Thuốc sát trùng
 Carbenoxolone  Chất bảo vệ niêm mạc
 Cetalkonium chloride  Thuốc sát trùng
 Cetrimide  Thuốc sát trùng
 Cetrimonium bromide  Thuốc sát trùng
 Cetylpyridinium chloride  Thuốc sát trùng
 Chiết xuất hoa cúc  Tác động kháng viêm tại chỗ
 Chlorhexidine  Thuốc sát trùng và thuốc khử trùng
 Chlorobutanol  Thuốc sát trùng và thuốc khử trùng
 Chloroxylenol  Thuốc sát trùng
 Choline salicylate  Chất gây sung huyết da dùng làm thuốc giảm đau
 Cinchocaine (dibucaine)  Thuốc gây tê cục bộ
 Dequalinium  Thuốc sát trùng
 Dichlorobenzyl alcohol  Thuốc sát trùng
 Domiphen bromide  Thuốc sát trùng
 Enoxolone  Điều trị các rối loạn viêm không nhiễm trùng ở miệng và cổ họng
 Flurbiprofen  Tác động kháng viêm tại chỗ
 Glycyrrhizin  Tác động kháng viêm tại chỗ
 Gramicidin  Chất kháng khuẩn tại chỗ
 Hexetidine  Thuốc diệt khuẩn
 Hexylresorcinol  Thuốc sát trùng
 Hydroxybenzoate  Thuốc khử trùng và chất bảo quản
 Lidocaine (lignocaine)  Thuốc gây tê cục bộ
 Methylsalicylate  Chất gây sung huyết da dùng làm thuốc giảm đau
 Neomycin  Kháng sinh tại chỗ
 Phenol  Thuốc sát trùng và thuốc khử trùng
 Policresulen  Thuốc sát trùng
 Povidone-iodine  Thuốc sát trùng và thuốc khử trùng
 Acid salicylic  Giảm đau tại chỗ, kháng viêm
 Natri salicylate  Giảm đau tại chỗ, kháng viêm
 Tyrothricin  Điều trị nhiễm trùng tại chỗ
* Các thuốc này có nhiều dạng chế phẩm kết hợp dùng cho họng và miệng ở các quốc gia khác nhau. Thuốc có trên thị trường dưới dạng viên ngậm, dạng bôi, nước súc miệng, gel dùng cho miệng, dung dịch uống, thuốc xịt họng và viên ngậm dẹp. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê đơn cụ thể.

Tetracyclin


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Doxycyclin Khởi đầu 200 mg uống liều duy nhất hoặc chia liều mỗi 12 giờ, sau đó 100 mg uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Ngoài da (nhạy cảm với ánh sáng); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, tiêu chảy/viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, khó nuốt, có thể xảy ra loét thực quản khi uống thuốc với lượng nước không đủ); Tác dụng khác (nhiễm Candida, đổi màu răng, ảnh hưởng phát triển xương ở trẻ nhỏ/phụ nữ mang thai)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Uống thuốc với nhiều nước, khi ngồi hoặc đứng và đợi 1 lúc trước khi nằm
  • Tránh tiếp xúc lâu với ánh sáng mặt trời hoặc dùng giường tắm nắng
  • Tránh dùng ở trẻ ≤8 tuổi & phụ nữ mang thai, & ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc thận
Minocyclin Khởi đầu 200 mg uống liều duy nhất hoặc chia liều mỗi 12 giờ, sau đó 100 mg/ngày uống chia liều mỗi 6-12 giờ

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Hướng dẫn về liều dùng được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.