Phản vệ (Trẻ em) Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 13 June 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc kháng histamin và chống dị ứng


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thế hệ 1
Azatadine 6-12 tuổi: 0,5-1 mg, uống mỗi 12 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Thường gặp nhất: Thần kinh trung ương (buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất điều hòa vận động, bứt rứt nghịch thường)
  • Thường gặp khác: Thần kinh trung ương (đau đầu, suy giảm vận động tâm thần); Kháng muscarin (khô miệng, tăng tiết dịch, bí tiểu, nhìn mờ)
  • Đôi khi có thể gây: Tác dụng trên tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, chán ăn hoặc ăn nhiều); Tim mạch (hồi hộp, rối loạn nhịp tim, hiếm khi loạn nhịp thất nguy hiểm, tụt huyết áp); Phản ứng quá mẫn (phát ban, phù mạch, phản vệ); Tác dụng khác (co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, run)
    • Promethazine đôi khi có thể gây nhạy cảm ánh sáng hoặc vàng da
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở trẻ sơ sinh đủ tháng và sinh non, và khi dùng đồng thời với thuốc ức chế monoamine oxidase
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, động kinh, suy gan hoặc suy thận
    • Có thể cần giảm liều trong những trường hợp này

Brompheniramine
2-6 tuổi: 1 mg, uống mỗi 4-6 giờ
>6-12 tuổi: 2 mg, uống mỗi 4-6 giờ
>12 tuổi: 4 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Carbinoxamine
2-5 tuổi: 1-2 mg, uống mỗi 6-8 giờ
6-11 tuổi: 2-4 mg, uống mỗi 6-8 giờ
≥12 tuổi: 4-8 mg, uống mỗi 6-8 giờ
 Chlorpheniramine 1-2 tuổi: 1-2 mg, uống mỗi 12 giờ
2-5 tuổi: 1 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 6 mg/ngày
6-12 tuổi: 2 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 12 mg/ngày
≥12 tuổi: 4 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 24 mg/ngày
Hoặc
<6 tháng: 250 mcg/kg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch
Liều tối đa: 2,5 mg
6 tháng-6 tuổi: 2,5 mg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch
6-12 tuổi: 5 mg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch
Có thể lặp lại đến tổng cộng 4 lần trong 24 giờ
Tiêm tĩnh mạch chậm trong 1 phút
 Clemastine <1 tuổi: 0,1-0,25 mg, uống mỗi 12 giờ
1-3 tuổi: 0,25-0,5 mg, uống mỗi 12 giờ
3-6 tuổi: 0,5 mg, uống mỗi 12 giờ
6-12 tuổi: 0,5-1 mg, uống mỗi 12 giờ
 Cyproheptadine 2-6 tuổi: 2 mg, uống mỗi 8-12 giờ
Liều tối đa: 12 mg/ngày
7-14 tuổi: 4 mg, uống mỗi 8-12 giờ
Liều tối đa: 16 mg/ngày
 Dexchlorpheniramine 2-5 tuổi: 0,5 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 3 mg/ngày
6-12 tuổi: 1 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 6 mg/ngày
>12 tuổi: 2 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 12 mg/ngày
 Diphenhydramine 2-6 tuổi: 6,25 mg, uống mỗi 4-6 giờ
6-11 tuổi: 12,5-25 mg, uống mỗi 4-6 giờ
≥12 tuổi: 25-50 mg, uống mỗi 6-8 giờ
Liều tối đa: 300 mg/ngày
hoặc
5 mg/kg/ngày (hoặc 150 mg/m2) tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chia liều mỗi 6 giờ
Liều tối đa: 300 mg/ngày
 Hydroxyzine <6 tuổi: 30-50 mg/ngày, uống chia nhỏ liều
≥6 tuổi: 50-100 mg/ngày, uống chia nhỏ liều
 Ketotifen 6 tháng-3 tuổi: 0,5 mg, uống mỗi 12 giờ
>3 tuổi: 1 mg, uống mỗi 12 giờ
 Mebhydrolin napadisylate <2 tuổi: 50-100 mg/ngày, uống chia nhỏ liều
2-5 tuổi: 50-150 mg/ngày, uống chia nhỏ liều
5-10 tuổi: 100-200 mg/ngày, uống chia nhỏ liều
>10 tuổi: 100-300 mg/ngày, uống chia nhỏ liều
 Mequitazine <12 tuổi: 0,25 mg/kg cân nặng/ngày, uống chia 2 liều
>12 tuổi: 2,5-5 mg, uống mỗi 12 giờ
 Oxatomide  0,5 mg/kg uống mỗi 12 giờ
 Pheniramine 5-10 tuổi: 22,5 mg, uống mỗi 8 giờ
>10 tuổi: 15-45 mg, uống mỗi 8-12 giờ
Liều tối đa: 3 mg/kg/ngày
 Piprinhydrinate  1,5 mg, uống mỗi 8 giờ
 Promethazine 2-5 tuổi: 5-15 mg/ngày, uống chia 1 hoặc 2 liều
Liều tối đa: 15 mg/ngày
5-10 tuổi: 10-25 mg/ngày, uống chia 1 hoặc 2 liều
Liều tối đa: 25 mg/ngày
hoặc
5-10 tuổi: 6,25-12,5 mg tiêm bắp sâu
 Triprolidine (triprolidine hydrochloride) 4 tháng-<2 tuổi: 0,313 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 1,252 mg/ngày
2-<4 tuổi: 0,625 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 2,5 mg/ngày
4-<6 tuổi: 0,938 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 3,744 mg/ngày
6-<12 tuổi: 1,25 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 5 mg/ngày
≥12 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 4-6 giờ
Liều tối đa: 10 mg/ngày
 Thế hệ 2
 Acrivastine ≥12 tuổi: 8 mg, uống mỗi 8 giờ

Tác dụng không mong muốn

  • Rất ít hoặc không gây buồn ngủ và tác dụng kháng muscarin so với thuốc kháng histamin thế hệ I
    • Cetirizine có thể gây buồn ngủ với tần suất cao hơn so với các thuốc kháng histamin thế hệ II khác

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng
  • Thận trọng khi sử dụng ở trẻ <6 tháng tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, động kinh
 Astemizole 6-12 tuổi: 5 mg, uống mỗi 24 giờ
>12 tuổi: 10 mg, uống mỗi 24 giờ
 Cetirizine 6 tháng-1 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
1-2 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 12 giờ
2-6 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 5 mg/ngày, uống
hoặc 2,5 mg, uống mỗi 12 giờ
≥6 tuổi: 5-10 mg, uống mỗi 24 giờ
 Desloratadine 6-11 tháng: 1 mg, uống mỗi 24 giờ
1-5 tuổi: 1,25 mg, uống mỗi 24 giờ
6-11 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
≥12 tuổi: 5 mg, uống mỗi 24 giờ
 Ebastine 6-12 tuổi: 5-10 mg, uống mỗi 24 giờ
>12 tuổi: 10-20 mg, uống mỗi 24 giờ
 Fexofenadine 6-23 tháng:
<10,5 kg: 15 mg, uống mỗi 12 giờ
≥10,5 kg: 30 mg, uống mỗi 12 giờ
2-11 tuổi: 30 mg, uống mỗi 12 giờ
≥12 tuổi: 60 mg, uống mỗi 12 giờ
 Levocetirizine 6 tháng-5 tuổi: 1,25 mg, uống mỗi 24 giờ
6-11 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ
≥12 tuổi: 5 mg, uống mỗi 24 giờ
 Loratadine 2-5 tuổi: 5 mg, uống mỗi 24 giờ
≥6 tuổi: 5 mg, uống mỗi 12 giờ
hoặc 10 mg, uống mỗi 24 giờ
 Mizolastine >12 tuổi: 10 mg, uống mỗi 24 giờ

Thuốc tim mạch


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Dopamine
1-20 mcg/kg/phút truyền tĩnh mạch liên tục
Chỉnh đến liều tối đa để đạt hiệu quả mong muốn
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (ngoại tâm thu, nhịp nhanh, co mạch, rối loạn dẫn truyền tim, hồi hộp, đau ngực); Thần kinh trung ương (lo âu, đau đầu); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn); Tác dụng khác (giảm lượng nước tiểu khi dùng liều cao, khó thở)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Cần điều chỉnh tình trạng giảm thể tích tuần hoàn trước khi truyền dopamine
  • Cần theo dõi tình trạng huyết động của bệnh nhân
  • Tránh sử dụng ở bệnh nhân có u tủy thượng thận (pheochromocytoma)
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh mạch máu tắc nghẽn, cường giáp, hoặc tăng nhãn áp góc đóng
Epinephrine (adrenaline)
Phản ứng phản vệ
0,1-0,5 mL dung dịch 1:1.000 tiêm bắp
Liều tối đa: 1 mL (=1 mg) có thể lặp lại sau 10-15 phút
Sốc phản vệ
10 mcg/kg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch
Bút tự tiêm:
Trẻ 7,5-<15 kg: 100 mcg tiêm bắp/tiêm dưới da
Trẻ 15-<30 kg: 150 mcg tiêm bắp/tiêm dưới da
Trẻ ≥30 kg: 300 mcg tiêm bắp/tiêm dưới da
Tụt huyết áp/ Sốc, không đáp ứng bù dịch: 0,1-1 mcg/kg/phút truyền tĩnh mạch liên tục
Hiếm khi cần tăng liều lên đến 5 mcg/kg/phút
Hỗ trợ tăng co bóp cơ tim: 0,1-1 mcg/kg/phút truyền tĩnh mạch liên tục
Chỉnh liều đến khi đạt hiệu quả mong muốn
Khí dung: 0,25-0,5 mL dung dịch epinephrine racemic 2,25% pha trong 3 mL NaCl 0,9%, hoặc L-epinephrine với liều tương đương

Cách dùng thuốc

  • Tiêm bắp ở mặt ngoài trước bên của đùi là lựa chọn ưu tiên trong phản vệ
  • Truyền qua đường trung tâm được ưu tiên khi dùng dưới dạng truyền tĩnh mạch liên tục
  • Truyền tĩnh mạch cần sử dụng bơm truyền

Tác dụng không mong muốn

  • Tim mạch (hồi hộp, nhịp nhanh, loạn nhịp tim, tăng huyết áp, tái nhợt); Thần kinh trung ương (lo âu, bồn chồn, căng thẳng, chóng mặt, đau đầu); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn); Tác dụng khác (đổ mồ hôi, khó thở, phù phổi, yếu cơ, run, giảm lưu lượng máu đến thận và tạng bụng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Cần theo dõi tim và huyết áp khi truyền liên tục hoặc tiêm tĩnh mạch
  • Đánh giá thể tích tuần hoàn trong lòng mạch và bù dịch nếu cần để điều trị tụt huyết áp
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có bệnh tuyến giáp

Hormone corticosteroid


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Dexamethasone 6-40 mcg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc
0,235-1,25 mg/m2 tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 12-24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (bệnh cơ tim, tăng huyết áp, phù); Thần kinh trung ương (đau đầu, mất ngủ, rối loạn tâm thần); Tiêu hóa (tăng cảm giác thèm ăn, loét dạ dày-tá tràng, buồn nôn, khó tiêu); Ngoài da (bầm tím, mày đay, ức chế các phản ứng da, chậm lành vết thương); Tác dụng khác (đái tháo đường, hạ kali máu, ức chế trục tuyến yên-thượng thận, chậm phát triển, yếu cơ, loãng xương)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có nhiễm nấm toàn thân, thủy đậu và khi sử dụng đồng thời với vaccine sống hoặc vaccine sống giảm độc lực
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có lao, suy tim, nhồi máu cơ tim gần đây, đái tháo đường, bệnh lý tiêu hóa (ví dụ viêm túi thừa, loét dạ dày-tá tràng, viêm đại tràng loét), suy gan/thận, nhược cơ, loãng xương, tiền sử co giật, rối loạn chức năng tuyến giáp
Hydrocortisone
0,56-8 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ hoặc >25 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ
hoặc
≤1 tuổi: 25 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ
1-5 tuổi: 50 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ
6-12 tuổi: 100 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ
Methylprednisolone
1 mg/kg tiêm tĩnh mạch
Prednisolone Liều khởi đầu: 0,5 mg/kg/ngày, uống chia 3-4 liều
Có thể tăng gấp 2-3 lần nếu cần
Liều duy trì: 0,125-0,25 mg/kg/ngày, uống

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho trẻ em có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Hướng dẫn về liều dùng được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.