Content:
Thuốc kháng histamin và chống dị ứng
Nội dung của trang này:
Thuốc kháng histamin và chống dị ứng
Thuốc tim mạch
Hormone corticosteroid
Miễn trừ trách nhiệm
Nội dung của trang này:
Thuốc kháng histamin và chống dị ứng
Thuốc tim mạch
Hormone corticosteroid
Miễn trừ trách nhiệm
Thuốc kháng histamin và chống dị ứng
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
Thế hệ 1 | ||
---|---|---|
Azatadine | 6-12 tuổi: 0,5-1 mg, uống mỗi 12 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Brompheniramine |
2-6 tuổi: 1 mg, uống mỗi 4-6 giờ >6-12 tuổi: 2 mg, uống mỗi 4-6 giờ >12 tuổi: 4 mg, uống mỗi 4-6 giờ |
|
Carbinoxamine |
2-5 tuổi: 1-2 mg, uống mỗi 6-8 giờ 6-11 tuổi: 2-4 mg, uống mỗi 6-8 giờ ≥12 tuổi: 4-8 mg, uống mỗi 6-8 giờ |
|
Chlorpheniramine | 1-2 tuổi: 1-2 mg, uống mỗi 12 giờ 2-5 tuổi: 1 mg, uống mỗi 4-6 giờ Liều tối đa: 6 mg/ngày 6-12 tuổi: 2 mg, uống mỗi 4-6 giờ Liều tối đa: 12 mg/ngày ≥12 tuổi: 4 mg, uống mỗi 4-6 giờ Liều tối đa: 24 mg/ngày Hoặc <6 tháng: 250 mcg/kg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch Liều tối đa: 2,5 mg 6 tháng-6 tuổi: 2,5 mg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch 6-12 tuổi: 5 mg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch Có thể lặp lại đến tổng cộng 4 lần trong 24 giờ Tiêm tĩnh mạch chậm trong 1 phút |
|
Clemastine | <1 tuổi: 0,1-0,25 mg, uống mỗi 12 giờ 1-3 tuổi: 0,25-0,5 mg, uống mỗi 12 giờ 3-6 tuổi: 0,5 mg, uống mỗi 12 giờ 6-12 tuổi: 0,5-1 mg, uống mỗi 12 giờ |
|
Cyproheptadine | 2-6 tuổi: 2 mg, uống mỗi 8-12 giờ Liều tối đa: 12 mg/ngày 7-14 tuổi: 4 mg, uống mỗi 8-12 giờ Liều tối đa: 16 mg/ngày |
|
Dexchlorpheniramine | 2-5 tuổi: 0,5 mg, uống mỗi 4-6 giờ Liều tối đa: 3 mg/ngày 6-12 tuổi: 1 mg, uống mỗi 4-6 giờ Liều tối đa: 6 mg/ngày >12 tuổi: 2 mg, uống mỗi 4-6 giờ Liều tối đa: 12 mg/ngày |
|
Diphenhydramine | 2-6 tuổi: 6,25 mg, uống mỗi 4-6 giờ 6-11 tuổi: 12,5-25 mg, uống mỗi 4-6 giờ ≥12 tuổi: 25-50 mg, uống mỗi 6-8 giờ Liều tối đa: 300 mg/ngày hoặc 5 mg/kg/ngày (hoặc 150 mg/m2) tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chia liều mỗi 6 giờ Liều tối đa: 300 mg/ngày |
|
Hydroxyzine | <6 tuổi: 30-50 mg/ngày, uống chia nhỏ liều ≥6 tuổi: 50-100 mg/ngày, uống chia nhỏ liều |
|
Ketotifen | 6 tháng-3 tuổi: 0,5 mg, uống mỗi 12 giờ >3 tuổi: 1 mg, uống mỗi 12 giờ |
|
Mebhydrolin napadisylate | <2 tuổi: 50-100 mg/ngày, uống chia nhỏ liều 2-5 tuổi: 50-150 mg/ngày, uống chia nhỏ liều 5-10 tuổi: 100-200 mg/ngày, uống chia nhỏ liều >10 tuổi: 100-300 mg/ngày, uống chia nhỏ liều |
|
Mequitazine | <12 tuổi: 0,25 mg/kg cân nặng/ngày, uống chia 2 liều >12 tuổi: 2,5-5 mg, uống mỗi 12 giờ |
|
Oxatomide | 0,5 mg/kg uống mỗi 12 giờ | |
Pheniramine | 5-10 tuổi: 22,5 mg, uống mỗi 8 giờ >10 tuổi: 15-45 mg, uống mỗi 8-12 giờ Liều tối đa: 3 mg/kg/ngày |
|
Piprinhydrinate | 1,5 mg, uống mỗi 8 giờ | |
Promethazine | 2-5 tuổi: 5-15 mg/ngày, uống chia 1 hoặc 2 liều Liều tối đa: 15 mg/ngày 5-10 tuổi: 10-25 mg/ngày, uống chia 1 hoặc 2 liều Liều tối đa: 25 mg/ngày hoặc 5-10 tuổi: 6,25-12,5 mg tiêm bắp sâu |
|
Triprolidine (triprolidine hydrochloride) | 4 tháng-<2 tuổi: 0,313 mg, uống mỗi 4-6 giờ Liều tối đa: 1,252 mg/ngày 2-<4 tuổi: 0,625 mg, uống mỗi 4-6 giờ Liều tối đa: 2,5 mg/ngày 4-<6 tuổi: 0,938 mg, uống mỗi 4-6 giờ Liều tối đa: 3,744 mg/ngày 6-<12 tuổi: 1,25 mg, uống mỗi 4-6 giờ Liều tối đa: 5 mg/ngày ≥12 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 4-6 giờ Liều tối đa: 10 mg/ngày |
|
Thế hệ 2 | ||
Acrivastine | ≥12 tuổi: 8 mg, uống mỗi 8 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Astemizole | 6-12 tuổi: 5 mg, uống mỗi 24 giờ >12 tuổi: 10 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
Cetirizine | 6 tháng-1 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ 1-2 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 12 giờ 2-6 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 5 mg/ngày, uống hoặc 2,5 mg, uống mỗi 12 giờ ≥6 tuổi: 5-10 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
Desloratadine | 6-11 tháng: 1 mg, uống mỗi 24 giờ 1-5 tuổi: 1,25 mg, uống mỗi 24 giờ 6-11 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ ≥12 tuổi: 5 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
Ebastine | 6-12 tuổi: 5-10 mg, uống mỗi 24 giờ >12 tuổi: 10-20 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
Fexofenadine | 6-23 tháng: <10,5 kg: 15 mg, uống mỗi 12 giờ ≥10,5 kg: 30 mg, uống mỗi 12 giờ 2-11 tuổi: 30 mg, uống mỗi 12 giờ ≥12 tuổi: 60 mg, uống mỗi 12 giờ |
|
Levocetirizine | 6 tháng-5 tuổi: 1,25 mg, uống mỗi 24 giờ 6-11 tuổi: 2,5 mg, uống mỗi 24 giờ ≥12 tuổi: 5 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
Loratadine | 2-5 tuổi: 5 mg, uống mỗi 24 giờ ≥6 tuổi: 5 mg, uống mỗi 12 giờ hoặc 10 mg, uống mỗi 24 giờ |
|
Mizolastine | >12 tuổi: 10 mg, uống mỗi 24 giờ |
Thuốc tim mạch
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
Dopamine |
1-20 mcg/kg/phút truyền tĩnh mạch liên tục Chỉnh đến liều tối đa để đạt hiệu quả mong muốn |
Tác dụng không mong muốn
|
Epinephrine (adrenaline) |
Phản ứng phản vệ 0,1-0,5 mL dung dịch 1:1.000 tiêm bắp Liều tối đa: 1 mL (=1 mg) có thể lặp lại sau 10-15 phút Sốc phản vệ 10 mcg/kg tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch Bút tự tiêm: Trẻ 7,5-<15 kg: 100 mcg tiêm bắp/tiêm dưới da Trẻ 15-<30 kg: 150 mcg tiêm bắp/tiêm dưới da Trẻ ≥30 kg: 300 mcg tiêm bắp/tiêm dưới da Tụt huyết áp/ Sốc, không đáp ứng bù dịch: 0,1-1 mcg/kg/phút truyền tĩnh mạch liên tục Hiếm khi cần tăng liều lên đến 5 mcg/kg/phút Hỗ trợ tăng co bóp cơ tim: 0,1-1 mcg/kg/phút truyền tĩnh mạch liên tục Chỉnh liều đến khi đạt hiệu quả mong muốn Khí dung: 0,25-0,5 mL dung dịch epinephrine racemic 2,25% pha trong 3 mL NaCl 0,9%, hoặc L-epinephrine với liều tương đương |
Cách dùng thuốc
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Hormone corticosteroid
Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
Dexamethasone | 6-40 mcg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc 0,235-1,25 mg/m2 tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 12-24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
|
Hydrocortisone |
0,56-8 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ hoặc >25 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ hoặc ≤1 tuổi: 25 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ 1-5 tuổi: 50 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ 6-12 tuổi: 100 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ |
|
Methylprednisolone |
1 mg/kg tiêm tĩnh mạch |
|
Prednisolone | Liều khởi đầu: 0,5 mg/kg/ngày, uống chia 3-4 liều Có thể tăng gấp 2-3 lần nếu cần Liều duy trì: 0,125-0,25 mg/kg/ngày, uống |
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho trẻ em có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Hướng dẫn về liều dùng được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Hướng dẫn về liều dùng được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.