Bệnh trào ngược dạ dày ở trẻ em Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 15 July 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc kháng acid*


Thuốc Hàm lượng có sẵn Liều dùng  Lưu ý
Nhôm hydroxide (AL[OH]3) 600 mg/viên nén
1-2 viên nén, uống mỗi 6 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Táo bón; có thể bị thiếu hụt phosphat khi dùng kéo dài hoặc dùng một lượng lớn
Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể uống kèm hoặc không kèm thức ăn
  • Chống chỉ định ở người bị hạ phosphor máu
  • Thận trọng ở người suy thận mạn; có thể gây thiếu hụt phosphat
  • Để giảm tác dụng gây táo bón, nhôm hydroxide thường được dùng chung với thuốc kháng acid chứa magiê (như magiê hydroxide, magiê oxide)
Magiê hydroxide (Mg[OH]2) Hỗn dịch 100 mg/5 mL  15 mL, uống lúc đi ngủ Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, đau quặn bụng); hạ Mg máu ở bệnh nhân suy thận

Hướng dẫn đặc biệt

  • Có thể uống kèm hoặc không kèm thức ăn
  • Chống chỉ định khi bị tắc ruột, tắc nghẽn phân, suy thận
  • Thận trọng ở người phẫu thuật hậu môn nhân tạo nối với hồi tràng/đại tràng, mất cân bằng điện giải
  • Theo dõi để phát hiện nhiễm độc ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận
  • Thường dùng phối hợp với thuốc kháng acid chứa nhôm để giảm tác dụng gây tiêu chảy
Magiê oxide 84,5 mg/viên nang 400 mg/ngày, uống (Nên uống lúc bụng đói) Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đau quặn, tiêu chảu, nôn, kích ứng dạ dày, liệt ruột); Tác dụng khác (phát ban, mày đay, ngứa, tăng Mg máu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ờ người suy thận
  • Thận trọng ở người suy giảm chức năng thận, tắc ruột
  • Thường dùng phối hợp với thuốc kháng acid chứa nhôm để giảm tác dụng gây tiêu chảy
Chất hấp thụ ở ruột
Bismuth salicylate (bismuth subsalicylate) Hỗn dịch 262 mg/15 mL; 262 mg/viên nén; 524 mg/viên nén 524 mg, uống mỗi 30 phút-1 giờ 
Liều tối đa: 8 liều/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Làm sậm màu phân & lưỡi, quản ứng quá mẫn

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận
  • Tránh dùng ở bệnh nhân mẫn cảm với salicylate hoặc aspirin, tiền sử xuất huyết tiêu hóa nặng & bệnh đông máu
*Trên thị trường có nhiều dạng phối hợp của thuốc kháng acid. Al & Mg thường được kết hợp để giảm tác dụng gây táo bón/tiêu chảy. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc trị tiêu chảy


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Dioctahedral smectite <1 tuổi: 3 g/ngày, uống chia làm 2-3 liều
1-2 tuổi: 3-6 g/ngày, uống chia làm 2-3 liều
>2 tuổi: 6-9 g/ngày, uống chia làm 2-3 liều
Tác dụng không mong muốn
  • Có thể làm táo bón nặng hơn
Hướng dẫn đặc biệt
  • Có thể pha trong hoặc uống cùng nước, sữa, trà, thức ăn
  • Không nên dùng ở bệnh nhân suy gan hoặc thận, không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose & galactose, thiếu hụt sucrase-isomaltase, lỵ cấp tính kèm phân có máu & sốt cao, tiêu chảy liên quan đến kháng sinh phổ rộng

Thuốc chống nôn


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Alizapride 5 mg/kg/ngày, uống chia nhiều liều Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (buồn ngủ, choáng váng, đau đầu, hội chứng ngoại tháp); Nội tiết (vô kinh, tiết sữa); Tiêu hóa (tiêu chảy)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh Parkinson, thủng đường tiêu hóa, u tủy thượng thận
  • Thận trọng ở người suy thận
  • Có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy

Thuốc đối kháng thụ thể histamin-2 (H2RA)


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Cimetidine >1 tuổi: 20-25 mg/kg/ngày, uống chia nhiều liều Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, ngầy ngật, mất ngủ, kích động); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn); Cơ xương (đau cơ, đau khớp); Tác dụng khác (phát ban)
  • Ảnh hưởng đến chức năng gan, thỉnh thoảng gây lú lẫn có thể hồi phục ở người lớn tuổi & người bị suy thận
  • Tác dụng hiếm khi được báo cáo: độc tính gan, phản ứng quá mẫn, tim mạch (nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, hạ huyết áp), huyết học (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt), viêm tụy cấp
  • Cimetidine có tác dụng kháng androgenic yếu; bất lực và chứng vú to ở nam giới đã xảy ra & thường có thể hồi phục
Hướng dẫn đặc biệt
  • Famotidine và nizatidine có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn
  • Tất cả các liều của cimetidine nên dùng cùng thức ăn
  • Liều tiêm tĩnh mạch nên thực hiện chậm; truyền tĩnh mạch được ưu tiên hơn (đặc biệt khi dùng liều cao & cho bệnh nhân có rối loạn tim mạch)
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan & thận; nên điều chỉnh liều
  • Cimetidine có thể giảm chuyển hóa gan của một vài thuốc thông qua việc ức chế isoenzyme cytochrome P450; theo dõi sát người đang dùng thuốc uống kháng đông, lidocaine, phenytoin hoặc theophylline; có thể cần giảm liều
Famotidine Khởi đầu: 20-40 mg uống mỗi 12 giờ x 6-12 tuần
Duy trì: 20 mg uống mỗi 12 giờ
Nizatidine ≥12 tuổi: 150 mg uống mỗi 12 giờ trong lên đến 8 tuần
Liều tối đa: 300 mg uống mỗi 24 giờ
Ranitidine 150 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
300 mg uống vào lúc đi ngủ trong lên đến 8 tuần hoặc
50 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong 1-2 phút mỗi 6-8 giờ hoặc truyền tĩnh mạch không liên tục 25 mg/giờ trong 2 giờ, lặp lại mỗi 6-8 giờ
Trường hợp nặng: 150 mg uống mỗi 6 giờ x 12 tuần

Các thuốc khác dùng trong điều trị GERD*


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Acid alginic/AL(OH)3/Mg carbonate 1-2 viên nén, uống mỗi 12 giờ
(mỗi viên nén: acid alginic 200 mg/Al[OH]3 30 mg/Mg carbonate 40 mg)
Liều tối đa: 3 g Al(OH)3, 2 g Mg carbonate trong vòng 24 giờ trong <2 tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy hoặc táo bón, chướng bụng, nấc cụt)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng ở bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế Na
Al(OH)3-Mg carbonate/attapulgite (hoạt hóa) 1 gói mỗi ngày, pha vào nửa ly nước, uống sau bữa ăn
(mỗi gói: Al[OH]3-Mg carbonate 0,5 g/attapulgite [hoạt hóa] 2,5g)
Tác dụng không mong muốn
  • Liên quan đến nhôm: thiếu hụt phosphor khi dùng kéo dài hoặc với liều cao

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng ở bệnh nhân nằm liệt giường hoặc bị phình đại tràng (nguy cơ tạo khối phân)
  • Tính lượng Al nạp vào trong trường hợp suy thận & chạy thận mạn tính (nguy cơ bệnh não)
  • Tránh dùng ở bệnh nhân suy thận nặng & hẹp đường tiêu hóa
Na alginate/K bicarbonate >12 tuổi: 500-1.000 mg (Na alginate), uống
Uống cùng thức ăn (sau bữa ăn & lúc đi ngủ)
Tác dụng không mong muốn
  • Phát ban đã được báo cáo

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng ở bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế Na, bệnh nhân <12 tuổi
Na alginate/Na bicarbonate/Ca carbonate 6-12 tuổi: 250-500 mg (Na alginate), uống
>12 tuổi: 500-1.000 mg (Na alginate), uống
Uống cùng thức ăn (sau bữa ăn & lúc đi ngủ)
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (chướng bụng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Thận trọng ở bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế Na & Ca, suy tim & rối loạn chức năng thận
  • Có thể dùng trong khi mang thai & cho con bú
*Trên thị trường có nhiều dạng phối hợp. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc kích thích nhu động ruột


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Cisapride Khởi đầu: 0,2-0,8 mg/kg, uống mỗi 6-8 giờ
Liều tối đa: 20 mg/ngày
Uống 15 phút trước bữa ăn
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (choáng váng, trầm cảm); Tim mạch (đau ngực); Tiêu hóa (buồn nôn, đau quặn bụng, sôi bụng, tiêu chảy); Tác dụng khác (mệt mỏi, đau thắt lưng, phát ban, ngứa, phù mạch, co thắt phế quản)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định khi bị xuất huyết, tắc nghẽn & thủng đường tiêu hóa
  • Thận trọng khi bị loạn nhịp, nhịp nhanh thất, rung thất, tiền sử bệnh tim, suy tim sung huyết, suy thận, hạ Ca máu, hạ Mg máu, rối loạn hô hấp
Domperidone1 0,25-0,5 mg/kg cân nặng cơ thể, uống mỗi 6-8 giờ
Uống 15-30 phút trước bữa ăn & lúc đi ngủ
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đau quặn ruột, xét nghiệm chức năng gan bất thường, khô miệng); Nội tiết (tăng nồng độ prolactin, tiết sữa, chứng vú to ở nam giới); Ngoài da (mày đay, phát ban); Thần kinh trung ương (phản ứng ngoại tháp, buồn ngủ, đau đầu)
  • Liên quan đến tăng nguy cơ loạn nhịp thất hoặc chết tim đột ngột, đặc biệt với liều >30 mg/ngày

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có u tiết prolactin, thủng, xuất huyết hoặc tắc nghẽn đường tiêu hóa, suy gan trung bình hoặc nặng, rối loạn điện giải  đáng kể, đã biết đang bị kéo dài thời gian dẫn truyền của tim (đặc biệt là QTc), bệnh tim tiềm ẩn, dùng đồng thời với thuốc gây kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4
Metoclopramide <1 tuổi: 0,1 mg/kg uống mỗi 12 giờ
1-6 tuổi: 0,1 mg/kg uống mỗi 8-12 giờ
>6 tuổi:
Liều tối đa: 0,5 mg/kg/ngày, chia thành 2 liều
Nên uống ít nhất 15 phút trước bữa ăn
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (bồn chồn, buồn ngủ, đau đầu, phản ứng ngoại tháp & phản ứng loạn trương lực đã được báo cáo, như loạn vận động muộn & triệu chứng Parkinson); Nội tiết (tăng prolactin gây tiết sữa hoặc chứng vú to ở nam giới); Tiêu hóa (tiêu chảy)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân mà kích thích co bóp cơ có thể ảnh hưởng xấu đếnh bệnh đường tiêu hóa (như xuất huyết, tắc nghẽn, thủng đường tiêu hóa)
  • Nên tránh dùng ở bệnh nhân bị u tủy thượng thận, động kinh, bệnh Parkinson, tiền sử trầm cảm & ở bệnh nhân đang dùng thuốc cũng có thể gây hội chứng ngoại tháp
  • Thận trong ở bệnh nhân suy gan hoặc thận
Trên thị trường có dạng phối hợp với pantoprazole. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Thuốc ức chế bơm proton


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Dexlansoprazole >12 tuổi: 30 mg, uống mỗi 24 giờ x 4 tuần Tác dụng không mong muốn
  • Thường dung nạp tốt; thường được báo cáo nhất: đau đầu, tiêu chảy, phát ban
  • Ít gặp: Tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn/nôn, khô miệng); Ngoài da (ngứa, mày đay); Cơ xương (đau khớp, đau cơ); Tác dụng khác (choáng váng, mệt mỏi, mất ngủ, ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên)
  • Phản ứng quá mẫn, tăng men gan, & các trường hợp đơn độc của nhạy cảm với ánh sáng và nhiễm độc gan đã được báo cáo
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan; cần điều chỉnh liều
  • Không khuyến cáo dùng đồng thời với atazanavir hoặc nelfinavir (PPI làm giảm phơi nhiễm với các thuốc này)
  • Loại trừ khả năng bị ung thư dạ dày trước khi điều trị
  • Gãy xương: Một vài nghiên cứu quan sát được công bố đã gợi ý rằng điều trị PPI có thể liên quan với tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay hoặc đốt sống liên quan đến loãng xương. Bệnh nhân nên điều trị PPI với liều thấp nhất & trong thời gian ngắn nhất, phù hợp với tình trạng đang được điều trị
Esomeprazole 1-11 tuổi & cân nặng <20 kg: 10 mg, uống/tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ x 8 tuần
1-11 tuổi & cân nặng ≥20 kg: 10-20 mg, uống/tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ x 8 tuần
≥12 tuổi: 20 mg, uống/tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ
Lansoprazole 1-11 tuổi & cân nặng <30 kg: 15 mg, uống mỗi 24 giờ x lên đến 12 tuần
1-11 tuổi & cân nặng ≥30 kg: 30 mg, uống mỗi 24 giờ x lên đến 12 tuần
≥12 tuổi:
Khởi đầu: 30 mg, uống mỗi 24 giờ x 4-8 tuần hoặc 30 mg tiêm tĩnh mạch (trong 30 phút) mỗi 24 giờ x 7 ngày
Duy trì: 15 mg, uống mỗi 24 giờ
Omeprazole1 ≥1 tuổi & cân nặng 5-10 kg: 5 mg, uống mỗi 24 giờ x 2-4 tuần
≥1 tuổi & cân nặng 10-20 kg: 10 mg, uống mỗi 24 giờ x 2-4 ngày
≥1 tuổi & cân nặng >20 kg: 20 mg, uống mỗi 24 giờ x 2-4 tuần
Pantoprazole2 ≥5 tuổi & cân nặng 15-40 kg: 20 mg, uống mỗi 24 giờ x 4-8 tuần
≥12 tuổi:
Khởi đầu: 20 mg, uống mỗi 24 giờ
Duy trì: 20 mg, uống mỗi 24 giờ
Có thể tăng đến 40 mg/ngày khi tái phát; giảm liều còn 20 mg/ngày khi tái phát được giải quyết
Rabeprazole (Na rabeprazole) 1-11 tuổi & cân nặng <15 kg: 5-10 mg, uống mỗi 24 giờ trong lên đến 12 tuần
>12 tuổi: 20 mg, uống mỗi 24 giờ vào buổi sáng x 8 tuần
1 Trên thị trường có dạng phối hợp với Na bicarbonate. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.
2 Trên thị trường có dạng phối hợp với domperidone. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho trẻ em có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.