Viêm gan B Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 01 October 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Globulin miễn dịch

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Globulin miễn dịch của virus viêm gan B Liều cá nhân hóa dựa trên khuyến nghị của nhà sản xuất Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng tại chỗ sau khi tiêm, phản ứng quá mẫn
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với globulin miễn dịch
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân thiếu IgA, giảm lưu lượng tim, bất độc kéo dài, đã biết hoặc nghi ngờ tăng độ nhớt, giảm tiểu cầu hoặc rối loạn đông máu, tiền sử bệnh xơ vữa hoặc bệnh tim mạch và/hoặc có yếu tố gây huyết khối
  • Theo dõi nồng độ anti-HBs trong huyết thanh ít nhất mỗi 2–4 tuần trong 6 tháng; nồng độ HBsAg, chức năng gan (LFT), và các phản ứng không mong muốn liên quan đến truyền thuốc (ghép gan)

Interferon

Thuốc Liều dùng Thời gian Lưu ý
Interferon alfa-2a Viêm gan B mạn tính:
3-4,5 MIU tiêm dưới da/tiêm bắp × 3 lần/tuần
6 tháng Tác dụng không mong muốn
  • Các triệu chứng giả cúm (mệt mỏi, sốt, đau đầu, đau cơ, đau khớp); Tâm thần kinh (trầm cảm, thay đổi tâm trạng, khó chịu, buồn ngủ); Huyết học (giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu); Tim mạch (đau ngực, phù, tăng huyết áp); Tác dụng khác (đau tại vị trí tiêm, khô tiêu, rụng tóc, bất thường chức năng tuyến giáp)
  • Có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng nhiễm trùng gây chết người hoặc đe dọa tính mạng, hoặc rối loạn thiếu máu cục bộ
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh gan mất bù, viêm gan tự miễn
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan hoặc thận, trầm cảm hoặc rối loạn tâm thần, bệnh tim mạch, loạn nhịp, tăng huyết áp, bệnh tuyến giáp từ trước
  • Duy trì cung cấp đủ nước khi điều trị
  • Ngưng thuốc nếu xảy ra vàng da
  • Theo dõi LFT
Interferon alfa-2b
Viêm gan B mạn tính:
5 MIU tiêm dưới da/tiêm bắp mỗi 24 giờ hoặc
3-10 MIU tiêm dưới da/tiêm bắp × 3 lần/tuần hoặc
30-35 MIU tiêm dưới da/tiêm bắp mỗi tuần
4–6 tháng
Viêm gan D mạn tính:
5 MIU/m² tiêm dưới da × 3 lần/tuần
≥3–4 tháng
Peginterferon alfa-2a Viêm gan B mạn tính: 180 mcg tiêm dưới da 1 lần/tuần 12 tháng

Thuốc ức chế sao chép ngược nucleoside & nucleotide

Thuốc Liều dùng1 Lưu ý
Adefovir dipivoxil Viêm gan B mạn tính: 10 mg, uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, khô tiêu, đau bụng); Ngoài da (ban da, ngứa); Hô hấp (ho, viêm họng, viêm xoang); Tác dụng khác (đau đầu)
  • Ở liều cao: Độc tính trên thận (rối loạn chức năng ống thận giống hội chứng Fanconi, suy giảm chức năng thận)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân quá mẫn với adefovir & dùng đồng thời với tenofovir (như tenofovir alafenamide, tenofovir disoproxil fumarate) hoặc sản phẩm có chứa tenofovir
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
  • Có thể cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận
Clevudine Viêm gan B mạn tính: 30 mg, uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (khó tiêu, đau bụng); Tác dụng khác (nhiễm trùng đường hô hấp trên, suy nhược, đau đầu)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân nhiễm toan lactic & gan to nghiêm trọng kèm nhiễm mỡ
Entecavir Viêm gan B mạn tính ở bệnh nhân chưa điều trị với nucleoside: 0,5 mg, uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, khô tiêu, tăng ALT thường sẽ hết khi tiếp tục điều trị); Tác dụng khác (phù, áp xe, tăng đường huyết)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân quá mẫn với entecavir
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận & gan; có thể cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận
Viêm gan B mạn tính ở người đã biết kháng với lamivudine hoặc có tiền sử có virus viêm gan B trong máu khi dùng lamivudine: 1 mg, uống mỗi 24 giờ
Lamivudine Viêm gan B mạn tính: 100 mg, uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn/nôn, tiêu chảy; tăng nhẹ nồng độ ALT thường sẽ hết khi tiếp tục điều trị); Hô hấp (ho, triệu chứng ở mũi); Thần kinh trung ương (khó chịu, sốt); Cơ xương (đau khớp, đau cơ xương, bệnh thần kinh ngoại biên); Tác dụng khác (phát ban, rụng tóc)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân quá mẫn với lamivudine & đang cho con bú
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị gan to và suy gan
Telbivudine Viêm gan B mạn tính: 600 mg, uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (chóng mặt, đau đầu); Tiêu hóa (tiêu chảy, tăng amylase máu, buồn nôn; tăng nồng độ ALT thường sẽ hết khi tiếp tục điều trị); Tác dụng khác (phát ban, mệt mỏi)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân quá mẫn với telbivudine, đang cho con bú & dùng đồng thời với peginterferon alfa-2a
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận
Tenofovir alafenamide Viêm gan B mạn tính: 25 mg, uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng có ý nghĩa: Suy thận cấp, hội chứng Fanconi, nhiễm toan lactic, gan to kèm nhiễm mỡ
  • Tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn); Tác dụng khác (đau đầu, mệt mỏi, ho, đau lưng)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Xét nghiệm bệnh nhân về nhiễm HIV-1 trước khi bắt đầu điều trị
  • Do nguy cơ phát triển kháng HIV-1 ở bệnh nhân đồng nhiễm HBV & HIV-1, không khuyến cáo đơn trị liệu để điều trị nhiễm HIV-1
  • Đánh giá creatinine và phospho huyết thanh, CrCl ước tính, glucose và protein trong nước tiểu trước khi bắt đầu và trong khi điều trị ở tất cả các bệnh nhân nếu phù hợp về mặt lâm sàng
  • Không khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan mất bù hoặc bệnh thận giai đoạn cuối
  • Ngừng thuốc ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận có ý nghĩa lâm sàng hoặc có bằng chứng của hội chứng Fanconi & ở bất kỳ bệnh nhân nào có kết quả lâm sàng hoặc xét nghiệm gợi ý nhiễm toan lactic hoặc nhiễm độc gan rõ rệt; ngừng điều trị có thể dẫn đến đợt cấp nặng của bệnh viêm gan B
  • Bệnh nhân ngừng điều trị nên được theo dõi chặt chẽ bằng cả theo dõi lâm sàng và xét nghiệm trong ít nhất vài tháng sau khi ngừng điều trị
Tenofovir disoproxil fumarate Viêm gan B mạn tính: 300 mg, uống mỗi 24 giờ Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng có ý nghĩa: Giảm mật độ xương, suy thận cấp, hội chứng Fanconi, nhiễm toan lactic, gan to kèm nhiễm mỡ
  • Thần kinh trung ương (mất ngủ, chóng mặt, trầm cảm); Tiêu hóa (buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, đau bụng); Tác dụng khác (ngứa, mệt mỏi)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Thực hiện xét nghiệm HIV trước khi điều trị
  • Tránh dùng ở bệnh nhân quá mẫn với tenofovir
  • Do nguy cơ phát triển kháng HIV-1 ở bệnh nhân đồng nhiễm HBV & HIV-1, không khuyến cáo đơn trị liệu để điều trị nhiễm HIV-1
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận; có thể cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận
  • Không dùng đồng thời với các chất ức chế men sao chép ngược nucleos(t)ide khác
1Thời gian điều trị được khuyến nghị đối với phác đồ có chất tương tự nucleos(t)ide là ≥1 năm.

Vaccine

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Vaccine viêm gan A và B Liều cá nhân hóa dựa trên khuyến nghị của nhà sản xuất và hướng dẫn tiêm chủng tại địa phương Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng tại chỗ sau khi tiêm; Thần kinh trung ương (sốt, đau đầu, khô chịu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ); Tiêu hóa (đau bụng); Phản ứng quá mẫn
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân quá mẫn với thành phần của vaccine
  • Tiêm dưới da ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc có rối loạn chảy máu
  • Trì hoãn tiêm ở bệnh nhân có bệnh cấp tính trung bình đến nặng (kèm hoặc không kèm sốt) hoặc trong thời gian bị ức chế miễn dịch nặng (như trong lúc hóa trị, xạ trị hoặc bệnh nhân đang điều trị ức chế miễn dịch bao gồm liều cao corticosteroid)
Vaccine viêm gan B1 Liều cá nhân hóa dựa trên khuyến nghị của nhà sản xuất và hướng dẫn tiêm chủng tại địa phương Tác dụng không mong muốn
  • Phản ứng tại chỗ sau khi tiêm; Thần kinh trung ương (sốt, đau đầu, khó chịu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ); Tiêu hóa (đau bụng); Phản ứng quá mẫn
Hướng dẫn đặc biệt
  • Nên tiêm vùng cơ delta cho người lớn và vùng đùi trước cho trẻ sơ sinh
  • Vết tiêm ở vùng mông có thể làm giảm phản ứng
  • Tránh dùng ở bệnh nhân quá mẫn với thành phần của vaccine
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tối loạn chảy máu, đa xơ cứng, ức chế miễn dịch
1Vaccine viêm gan B cũng có dạng kết hợp với vaccine bạch hầu, uốn ván, ho gà, Haemophilus influenzae loại B và/hoặc bại liệt. Vui lòng tham khảo ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế và thông tin kê toa cụ thể.

Miễn dịch

Thuốc điều trị khác

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thymosin alpha-1 (thymalfasin) Đơn trị hoặc phối hợp với interferon cho viêm gan B mạn tính:
1,6 mg tiêm dưới da × 2 lần/tuần với mỗi lần cách nhau 3–4 ngày trong 6–12 tháng
Tác dụng không mong muốn
  • Khó chịu tại vị trí tiêm, đỏ da, đau ở nhiều khớp kèm phù tay và phát ban
Hướng dẫn đặc biệt
  • Sử dụng thận trọng ở phụ nữ mang thai và cho con bú
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với thymosin alpha-1 và người đang dùng thuốc ức chế miễn dịch sau khi ghép tạng
  • Theo dõi thường xuyên chức năng gan

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.