Thuyên tắc phổi Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 21 November 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết (tiêu huyết khối)


Thuốc Liều dùng Lưu ý
 Thuốc ức chế trực tiếp yếu tố Xa
 Apixaban Điều trị:
Khởi đầu: 10 mg uống mỗi 12 giờ x 7 ngày
Liều tối đa: 20 mg, uống
Liều duy trì: 5 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 10 mg, uống
Dự phòng:
2,5 mg uống mỗi 12 giờ
Bắt đầu sau khi hoàn thành 6 tháng điều trị với 5 mg uống mỗi 12 giờ hoặc với một thuốc kháng đông khác
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (thiếu máu, chảy máu, tụ máu, bầm tím, chảy máu cam, tiểu máu); Tiêu hóa (buồn nôn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang chảy máu đáng kể trên lâm sàng, bệnh gan kèm bệnh đông máu & nguy cơ chảy máu có liên quan đến lâm sàng
  • Dùng thận trọng ở người phẫu thuật gãy xương hông, không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose, suy thận & gan nặng
  • Ngừng dùng nếu chảy máu nặng
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu suy giảm thần kinh
Edoxaban  60 mg uống mỗi 24 giờ sau khi bắt đầu dùng thuốc kháng đông đường truyền trong ít nhất 5 ngày
Bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng (CrCl 15-50 mL/phút), cân nặng cơ thể ≤60 kg, hoặc dùng đồng thời thuốc ức chế P-glycoprotein (như ciclosporin, dronedarone, erythromycin, ketoconazole) được cho dùng 30 mg uống mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (thiếu máu, chảy máu); Tiêu hóa (buồn nôn); Tác dụng khác (xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng bilirubin & gammaglutamyl transferase máu, phát ban, ngứa)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang chảy máu đáng kể trên lâm sàng hoặc tình trạng có nguy cơ chảy máu nặng, bệnh gan kèm bệnh đông máu & nguy cơ chảy máu có liên quan đến lâm sàng, tăng huyết áp nặng chưa kiểm sát được, điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc kháng đông nào khác ngoại trừ khi chuyển sang thuốc uống kháng đông hoặc khi dùng UFH ở liều cần thiết để duy trì đường tĩnh mạch hoặc động mạch trung tâm mở
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu, suy thận trung bình hoặc nặng, suy gan nhẹ hoặc trung bình, dùng đồng thời với thuốc ảnh hưởng đến cầm máu
  • Thực hiện xét nghiệm chức năng gan trước khi điều trị & CrCl lúc bắt đầu điều trị & sau đó
Fondaparinux (fondaparin)  Cân nặng cơ thể <50 kg: 5 mg tiêm dưới da mỗi 24 giờ
Cân nặng cơ thể 50-100 kg: 7,5 mg tiêm dưới da mỗi 24 giờ
Cân nặng cơ thể >100 kg: 10 mg tiêm dưới da mỗi 24 giờ
Tiếp tục trong 5-9 ngày hoặc đến khi thiết lập được đông máu đường uống (INR 2,0-3,0)
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (chảy máu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, ban xuất huyết); Gan (bất thường chức năng gan); Tác dụng khác (phù, sốt)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên bắt đầu dùng đồng thời với thuốc đối kháng vitamin K trong vòng 72 giờ
  • Tránh dùng ở bệnh nhân chảy máu đáng kể trên lâm sàng, suy thận nặng hoặc ở người đã xác nhận bị giảm tiểu cầu do heparin (HIT)
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu, loét tiêu hóa cấp tính, xuất huyết nội sọ gần đây, hoặc ngay sau khi phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt, bệnh nhân <50 kg, người suy thận trung bình, suy gan nặng, tiền sử HIT, người già >75 tuổi
  • Cân nhắc lợi ích so với nguy cơ trước khi thực hiện can thiệp trục thần kinh ở bệnh nhân đang dùng thuốc kháng đông hoặc sẽ được điều trị kháng đông để phòng ngừa huyết khối
  • Khuyến cáo theo dõi tiểu cầu lúc ban đầu & khi kết thúc điều trị
Rivaroxaban  Ngày 1-21:
15 mg uống mỗi 12 giờ
Liều tối đa: 30 mg/ngày
Ngày 22 trở đi:
20 mg uống mỗi 24 giờ
Tiếp tục điều trị trong ít nhất 3 tháng
Liều tối đa: 20 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (chảy máu, thiếu máu, giảm hemoglobin); Gan (tăng xét nghiệm chức năng gan); Thần kinh trung ương (choáng váng, đau đầu, ngất); Tim mạch (nhịp tim nhanh, hạ huyết áp); Tiêu hóa (buồn nôn); Ngoài da (ngứa, phát ban); Tác dụng khác (sốt, phù ngoại biên, chảy máu sau thủ thuật)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đang chảy máu đáng kể trên lâm sàng, mang thai, cho con bú & bệnh gan liên quan đến bệnh đông máu có thể dẫn đến nguy cơ chảy máu có liên quan
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu, không dung nạp lactose hoặc galactose, & người suy thận trung bình đến nặng
Thuốc ức chế trực tiếp thrombin 
Dabigatran etexilate  150 mg uống mỗi 12 giờ  Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (chảy máu, thiếu máu, tụ máu, giảm tiểu cầu); Thận (tiểu máu); Tiêu hóa (khó tiêu, buồn nôn/nôn, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, viêm dạ dày thực quản, bất thường chức năng gan); Tác dụng khác (tiết dịch vết thương, tiết dịch sau phẫu thuật)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng, biểu hiện chảy máu, cơ địa dễ chảy máu, bệnh nhân giảm cầm máu do thuốc hoặc tự phát, tổn thương cơ quan có nguy cơ chảy máu đáng kể trên lâm sàng (bao gồm đột quỵ xuất huyết trong vòng 6 tháng qua, bệnh nhân điều trị đồng thời với ketoconazole toàn thân, thay van tim nhân tạo)
  • Dùng thận trọng khi suy gan, suy thận, tăng nguy cơ chảy máu, gây tê cột sống/ngoài màng cứng, chọc dò tủy sống
  • Ngưng dùng ở bệnh nhân phát triển suy thận cấp tính
Enzyme 
Alteplase (rt-PA)  <60 kg: 10 mg tiêm bolus tĩnh mạch trong 1-2 phút
Sau đó 1,5 mg/kg truyền tĩnh mạch trong 2 giờ
≥65 kg: 10 mg tiêm bolus tĩnh mạch trong 1-2 phút
Sau đó 90 mg truyền tĩnh mạch trong 2 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (chảy máu, đặc biệt ở vị trí đâm kim, nội xuất huyết nặng, chảy máu nội sọ đã xảy ra); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đau bụng); Tác dụng khác (sốt)
  • Truyền thuốc có thể liên quan với hạ huyết áp (cả trực tiếp & như kết quả của tái tưới máu), nhịp tim chậm & loạn nhịp có thể xảy ra do tái tưới máu
  • Việc phá vỡ cục máu đông đôi khi có thể gây thuyên tắc ở vị trí khác, do đó cần dự phòng với heparin

Hướng dẫn đặc biệt

  • Vui lòng xem mục Điều trị - Đánh giá để biết các chống chỉ định cụ thể đối với liệu pháp tiêu sợi huyết
Streptokinase  2050.000 iu truyền tĩnh mạch trong hơn 30 phút
Sau đó 100.000 iu/giờ truyền tĩnh mạch trong 24-72 giờ
Bắt đầu dùng heparin vào 3-4 giờ sau khi truyền streptokinase hoặc khi aPTT <100 giây
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (chảy máu, đặc biệt ở vị trí đâm kim, nội xuất huyết nặng, chảy máu nội sọ đã xảy ra); Phản ứng dị ứng (phát ban, nóng bừng, mày đay); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn); Tác dụng khác (sốt, ớn lạnh ở lưng & bụng, hội chứng Guillain-Barré)
  • Truyền thuốc có thể liên quan với hạ huyết áp (cả trực tiếp & như kết quả của tái tưới máu), nhịp tim chậm & loạn nhịp có thể xảy ra do tái tưới máu
  • Việc phá vỡ cục máu đông đôi khi có thể gây thuyên tắc ở vị trí khác
  • Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng có thể ít xảy ra hơn ở urokinase so với streptokinase

Hướng dẫn đặc biệt

  • Vui lòng xem mục Điều trị - Đánh giá để biết các chống chỉ định cụ thể đối với liệu pháp tiêu sợi huyết
  • Kháng thể kháng streptokinase được hình thành sau khoảng 5 ngày dùng streptokinase
    • Các kháng thể này có thể gây kháng thuốc hoặc quá mẫn với các liều tiếp theo của streptokinase
    • Khuyến cáo không dùng streptokinase trong 5 ngày-12 tháng sau lần dùng đầu tiên (có thể dùng thuốc tiêu sợi huyết thay thế không gồm anistreplase)
Urokinase  4.400 iu/kg truyền tĩnh mạch trong 10-20 phút
Sau đó 4.400 iu/kg/giờ truyền tĩnh mạch trong 12-24 giờ
Nên bắt đầu dùng thuốc kháng đông khi aPTT đã giảm xuống <2 lần giá trị chứng bình thường. Nếu dùng heparin, không dùng liều nạp
Nhóm heparin 
Dalteparin natri  200 iu/kg tiêm dưới da mỗi 24 giờ hoặc
100 iu/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ cho bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu
Liều tối đa: 18.000 iu/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (chảy máu, giảm tiểu cầu); Phản ứng quá mẫn hiếm gặp (phản vệ); Tác dụng có thể xuất hiện khi dùng kéo dài (loãng xương, rụng tóc); Tác dụng khác (tăng xét nghiệm chức năng gan, phản ứng tại vị trí tiêm)
  • Sulodexide
    • Viên nang: Buồn nôn/nôn, tiêu chảy, đau thượng vị
    • Tiêm: Đau, cảm giác bỏng rát & tụ máu tại vị trí tiêm

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có chảy máu lớn đang hoạt động, bệnh nhân có xét nghiệm in vitro về kháng thể kháng tiểu cầu với heparin đặc hiệu dương tính
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị máu khó đông hoặc các rối loạn chảy máu khác (bao gồm tiền sử giảm tiểu cầu do heparin), loét dạ dày, chảy máu nội sọ gần đây, hạ huyết áp nặng, bệnh gan nặng, sau khi chấn thương lớn hoặc gần đây có giải phẫu ở não, cột sống hoặc mắt, quá mẫn với heparin
  • Cân nhắc lợi ích so với nguy cơ trước khi thực hiện can thiệp trục thần kinh ở bệnh nhân đang dùng thuốc kháng đông hoặc sẽ được điều trị kháng đông để phòng ngừa huyết khối
  • Khuyến cáo theo dõi tiểu cầu lúc ban đầu & định kỳ trong khi điều trị
  • Heparin: (Vui lòng xem mục Tốc độ truyền UFH điều chỉnh theo cân nặng và aPTT)
Enoxaparin  1,5 mg/kg tiêm dưới da mỗi 24 giờ hoặc
1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ 
Heparin (heparin không phân đoạn)  UFH truyền tĩnh mạch:
Liều nạp: 5.000-100.000 u tiêm tĩnh mạch
Liều nạp cho thuyên tắc phổi nặng: 10.000 u tiêm tĩnh mạch
Sau đó 1.000-2.000 u/giờ truyền tĩnh mạch hoặc
5.000-10.000 u truyền tĩnh mạch gián đoạn mỗi 4-6 giờ
hoặc
10.000 u tiêm dưới da mỗi 8-12 giờ
UFH tiêm dưới da:
Liều nạp: 10.000-20.000 u tiêm dưới da
Sau đó 8.000-10.000 u tiêm dưới da mỗi 8 giờ hoặc
15.000-20.000 u tiêm dưới da mỗi 12 giờ (chỉnh liều theo aPTT)
Nadroparin canxi  86 iu kháng Xa/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ trong lên đến 10 ngày hoặc
171 iu kháng Xa/kg tiêm dưới da mỗi 24 giờ 
Parnaparin natri  6.400 iu kháng Xa tiêm dưới da mỗi 12 giờ x 7-10 ngày 
Reviparin natri  35-45 kg: 3.500 iu kháng Xa tiêm dưới da mỗi 12 giờ
46-60 kg: 4.200 iu kháng Xa tiêm dưới da mỗi 12 giờ
>60 kg: 6.300 iu kháng Xa tiêm dưới da mỗi 12 giờ
Nên dùng cùng một thuốc uống kháng đông x 5-7 ngày 
Sulodexide  250-500 LSU uống mỗi 12 giờ hoặc
600 LSU tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ 
Tinzaparin sodium  175 iu kháng Xa/kg tiêm dưới da mỗi 24 giờ 

Tốc độ truyền UFH điều chỉnh theo cân nặng và aPTT
  • Liều nạp: 80 u/kg tiêm tĩnh mạch, sau đó truyền tĩnh mạch 18 u/kg/giờ
  • Theo dõi aPTT mỗi 6 giờ trong 24 giờ đầu tiên để giữ aPTT trong khoảng điều trị (1,5-2,3 lần so với chứng) & điều chỉnh các liều sau đó theo aPTT
    • Sau đó theo dõi aPTT 1 lần/ngày trừ khi giá trị nằm ngoài khoảng điều trị
  • Điều chỉnh liều theo aPTT:
  • aPTT <35 giây (<1,2 lần trung bình bình thường)
Dùng 80 u/kg tiêm bolus tĩnh mạch, sau đó tăng tốc độ truyền thêm 4 u/kg/giờ
  • aPTT 35-45 giây (1,2-1,5 lần trung bình bình thường)
Dùng 40 u/kg tiêm bolus tĩnh mạch, sau đó tăng tốc độ truyền thêm 2 u/kg/giờ 
  • aPTT 46-70 giây (1,5-2,3 lần trung bình bình thường)
Không thay đổi 
  • aPTT 71-90 giây (2,3-3 lần trung bình bình thường)
Giảm tốc độ truyền bớt 2 u/kg/giờ 
  • aPTT >90 giây (>3 lần trung bình bình thường)
Ngưng truyền trong 1 giờ, sau đó giảm tốc độ truyền bớt 3 u/kg/giờ 

Thuốc Liều dùng Lưu ý
Thuốc đối kháng vitamin K
Warfarin  2-10 mg uống mỗi 24 giờ x 2 ngày
Sau đó 2-10 mg uống mỗi 24 giờ (chỉnh liều để duy trì khoảng INR điều trị) 
Tác dụng không mong muốn
  • Có thể xảy ra chảy máu ngay cả khi mức INR nằm trong khoảng điều trị
  • Tác dụng ít gặp: Thuyên tắc cholesterol (hoại tử da & ngón chân đổi màu tím); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy); Tác dụng khác (rụng tóc, phản ứng trên da, rối loạn chức năng gan, viêm tụy)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Phải chình liều dựa trên theo dõi thường xuyên INR
  • Bệnh nhân nên được tư vấn về nguy cơ của điều trị cùng với các tương tác với thuốc & thực phẩm
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có chảy máu đang hoạt động hoặc có nguy cơ chảy máu, bệnh loét dạ dày, vết thương nặng, rối loạn mạch máu não & viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
  • Dùng đặc biệt thận trọng hoặc không dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc gan nặng
  • Việc theo dõi INR thường là hàng ngày đến khi đạt được khoảng điều trị (2,0-3,0)
    • Theo dõi INR được giảm xuống còn 2-3 lần/tuần cho 2 tuần tiếp theo, sau đó là mỗi tuần hoặc ít hơn tùy theo INR

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.