Content:
Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết (tiêu huyết khối)
Nội dung của trang này:
Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết (tiêu huyết khối)
Miễn trừ trách nhiệm
Nội dung của trang này:
Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết (tiêu huyết khối)
Miễn trừ trách nhiệm
Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết (tiêu huyết khối)
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Thuốc ức chế trực tiếp yếu tố Xa | ||
|---|---|---|
| Apixaban | Điều trị: Khởi đầu: 10 mg uống mỗi 12 giờ x 7 ngày Liều tối đa: 20 mg, uống Liều duy trì: 5 mg uống mỗi 12 giờ Liều tối đa: 10 mg, uống Dự phòng: 2,5 mg uống mỗi 12 giờ Bắt đầu sau khi hoàn thành 6 tháng điều trị với 5 mg uống mỗi 12 giờ hoặc với một thuốc kháng đông khác |
Tác dụng không mong muốn
|
| Edoxaban | 60 mg uống mỗi 24 giờ sau khi bắt đầu dùng thuốc kháng đông đường truyền trong ít nhất 5 ngày Bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng (CrCl 15-50 mL/phút), cân nặng cơ thể ≤60 kg, hoặc dùng đồng thời thuốc ức chế P-glycoprotein (như ciclosporin, dronedarone, erythromycin, ketoconazole) được cho dùng 30 mg uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Fondaparinux (fondaparin) | Cân nặng cơ thể <50 kg: 5 mg tiêm dưới da mỗi 24 giờ Cân nặng cơ thể 50-100 kg: 7,5 mg tiêm dưới da mỗi 24 giờ Cân nặng cơ thể >100 kg: 10 mg tiêm dưới da mỗi 24 giờ Tiếp tục trong 5-9 ngày hoặc đến khi thiết lập được đông máu đường uống (INR 2,0-3,0) |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Rivaroxaban | Ngày 1-21: 15 mg uống mỗi 12 giờ Liều tối đa: 30 mg/ngày Ngày 22 trở đi: 20 mg uống mỗi 24 giờ Tiếp tục điều trị trong ít nhất 3 tháng Liều tối đa: 20 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Thuốc ức chế trực tiếp thrombin | ||
| Dabigatran etexilate | 150 mg uống mỗi 12 giờ | Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Enzyme | ||
| Alteplase (rt-PA) | <60 kg: 10 mg tiêm bolus tĩnh mạch trong 1-2 phút Sau đó 1,5 mg/kg truyền tĩnh mạch trong 2 giờ ≥65 kg: 10 mg tiêm bolus tĩnh mạch trong 1-2 phút Sau đó 90 mg truyền tĩnh mạch trong 2 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Streptokinase | 2050.000 iu truyền tĩnh mạch trong hơn 30 phút Sau đó 100.000 iu/giờ truyền tĩnh mạch trong 24-72 giờ Bắt đầu dùng heparin vào 3-4 giờ sau khi truyền streptokinase hoặc khi aPTT <100 giây |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Urokinase | 4.400 iu/kg truyền tĩnh mạch trong 10-20 phút Sau đó 4.400 iu/kg/giờ truyền tĩnh mạch trong 12-24 giờ Nên bắt đầu dùng thuốc kháng đông khi aPTT đã giảm xuống <2 lần giá trị chứng bình thường. Nếu dùng heparin, không dùng liều nạp |
|
| Nhóm heparin | ||
| Dalteparin natri | 200 iu/kg tiêm dưới da mỗi 24 giờ hoặc 100 iu/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ cho bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu Liều tối đa: 18.000 iu/ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Enoxaparin | 1,5 mg/kg tiêm dưới da mỗi 24 giờ hoặc 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ |
|
| Heparin (heparin không phân đoạn) | UFH truyền tĩnh mạch: Liều nạp: 5.000-100.000 u tiêm tĩnh mạch Liều nạp cho thuyên tắc phổi nặng: 10.000 u tiêm tĩnh mạch Sau đó 1.000-2.000 u/giờ truyền tĩnh mạch hoặc 5.000-10.000 u truyền tĩnh mạch gián đoạn mỗi 4-6 giờ hoặc 10.000 u tiêm dưới da mỗi 8-12 giờ UFH tiêm dưới da: Liều nạp: 10.000-20.000 u tiêm dưới da Sau đó 8.000-10.000 u tiêm dưới da mỗi 8 giờ hoặc 15.000-20.000 u tiêm dưới da mỗi 12 giờ (chỉnh liều theo aPTT) |
|
| Nadroparin canxi | 86 iu kháng Xa/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ trong lên đến 10 ngày hoặc 171 iu kháng Xa/kg tiêm dưới da mỗi 24 giờ |
|
| Parnaparin natri | 6.400 iu kháng Xa tiêm dưới da mỗi 12 giờ x 7-10 ngày | |
| Reviparin natri | 35-45 kg: 3.500 iu kháng Xa tiêm dưới da mỗi 12 giờ 46-60 kg: 4.200 iu kháng Xa tiêm dưới da mỗi 12 giờ >60 kg: 6.300 iu kháng Xa tiêm dưới da mỗi 12 giờ Nên dùng cùng một thuốc uống kháng đông x 5-7 ngày |
|
| Sulodexide | 250-500 LSU uống mỗi 12 giờ hoặc 600 LSU tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ |
|
| Tinzaparin sodium | 175 iu kháng Xa/kg tiêm dưới da mỗi 24 giờ | |
Tốc độ truyền UFH điều chỉnh theo cân nặng và aPTT
- Liều nạp: 80 u/kg tiêm tĩnh mạch, sau đó truyền tĩnh mạch 18 u/kg/giờ
- Theo dõi aPTT mỗi 6 giờ trong 24 giờ đầu tiên để giữ aPTT trong khoảng điều trị (1,5-2,3 lần so với chứng) & điều chỉnh các liều sau đó theo aPTT
- Sau đó theo dõi aPTT 1 lần/ngày trừ khi giá trị nằm ngoài khoảng điều trị
- Điều chỉnh liều theo aPTT:
|
Dùng 80 u/kg tiêm bolus tĩnh mạch, sau đó tăng tốc độ truyền thêm 4 u/kg/giờ |
|
Dùng 40 u/kg tiêm bolus tĩnh mạch, sau đó tăng tốc độ truyền thêm 2 u/kg/giờ |
|
Không thay đổi |
|
Giảm tốc độ truyền bớt 2 u/kg/giờ |
|
Ngưng truyền trong 1 giờ, sau đó giảm tốc độ truyền bớt 3 u/kg/giờ |
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Thuốc đối kháng vitamin K | ||
|---|---|---|
| Warfarin | 2-10 mg uống mỗi 24 giờ x 2 ngày Sau đó 2-10 mg uống mỗi 24 giờ (chỉnh liều để duy trì khoảng INR điều trị) |
Tác dụng không mong muốn
|
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
